TCVN 10397:2015 Công trình thủy lợi-Đập hỗn hợp đất đá đầm nén-Thi công, nghiệm thu

1 Phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu đập đắp bằng vật liệu hỗn hợp đất đá từ cấp IV đến cấp II, thi công theo phương pháp đầm nén. Thi công xây dựng đập hỗn hợp đất đá đầm nén cấp I và cấp đặc biệt được quy định theo tiêu chuẩn riêng

1.2 Có thể vận dụng quy định trong tiêu chuẩn này để thi công xây dựng các công trình chắn nước khác có kết cấu và điều kiện làm việc tương tự.

 

doc 28 trang phuongnguyen 5680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "TCVN 10397:2015 Công trình thủy lợi-Đập hỗn hợp đất đá đầm nén-Thi công, nghiệm thu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: TCVN 10397:2015 Công trình thủy lợi-Đập hỗn hợp đất đá đầm nén-Thi công, nghiệm thu

TCVN 10397:2015 Công trình thủy lợi-Đập hỗn hợp đất đá đầm nén-Thi công, nghiệm thu
 TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10397 : 2015
Xuất bản lần 1
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI -
ĐẬP HỖN HỢP ĐẤT ĐÁ ĐẦM NÉN -
THI CÔNG, NGHIỆM THU 
Hydraulic structures - Compacted earth rock fill dams -
Construction, acceptance 
HÀ NỘI - 2015
Mục lục
Trang
Lời nói đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
4
1 Phạm vi áp dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
5
2 Tài liệu viện dẫn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
5
3 Yêu cầu chung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
6
4 Đo đạc khi thi công . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
6
5 Dẫn dòng thi công và tiêu nước trong quá trình thi công . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
7
6 Xử lý nền đập và vai đập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
8
7 Vật liệu đắp đập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
8
7.1 Chất lượng vật liệu đắp đập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
8
7.2 Kiểm tra tài liệu về vật liệu đắp đập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
8
7.3 Quy hoạch sử dụng mỏ vật liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
9
7.4 Thí nghiệm thi công . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
9
7.5 Gia công vật liệu đắp đập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
11
7.6 Khai thác vật liệu đắp đập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
12
7.7 Vận chuyển vật liệu đắp đập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
13
8 Đắp đập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
14
8.1 Quy định chung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
14
8.2 Thi công trong mùa mưa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
16
9 Xử lý mặt nối tiếp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
16
10 Thi công bộ phận tiêu thoát nước, tầng lọc và lớp bảo vệ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
18
10.1 Thi công tầng lọc ngược. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
18
10.2 Thi công bộ phận tiêu thoát nước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
18
10.3 Thi công kết cấu bảo vệ mái đập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
19
11 Lắp đặt thiết bị quan trắc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
19
12 Quản lý, kiểm tra chất lượng thi công xây dựng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
20
12.1 Quy định chung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
20
12.2 Xử lý nền móng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
20
12.3 Khai thác, chuyên chở và sử dụng vật liệu xây dựng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
21
12.4 Đắp đập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
21
12.5 Kiểm tra chất lượng lớp gia cố, bảo vệ mái đập, các bộ phận chống thấm và các bộ phận lọc tiêu thoát nước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
22
13 Nghiệm thu công trình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
23
14 An toàn lao động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
23
Phụ lục A (Tham khảo) Gia công và xử lý vật liệu đập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
24
Phụ lục B (Tham khảo) Kiểm tra chất lượng đầm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
27
Thư mục tài liệu tham khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
28
Lời nói đầu
TCVN 10397 : 2015 do Trung tâm Khoa học và Triển khai kỹ thuật Thủy lợi thuộc trường Đại học Thủy lợi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố tại Quyết định số 3981/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10397 : 2015
Công trình thủy lợi - Đập hỗn hợp đất đá đầm nén -
Thi công, nghiệm thu 
 Hydraulic structures - Compacted earth rock fill dams -
Construction, acceptance
1	Phạm vi áp dụng
1.1	Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu đập đắp bằng vật liệu hỗn hợp đất đá từ cấp IV đến cấp II, thi công theo phương pháp đầm nén. Thi công xây dựng đập hỗn hợp đất đá đầm nén cấp I và cấp đặc biệt được quy định theo tiêu chuẩn riêng
1.2	Có thể vận dụng quy định trong tiêu chuẩn này để thi công xây dựng các công trình chắn nước khác có kết cấu và điều kiện làm việc tương tự.
2	Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có):
TCVN 2683 : 2012 Đất xây dựng - Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu;
TCVN 5308 : 1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng;
TCVN 8224 : 2009 Công trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về lưới khống chế mặt bằng địa hình;
TCVN 8225 : 2009 Công trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về lưới khống chế cao độ địa hình;
TCVN 8297 : 2009 Công trình thủy lợi - Đập đất - Yêu cầu kỹ thuật trong thi công bằng phương pháp đầm nén; 
TCVN 8422 : 2010 Công trình thủy lợi - Thiết kế tầng lọc ngược công trình thủy công;
TCVN 8477 : 2010 Công trình thủy lợi - Yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế;
TCVN 8479 : 2010 Công trình đê, đập - Yêu cầu kỹ thuật khảo sát mối, một số ẩn hoạ và xử lý mối gây hại;
TCVN 8645 : 2011 Công trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật khoan phụt xi măng vào nền đá;
TCVN 8730 : 2012 Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định độ chặt của đất sau đầm nén tại hiện trường;
TCVN 9157 : 2012 Công trình thủy lợi - Giếng giảm áp - Yêu cầu thi công, kiểm tra và nghiệm thu;
TCVN 9160 : 2012 Công trình thủy lợi - Yêu cầu thiết kế dẫn dòng trong xây dựng;
TCVN 9161 : 2012 Công trình thủy lợi - Khoan nổ mìn đào đá - Phương pháp thiết kế, thi công và nghiệm thu; 
TCVN 9162 : 2012 Công trình thủy lợi - Đường thi công - Yêu cầu thiết kế;
TCVN 9166 : 2012 Công trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật thi công bằng biện pháp đầm nén nhẹ;
TCVN 9903 : 2014 Công trình thủy lợi - Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu hạ mực nước ngầm;
TCVN 10396 : 2015 Công trình thủy lợi - Đập hỗn hợp đất đá đầm nén - Yêu cầu thiết kế.
3	Yêu cầu chung
3.1	Thực hiện theo điều 3 của TCVN 8297 : 2009 và điều 12 của TCVN 10396 : 2015.
3.2	Trong phân kỳ xây dựng, việc bảo vệ mặt thượng lưu của vùng tạm thời cần tương ứng với các điều kiện về ngăn dòng và giữ nước. Tùy thuộc vào độ dài thời gian của từng phân kỳ xây dựng và yêu cầu bảo vệ đập, có thể đặt lớp bảo vệ tiêu thoát và bảo vệ tạm thời lên bề mặt đập.
3.3	Thi công đập nhiều khối phải đảm bảo các khối vật liệu có tính chất cơ lý khác nhau bố trí ở từng khu riêng biệt không xâm nhập vào nhau, không phát sinh hiện tượng phá hoại do dòng thấm lôi đất từ vùng này vào vùng kia quá mức cho phép, không phát sinh vết nứt, không tạo ra những vùng có sự thay đổi ứng suất, biến dạng đột ngột trong đập và nền. 
3.4	Cao trình đỉnh đập sau khi hoàn thành công tác đắp đập phải kể đến ảnh hưởng của quá trình lún ổn định (phải có chiều cao dự phòng lún). Phương pháp tính toán xác định cao trình đỉnh đập khống chế khi thi công và nghiệm thu cũng như cao trình đỉnh của các bộ phận khác cấu tạo nên thân đập có xét đến ảnh hưởng của lún theo 9.3 của TCVN 10396 : 2015.
3.5	Phải hoàn trả lại mặt bằng khu vực xây dựng công trình tạm và các mỏ vật liệu xây dựng đã được khai thác phục vụ thi công ngay sau khi hoàn thành việc khai thác bãi vật liệu.
4	Đo đạc khi thi công
4.1	Thực hiện theo điều 4 của TCVN 8297 : 2009.
4.2	Căn cứ vào tài liệu khảo sát địa hình do tư vấn khảo sát thực hiện trong giai đoạn thiết kế và chủ đầu tư cung cấp, nhà thầu thi công phải xây dựng mới hệ thống lưới khống chế mặt bằng địa hình và lưới khống chế cao độ địa hình riêng phục vụ công tác thi công. Yêu cầu kỹ thuật xây dựng lưới khống chế mặt bằng địa hình theo TCVN 8224 : 2009 và xây dựng lưới khống chế cao độ địa hình theo TCVN 8225 : 2009.
4.3 	Sau khi đã đào và dọn móng phải bố trí lại các cọc mốc (tim tuyến đập và các mặt cắt ngang). Các cọc đầu tiên của mặt cắt cần được bố trí cách xa đường viền chân đập một khoảng cách phù hợp đảm bảo không bị phủ lấp hoặc đào mất trong quá trình thi công đắp đập.
4.4	Trong quá trình thi công phải định kỳ đo đạc và vẽ trên bản vẽ mặt cắt (cắt dọc và cắt ngang) vị trí các khối vật liệu khác nhau đã được đắp trong thân đập.
5	Dẫn dòng thi công và tiêu nước trong quá trình thi công
5.1	Ngoài yêu cầu thực hiện các quy định liên quan có trong các TCVN sau đây còn phải thực hiện các quy định từ 5.2 đến 5.5:
a) Yêu cầu kỹ thuật chung về công tác dẫn dòng thi công và tiêu nước trong quá trình thi công theo điều 5 của TCVN 8297 : 2009;
b) Thiết kế, thi công dẫn dòng thi công và chặn dòng ở cửa hạp long theo TCVN 9160 : 2012;
c) Thiết kế, thi công hạ thấp mực nước ngầm và tiêu nước hố móng theo TCVN 9903 : 2014.
CHÚ THÍCH:
1) Trường hợp đập đất đá bố trí ở lòng sông thì phương án dẫn dòng thích hợp nhất là thi công theo sơ đồ ngăn dòng một đợt (đê quây được đắp toàn tuyến);
2) Trường hợp trong thân đập lòng sông có bố trí đập tràn, cống lấy nước hoặc cửa lấy nước vào nhà máy thủy điện thì có thể dẫn dòng thi công theo sơ đồ ngăn dòng nhiều đợt (dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp).
5.2	Không được đổ phế thải xây dựng trong khu vực nối tiếp giữa móng đê quây hoặc công trình dẫn dòng với vai đập và thân đập. Móng đê quây cần được xử lý tốt để đảm bảo chất lượng đất đắp và khả năng chống thấm của đê quây. Trong trường hợp sử dụng đường hầm, cống hay kênh hở phục vụ dẫn dòng thi công, cần có biện pháp phòng tránh hiện tượng tắc nghẽn do vật trôi nổi như gỗ, rác hoặc bùn trôi vào. 
5.3	Cần khảo sát và phát hiện kịp thời những yếu tố có thể tác động xấu đến quá trình dẫn dòng thi công. Nếu phát hiện thấy những yếu tố bất lợi này phải tiến hành loại bỏ hoặc có ngay giải pháp phù hợp để khắc phục trước khi tiến hành dẫn dòng thi công.
5.4	Đê quây tạm thời trong công trình dẫn dòng có thể được phá dỡ tới độ cao đã được xác định trước khi chặn dòng nhưng phải được đào từ trên xuống dưới.
5.5	Sau khi chặn dòng, ngoài yêu cầu khẩn trương thi công xây dựng theo đúng tiến độ đã được cấp có thẩm quyền thông qua, đảm bảo cả đê quây và thân đập đều vận hành an toàn đáp ứng được yêu cầu phòng chống lũ tương ứng với cấp công trình, nhà thầu thi công còn phải lập kế hoạch thật chi tiết, cụ thể về các biện pháp đề phòng và xử lý kịp thời các sự cố có thể xảy ra trong mùa mưa bão. 
6	Xử lý nền đập và vai đập
6.1	Tuân thủ điều 6 của TCVN 8297 : 2009, điều 10 và điều 11 của TCVN 10396 : 2015 và các quy định khác nêu trong tiêu chuẩn này.
6.2	Đối với nền đập không phải là đá, sau khi đào móng tới cao trình thiết kế nếu thấy địa chất nền móng có sự sai khác so với địa chất đã nêu trong đồ án thiết kế thì phải báo cáo ngay với chủ đầu tư và tư vấn thiết kế biết để có biện pháp xử lý, điều chỉnh kịp thời. Xử lý mối gây hại ở nền đập theo TCVN 8479 : 2010.
6.3	Đối với nền đập là đá sau khi đào bỏ lớp phong hoá không đáp ứng được yêu cầu chịu lực hoặc đào tới cao độ thiết kế phải dọn sạch bề mặt, xử lý bịt kín các khe nứt, đứt gãy, hang hốc, hố khoan bằng vữa xi măng hoặc vật liệu thích hợp.
6.4	Khi nền đập và mái dốc ở vai đập là đá dễ bị phong hóa, dễ bị phân hủy khi tiếp xúc với môi trường không khí, nếu đào móng xong không đắp lại ngay được thì phải để lại lớp bảo vệ dầy từ 20 cm đến 25 cm. Lớp bảo vệ này chỉ được bóc bỏ trước khi thi công tiếp.
6.5	Xử lý nền đập bằng biện pháp khoan phụt vữa xi măng theo TCVN 8645 : 2011. 
6.6	Phần nền đá kết nối với bộ phận chống thấm của thân đập phải xử lý đảm bảo không còn nước tồn đọng trong các khe nứt và không có nước từ bên ngoài xâm nhập vào (các khe nứt này đều phải được lấp kín bằng vật liệu phù hợp). Trong mọi trường hợp thi công đều không được đắp đất chống thấm trong điều kiện nền móng bị ngập trong nước.
6.7	Tất cả các loại chất thải phát sinh trong quá trình thi công xử lý nền đều phải chuyển ra khỏi khu vực nền đập.
6.8	Chỉ được đắp đập sau khi nền đập đã được xử lý theo đúng yêu cầu của thiết kế và được cơ quan có thẩm quyền cho phép. Công tác nghiệm thu xử lý nền đập trước khi đắp đập thực hiện theo quy định hiện hành.
7	Vật liệu đắp đập
7.1	Chất lượng vật liệu đắp đập
Chất lượng các loại vật liệu dùng để đắp đập hỗn hợp đất đá bằng phương pháp đầm nén phải đáp ứng yêu cầu nêu tại điều 7 của TCVN 10396 : 2015.
7.2	Kiểm tra tài liệu về vật liệu đắp đập
7.2.1	Khi tiếp nhận hồ sơ vật liệu dùng để đắp đập từ chủ đầu tư và tư vấn khảo sát thiết kế (bao gồm vị trí, phạm vi, cao trình khai thác, trữ lượng, tính chất cơ lý chủ yếu của từng loại vật liệu trong từng mỏ vật liệu có thể khai thác, điều kiện khai thác), nhà thầu thi công phải kiểm tra thực tế từng mỏ vật liệu để lập kế hoạch khai thác phù hợp với tiến độ xây dựng công trình và đối chiếu với tài liệu đã nhận bàn giao. Nếu kết quả kiểm tra thấy chất lượng vật liệu không đảm bảo theo yêu cầu, hoặc thiếu khối lượng theo tính toán của thiết kế, hoặc điều kiện khai thác không đảm bảo phải báo ngay với chủ đầu tư để chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu tư vấn thiết kế khảo sát bổ sung và điều chỉnh cho phù hợp.
7.2.2	Trữ lượng vật liệu trong mỏ có thể khai thác phải lớn hơn thể tích vật liệu cần sử dụng để xây dựng đậ ...  lắp đặt trên công trình (cả thiết bị quan trắc lâu dài và thiết bị quan trắc tạm thời). Chu kỳ quan trắc, kỹ thuật quan trắc và yêu cầu về tài liệu quan trắc do thiết kế quy định. Số liệu kiểm tra, quan trắc cần được xử lý, phân tích kịp thời và báo cáo định kỳ cho cấp có thẩm quyền. 
12.1.3	Trong trường hợp có mưa cực lớn, lũ lụt, động đất hoặc xuất hiện các sự cố bất thường khác đe doạ đến an toàn ổn định của công trình đang xây dựng phải tiến hành kiểm tra và quan trắc ngay. Kết quả kiểm tra phải được báo cáo kịp thời lên cấp có thẩm quyền.
12.1.4	Kiểm tra và quan trắc phải tiến hành thường xuyên, liên tục trong suốt quá trình thi công xây dựng, không bị gián đoạn trong thời gian bàn giao đưa công trình vào sử dụng.
12.1.5	Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu đất, đá theo TCVN 2683 : 2012. Phân tích, thí nghiệm xác định các chỉ tiêu chất lượng vật liệu đã thi công theo quy định. Phụ lục B giới thiệu một số phương pháp kiểm tra chất lượng đầm nén hiện trường để tham khảo.
12.2	Xử lý nền móng 
12.2.1	Tất cả các hạng mục công việc liên quan đến xử lý nền móng nêu tại điều 6 của tiêu chuẩn này khi được thi công xử lý đều phải kiểm tra giám sát, đảm bảo công tác xử lý nền móng tuân thủ đúng yêu cầu chất lượng theo thiết kế và các quy định kỹ thuật có liên quan. 
12.2.2	Yêu cầu về chất lượng nền và thi công xử lý nền móng phải tuân thủ các quy định nêu tại điều 10 của TCVN 10396 : 2015. 
12.3	Khai thác, vận chuyển và sử dụng vật liệu 
12.3.1	Các loại vật liệu khai thác trong mỏ trước khi bốc xúc và chuyên chở về công trình đều phải kiểm tra chất lượng và chỉ được phép chuyển về công trình khi đáp ứng được yêu cầu về chỉ tiêu chất lượng theo quy định. Vật liệu không đủ chất lượng nếu không thể xử lý để đạt chất lượng phù hợp với yêu cầu bắt buộc phải loại bỏ. 
12.3.2	Quản lý, kiểm tra giám sát chất lượng các loại vật liệu khai thác ở mỏ vật liệu và sử dụng vật liệu để đắp đập gồm những nội dung chính sau:
a) Chất lượng vật liệu đắp đập tuân thủ điều 7 của TCVN 10396 : 2015;
b) Yêu cầu kỹ thuật khai thác vật liệu đắp đập cần tuân thủ các quy định nêu tại 7.6 của tiêu chuẩn này;
c) Vận chuyển vật liệu làm đập từ nơi khai thác đến công trình tuân thủ các quy định nêu tại 7.7 của tiêu chuẩn này;
d) Gia công điều chỉnh chất lượng vật liệu đắp đập tuân thủ quy định nêu tại 7.5 của tiêu chuẩn này.
12.4	Đắp đập 
12.4.1	Kiểm tra giám sát chất lượng đắp đập gồm những nội dung chính sau:
a) Tuân thủ quy định nêu tại 7.4 của tiêu chuẩn này khi thí nghiệm thi công xây dựng đập;
b) Tuân thủ các quy định nêu tại điều 8, điều 9, điều 10 và điều 11 của tiêu chuẩn này khi đắp đập và thi công các hạng mục của đập.
12.4.2	 Các hạng mục công trình đập cần kiểm tra, nội dung kiểm tra và số lượng mẫu kiểm tra tuân thủ quy định sau:
a) Đối với vật liệu đắp đập là đất các loại (kể cả vật liệu đắp là hỗn hợp đất đá) Số lượng mẫu kiểm tra, đặc tính cần phải xác định đối với vật liệu đắp đập là hỗn hợp đất đá và đất đào hố móng hoặc khoang đào lấy tương tự loại đất lẫn nhiều cát cuội sỏi.
 ngoài yêu cầu tuân thủ 14.10 của TCVN 8297 : 2009 còn phải kiểm tra độ chặt của khối đắp. Thí nghiệm xác định độ đầm chặt của đất sau đầm nén tại hiện trường theo TCVN 8730 : 2012;
b) Đối với vật liệu khác lấy theo bảng 1.
12.4.3	 Ngoài quy định về số lượng mẫu thí nghiệm cần lấy tại các vị trí điển hình của đập trong quá trình thi công nêu tại 12.4.2, vẫn cần lấy mẫu tại những vị trí có khả năng số lần đầm không đảm bảo và các khu vực nối tiếp với đập để thí nghiệm xác định khối lượng riêng khô và độ ẩm của vật liệu. Các mẫu thí nghiệm lấy ở những vị trí có khả năng đầm thiếu nói trên không dùng làm số liệu thống kê toán học phục vụ quản lý chất lượng. 
12.4.4	 Sau khi kết quả kiểm tra chất lượng thi công phần thân đập là đất đắp và bộ phận chống thấm nếu thấy đáp ứng yêu cầu mới được tiếp tục thi công. Những bộ phận của đập chưa đủ số lần đầm theo quy định bắt buộc phải đầm bổ sung cho đủ. Nếu vì lý do kỹ thuật không thể đầm lại thì phải tìm ra nguyên nhân mẫu thí nghiệm không đảm bảo yêu cầu chất lượng và lựa chọn giải pháp xử lý phù hợp.
Bảng 1- Số lượng mẫu kiểm tra chất lượng đầm nén
Vật liệu đắp và vị trí lấy mẫu
Đặc tính phải xác định
Số lượng tổ mẫu lấy kiểm tra
1. Vật liệu lọc
Khối lượng riêng khô, cấp phối hạt, hàm lượng bùn
Từ 20 m3 đến 50 m3 lấy 01 tổ mẫu, mỗi lớp không ít hơn 01 tổ mẫu
2. Khối đắp chuyển tiếp
Khối lượng riêng khô, cấp phối hạt
Từ 500 m3 đến 1 000 m3 lấy 01 tổ mẫu, mỗi lớp không ít hơn 01 tổ mẫu
3. Vật liệu sỏi trên mái đập
Khối lượng riêng khô, cấp phối hạt
Từ 5 000 m3 đến 10 000 m3 lấy 01 tổ mẫu
4. Đất sỏi trên mái đập
Khối lượng riêng khô, độ ẩm, hàm lượng hạt có kích thước < 5 mm
Từ 3 000 m3 đến 6 000 m3 lấy 01 tổ mẫu
5. Đá đắp
Khối lượng riêng khô, cấp phối hạt
Từ 10 000 m3 đến 100 000 m3 lấy 01 tổ mẫu
CHÚ THÍCH: 
1) Một tổ mẫu gồm 03 mẫu;
2) Vị trí lấy mẫu phải phân bố đều trên mặt bằng, mỗi lớp đắp có ít nhất 01 tổ mẫu;
3) Đối với vật liệu đá đắp, số lượng mẫu thí nghiệm cấp phối hạt có thể ít hơn số lượng thí nghiệm khối lượng riêng khô; 
4) Với vật liệu là đá đắp và cuội sỏi, kết quả kiểm tra khối lượng riêng khô không được nhỏ hơn giá trị thiết kế với sai số cho phép là ± 0,1 g/cm3. Nếu số lượng mẫu kiểm tra nhỏ hơn 20 thì tỷ lệ số mẫu đạt yêu cầu không được thấp hơn 90 % và giá trị khối lượng riêng khô không đạt yêu cầu không được nhỏ hơn 95 % giá trị thiết kế.
12.4.5	 Khi thi công đắp bộ phận lọc và khu vực nối tiếp, đồng thời với việc kiểm soát chất lượng đầm phải kiểm tra giám sát chặt chẽ cấp phối của hạt. Phần việc nào thi công không đúng yêu cầu thiết kế, không đảm bảo chất lượng theo quy định, bắt buộc phải thi công lại cho đúng thiết kế.
12.4.6	 Đối với lớp phủ mái đập cần lấy mẫu thí nghiệm để xác định sự phù hợp theo thiết kế về thông số đầm, khối lượng riêng, cấp hạt. 
12.4.7	Đối với đường thi công dùng để thi công bộ phận chống thấm cũng cần phải kiểm tra đánh giá xem liệu thân đập có bị hư hỏng, biến dạng do đường thi công gây ra hay không. Nếu có tồn tại các hư hỏng loại này cần phải xử lý kịp thời.
12.5	Kiểm tra chất lượng lớp gia cố, bảo vệ mái đập, các bộ phận chống thấm và các bộ phận lọc tiêu thoát nước
12.5.1	Thi công lớp gia cố, bảo vệ mái đập, các nội dung sau đây cần được kiểm tra: 
a) Sự tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật do thiết kế quy định tại 8.5 của TCVN 10396 : 2015, về thi công quy định tại 10.3 của tiêu chuẩn này;
b) Sự phù hợp về kích thước hình học, chiều dầy của tầng đệm, của từng lớp gia cố bảo vệ và của toàn bộ kết cấu gia cố bảo vệ theo thiết kế;
c) Chất lượng vật liệu đưa vào sử dụng và chất lượng thi công xây dựng có đáp ứng được yêu cầu của thiết kế hay không.
12.5.2	Thi công các bộ phận chống thấm cho thân đập và nền đập, ngoài việc kiểm tra sự tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật thi công đập nêu tại điều 8 của tiêu chuẩn này còn phải kiểm tra sự tuân thủ các yêu cầu do thiết kế quy định nêu tại 8.6 của TCVN 10396 : 2015.
12.5.3	Thi công các bộ phận lọc và tiêu thoát nước, ngoài việc kiểm tra sự tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật do thiết kế quy định nêu tại 8.7 của TCVN 10396 : 2015 còn phải kiểm tra sự tuân thủ yêu cầu kỹ thuật thi công nêu tại 10.2 và 10.3 của tiêu chuẩn này. 
13	Nghiệm thu công trình
Nghiệm thu thi công xây dựng đập hỗn hợp đất đá đầm nén tuân theo điều 15 của TCVN 8297:2009.
14	An toàn lao động 
Trong suốt quá trình thi công xây dựng, các bên có liên quan đều phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn trong xây dựng nêu tại TCVN 5308 : 1991 và điều 16 của TCVN 8297 : 2009.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Gia công và xử lý vật liệu đập
A.1	Bổ sung nước cho đất có độ ẩm thấp
Đất đắp nếu có độ ẩm thấp hơn quy định của thiết kế bắt buộc phải bổ sung nước để đảm bảo duy trì được độ ẩm tốt nhất. Tuỳ điều kiện cụ thể của công trình, có thể lựa chọn giải pháp nêu trong phụ lục A của TCVN 8297 : 2009 hoặc áp dụng các giải pháp xử lý sau đây để bổ sung nước cho đất đắp:
a) Phun nước lên mặt đập: Nếu đất trên bề mặt đập bị khô có thể dùng thiết bị phù hợp phun nước trực tiếp lên bề mặt đập để bổ sung nước. Trong lúc phun có thể dùng máy kéo kéo bừa đĩa để làm cho đất và nước được trộn đều;
b) Bổ sung nước ngay tại mỏ vật liệu: Đây là phương pháp tốt nhất để tăng độ ẩm đất cho các mỏ đất lớn có hàm lượng nước thấp. Phương pháp này phụ thuộc vào điều kiện địa hình của mỏ đất, đặc tính của đất trong mỏ và phương pháp khai thác. Tuỳ thuộc điều kiện cụ thể của mỏ đất được khai thác, có thể lựa chọn áp dụng các giải pháp sau:
1) Tạo khoang chứa nước tưới tràn trên bề mặt bãi vật liệu: Giải pháp này được áp dụng trong trường hợp địa hình của bãi bằng phẳng, đất có hệ số thấm theo chiều thẳng đứng lớn và được khai thác theo chiều thẳng đứng. Trước khi áp dụng biện pháp này, cần tiến hành các thí nghiệm về thấm để xác định độ sâu lớp nước tưới, thời gian ngâm nước (hoặc thời gian tưới nước), chiều dày hiệu quả của lớp đất được tưới, độ ẩm bình quân của mỏ đất sau khi đã bổ sung nước, thời gian cho phép đào khai thác sau khi tưới nước;
2) Tưới phun: Sử dụng vòi phun để phun nước lên bề mặt bãi vật liệu. Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp địa hình bãi vật liệu phức tạp và có sự thay đổi lớn về cao độ. Cần thông qua thí nghiệm hiện trường để xác định thời gian phun nước và thời gian ngấm nước sau khi phun. Trước khi khai thác đất phải bóc bỏ lớp bùn phủ bề mặt bãi vật liệu hình thành sau khi phun;
3) Phun bề mặt: Trong lúc dùng vòi phun lên bề mặt bãi vật liệu, sẽ sử dụng bừa để trộn đất với nước cho đồng đều. Phương pháp này phù hợp với vật liệu là đất cát hoặc đất bột pha sét, khai thác bằng máy cạp đất và máy ủi đất;
4) Phương pháp kết hợp: Đối với các mỏ đất lớn, có thể đồng thời áp dụng nhiều biện pháp bổ sung nước: một phần mỏ đất được tưới tràn hoặc tưới phun và chờ đủ thời gian cho nước ngấm đều rồi mới được khai thác, một phần áp dụng biện pháp phun bề mặt để có thể khai thác ngay.
A.2	Hạ thấp độ ẩm của đất
Nếu đất đắp có độ ẩm cao hơn so với quy định của thiết kế, tuỳ từng trường hợp cụ thể của công trình mà lựa chọn giải pháp nêu trong phụ lục A của TCVN 8297 : 2009 hoặc áp dụng các giải pháp xử lý sau đây để hạ thấp độ ẩm của đất đắp:
a) Phơi khô đất: Nếu độ ẩm tự nhiên của đất cao quá mức cho phép, có thể sử dụng biện pháp phơi khô để làm giảm hàm lượng nước trong đất. Để thực hiện giải pháp này cần thí nghiệm phơi khô trước để xác định chiều sâu phơi khô, thời gian phơi khô và biện pháp phơi khô hợp lý. Có thể sử dụng phương pháp cày mặt bãi vật liệu để phơi khô đất. Đất sau khi phơi khô được chất đống trong kho trữ, được bảo quản trong kho bãi dự trữ. Trong thời gian lưu trữ đất, cần thường xuyên kiểm tra kỹ bộ phận che mưa, bộ phận tiêu thoát nước của kho trữ và kiểm tra độ lún trên đỉnh của đống đất, đặc biệt là kiểm tra trước khi có mưa và kiểm tra trong khi mưa;
b) Trộn đất: Trộn đất có độ ẩm thấp với đất có độ ẩm cao để có độ ẩm phù hợp với yêu cầu thiết kế và thi công. Sỏi, đá nghiền và đất hoặc đá phong hóa có hàm lượng nước thấp đều có thể được sử dụng để pha trộn với đất có độ ẩm cao để đạt được vật liệu xây dựng phù hợp. Tỷ lệ pha trộn và phương pháp pha trộn cần được xác định thông qua thí nghiệm và tính toán thiết kế. Có thể tham khảo phương pháp pha trộn vật liệu nêu tại A.3;
c) Phương pháp tổng hợp: Nếu hàm lượng nước có trong vật liệu đắp đập chỉ lớn hơn một chút so với yêu cầu, lượng nước vượt quá này có thể được giảm bớt trong từng công đoạn của quá trình từ khai thác, bốc xúc, vận chuyển, rải đất đến đầm nén. Ví dụ có thể khai thác bãi vật liệu theo từng lớp bằng máy ủi hoặc máy cạp, đất đào lên được phơi nắng (nếu trời nắng), chuyển vật liệu về đắp đập theo băng tải... trong mỗi công đoạn nói trên, một phần lượng nước trong đất đã được bay hơi.
A.3	Biện pháp trộn để tạo thành hỗn hợp vật liệu chống thấm
A.3.1	Hỗn hợp cát sỏi, đất sét, cát sỏi được rải lần lượt thành từng lớp theo tỷ lệ đã được xác định theo tính toán thiết kế, sau đó trộn đều bằng máy xúc hoặc đào thủ công. Chiều dày từng lớp được xác định theo công thức sau:
hc = hg x x n 	(A.1)
trong đó:
hc là chiều dày của lớp đất sét, cm;
hg là chiều dày của lớp cát sỏi (giá trị được xác định trước), cm;
 là khối lượng riêng khô của cát sỏi, g/cm3;
 là khối lượng riêng khô của đất sét, g/cm3;
n là tỷ lệ khối lượng của sét với cát sỏi.
A.3.2	Khi rải vật liệu để trộn, lớp cát sỏi được rải đầu tiên tiếp đó là lớp đất sét và ngoài cùng là lớp cát sỏi. Các xe đẩy vật liệu chỉ được lăn trên cát sỏi, tránh tác động trực tiếp lên lớp đất sét. 
A.3.3	Trong quá trình rải vật liệu, mỗi lớp vật liệu cần lấy từ 10 mẫu đến 20 mẫu để thí nghiệm xác định hàm lượng nước và cấp phối để kiểm soát chất lượng đầm nén. 
A.4	Biện pháp điều chỉnh cấp phối của đất sỏi có phổ cấp phối rộng (phương pháp loại bỏ hạt thô) 
Vật liệu đắp đập là đất, sỏi lẫn nhiều viên đá quá cỡ không phù hợp với yêu cầu thiết kế và thi công xây dựng có thể xử lý theo phương pháp sau:
a) Xử lý ngay tại khu mỏ vật liệu: Dùng bừa có nhiều răng để loại bỏ những viên đá quá khổ trong quá trình ủi vật liệu thành đống trước khi chuyển về vị trí đắp đập. Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp mỏ vật liệu trong chỉ lẫn ít viên đá quá cỡ;
b) Sàng lọc vật liệu: Với vật liệu đắp có nhiều viên đá quá khổ, nên dùng sàng có kích thước mắt sàng phù hợp để loại bỏ những viên đá này. 
Phụ lục B
(Tham khảo)
Kiểm tra chất lượng đầm
B.1	Đo hàm lượng nước (độ ẩm)
Có thể dùng phương pháp sấy khô bằng đốt cồn hoặc bằng tia hồng ngoại để đo độ ẩm của vật liệu đắp đập. Công thức tổng quát để xác định độ ẩm vật liệu theo phương pháp sấy khô bằng đốt cồn như sau:
W = W’ ± K 	(B.1)
trong đó:
W là độ ẩm của vật liệu đo được khi sấy khô ở nhiệt độ tiêu chuẩn, %;
W’ là độ ẩm của vật liệu đo được theo các phương pháp đo khác nhau, %;
K là hệ số hiệu chỉnh, %, được xác định thông qua thí nghiệm trong phòng. Hệ số K phụ thuộc vào phương pháp đo độ ẩm sẽ được áp dụng tại hiện trường.
B.2	Phương pháp xác định dung trọng khô ở hiện trường sau khi đầm nén
Thực hiện theo phụ lục B của TCVN 8297 : 2009
B.3	Nội dung kiểm tra 
Danh mục các nội dung cần kiểm tra chất lượng đầm nén được thống kê trong bảng B.1.
Bảng B.1 - Đối tượng kiểm tra và nội dung kiểm tra chất lượng
Đối tượng kiểm tra
Nội dung kiểm tra
Đất không thấm
Đất dính kết
Hàm lượng nước (độ ẩm) và hàm lượng sét.
Đất sỏi
Kích thước hạt lớn nhất cho phép, hàm lượng sỏi và hàm lượng nước.
Bộ phận lọc
Cấp hạt, hàm lượng bùn và hàm lượng hạt phong hoá yếu.
Bộ phận chuyển tiếp
Cấp hạt, kích thước hạt lớn nhất cho phép và hàm lượng bùn.
Đất sỏi phủ mặt ngoài đập
Thành phần hạt có kích thước nhỏ hơn 5 mm và hàm lượng nước.
Cát sỏi phủ mặt ngoài đập
Cấp hạt, hàm lượng sỏi và hàm lượng bùn.
Đá đắp
Đá cứng
Kích thước hạt lớn nhất cho phép, thành phần hạt nhỏ hơn 5 mm, hàm lượng bùn và hàm lượng đá mềm yếu.
Đá mềm yếu
Cường độ chịu nén một trục, thành phần hạt nhỏ hơn 5 mm và hàm lượng bùn.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] DL/T 5129-2001 Specification for Rolled Earth-rockfill Dam Construction – Electric Power Industry standards of People’s Republic of China.
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾

File đính kèm:

  • doctcvn_103972015_cong_trinh_thuy_loi_dap_hon_hop_dat_da_dam_ne.doc