Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 6: Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ - Hà Văn Hội (Phần 1)
Đàm phán Hợp đồng hai bên lựa
chọn và thỏa thuận sử dụng một
phương thức thanh toán.
Vì lợi ích mỗi bên, cần lựa chọn
phương thức thanh toán dung
hòa được quyền lợi của nhau
Phương thức tín dụng chứng
từ dung hòa được lợi ích của cả
hai bên: linh hồn của nó là Thư
tín dụng (Letter of Credit - L/C
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 6: Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ - Hà Văn Hội (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 6: Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ - Hà Văn Hội (Phần 1)
Chương 5. Phương thức tín dụng chứng từ 1 Contents 4 Ưu điểm & rủi ro của thanh toán tín dụng chứng từ? Vận hành phương thức tín dụng chứng từ? 3 2 Cơ sở pháp lý của thanh toán tín dụng chứng từ? 1 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là gì? 5 Sử dụng phương thức tín dụng chứng từ? 2 Đàm phán Hợp đồng hai bên lựa chọn và thỏa thuận sử dụng một phương thức thanh toán. Vì lợi ích mỗi bên, cần lựa chọn phương thức thanh toán dung hòa được quyền lợi của nhau Phương thức tín dụng chứng từ dung hòa được lợi ích của cả hai bên: linh hồn của nó là Thư tín dụng (Letter of Credit - L/C) I. Tổng quan về thư tín dụng PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội Thư tín dụng là gì? 3 Phương thức tín dụng chứng từ là gì? 4 Phương thức Tín dụng chứng từ (TDCT): - Là phương thức thanh toán, - Theo yêu cầu của khách hàng, một ngân hàng sẽ phát hành một bức thư (gọi là thư tín dụng- letter of credit) - Cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba khi người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định trong thư tín dụng Khái niệm 1 Điều 2 của UCP600: Tín dụng là một sự thỏa thuận bất kỳ cho dù được mô tả hay gọi tên thế nào, thể hiện một sự cam kết chắc chắn và không hủy ngang của Ngân hàng phát hành về việc thanh toán khi xuất trình phù hợp. Thanh toán có nghĩa là: a. Trả tiền ngay, nêu tín dụng có giá trị thanh toán ngay b. Cam kết trả chậm và trả tiền khi đáo hạn, nếu tín dụng có giá trị thanh toán trả chậm c. Chấp nhận hối phiếu do người thụ hưởng ký phát và trả tiền khi đáo hạn, nếu tín dụng có giá trị thanh toán bằng chấp nhận 5 Khái niệm 2 Ngân hàng mở thư tín dụng theo yêu cầu của người yêu cầu mở thư tín dụng hoặc nhân danh chính mình sẽ trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng Chấp nhận hối phiếu do người thụ hưởng ký phát hoặc ủy quyền cho một ngân hàng khác tiến hành thanh toán, chấp nhận, chiết khấu hối phiếu Điều kiện: các chứng từ do người thụ hưởng lợi lập và xuất trình phải phù hợp với các quy định trong L/C TDT là sự thỏa thuận: 6 Cụ thể hóa khái niệm thư tín dụng Thư tín dụng (Letter of credit – L/C), do ngân hàng viết theo yêu cầu của một doanh nghiệp (nhập khẩu hàng hoá) Ngân hàng cam kết sẽ trả cho người được thanh toán (người hưởng TTD) một số tiền nhất định, trong khoảng thời gian nhất định với điều kiện người này thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản trong thư đó. 7 Các tên gọi khác nhau của thư tín dụng Cam kết của ngân hàng phát hành TTD đảm bảo thanh toán cho người hưởng khi bộ chứng từ được xuất trình phù hợp Bản chất Thư tín dụng Tín dụng Tín dụng chứng từ 8 Tổ chức phát hành L/C là ngân hàng Là lời cam kết thanh toán chắc chắn Cam kết không hủy bỏ trong thời hạn của nó Thanh toán có điều kiện cho người thụ hưởng Cơ sở thanh toán là chứng từ Cam kết thanh toán cho người thụ hưởng chỉ định PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội 9 10 Thuật ngữ: Credit - tín dụng Theo nghĩa rộng: “tín nhiệm” chứ không chỉ là “khoản vay” thông thường. Trong phương thức TDCT, Ngân hàng đóng vai trò: • Là người đại diện cho người nhập khẩu. • Là người bảo đảm hàng hóa cho người nhập khẩu Vietcombank (Issusing Bank) Vinaconex (Importer) Mitsubishi Bank (Advicing Bank) Mitsubishi Group (Exporter) (1) Giấy yêu cầu PH Thư tín dụng (2) PH Thư tín dụng Giao hàng (4) 11 PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội Hợp đồng 11 (3) Thông báo Thư tín dụng Đặc điểm của L/C Hợp đồng kinh tế hai bên Độc lập với Hợp đồng & hàng hóa A B Tính chất hai mặt D Chỉ giao dịch bằng chứng từ C 12 L/C là hợp đồng kinh tế hai bên 13 Issue L/C - HĐ2 Ngân hàng phát hành Nhà Nhập khẩu Nhà xuất khẩu Tính chất độc lập của TTD TTD Thể hiện nghĩa vụ của ngân hàng với người hưởng, không phụ thuộc vào quan hệ giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu Ngân hàng chỉ giao dịch trên cơ sở bộ chứng từ và bằng chứng từ, không căn cứ vào việc giao hàng thực tế. Ngân hàng chỉ trả tiền cho người hưởng căn cứ vào bộ chứng từ do người xuất khẩu xuất trình. TTD TTD 14 Tính hai mặt của thư tín dụng An toàn Rủi ro 15 Case study No.1 Tập đoàn Jaiko (Nhật) ký hợp đồng nhập khẩu giầy thể thao của công ty M của Việt Nam. Ngân hàng PH L/C: Tokyo Bank. L/C yêu cầu: Bộ chứng từ đòi tiền phải có Giấy chứng nhận của người mua (Jaiko) rằng đã nhận hàng tại cảng Yokohama. Sau khi L/C đã được PH, lô hàng đã cập cảng Yokohama đúng thời hạn quy định của HĐ, nhưng công ty M không thể lấy được Giấy chứng nhận trên của người mua. Ngân hàng mở L/C từ chối thanh toán bộ chứng do thiếu giấy chứng nhận nêu trên. Mặc dù đã nhiều lần công ty M yêu cầu Jaiko Corp. và NH Tokyo thanh toán nhưng đều bị NH từ chối. Sau hơn 1 năm thương lượng, cuối cùng công ty M mới nhận được tiền. Phải chăng TDCT là phương thức thanh toán đảm bảo an toàn nhất cho người XK ? 16 Tokyo Bank Jaiko Corp. Bank of VN M. Corp. (1) Aplicant (7) Refuse (2) L/C Shipping (4) (6) Documents PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội (5) Shipping documents (3) Advice for L/C 17 UCP - Văn bản pháp lý quan trọng nhất trong giao dịch tín dụng chứng từ II. Cơ sở pháp lý của phương thức tín dụng chứng từ 18 Khái niệm về UCP-DC (Uniform Customs and Practice for Documentary Credits) - Quy tắc thực hành thống nhất tín dụng chứng từ Là một văn bản do ICC biên soạn và công bố Khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng phương thức tín dụng chứng từ trong TTQT. 19 UCP lần đầu tiên được công bố vào năm 1933 do Phòng thương mại quốc tế (International Chamber of Commerce - ICC) ban hành. Đã qua 6 lần sửa đổi: 1951, 1962, 1974, 1983, 1995 và 2006. Ấn phẩm số 600 có hiệu lực từ 01/07/2007 - gọi tắt là UCP 600. 20 .GIỚI THIỆU VỀ ICC • Thành lập 10/1919 • Là tập hợp những lực lượng kinh tế chủ yếu nhất của từng nước hội viên vào các ủy ban quốc gia (National committes) • Là một tổ chức Quốc tế phi chính phủ. PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội 21 NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG VĂN BẢN PHÁP LÝ CỦA ICC Là tập quán quốc tế, không phải luật quốc tế Tính chất pháp lý tùy ý và đồng thuận Các bên có thể lựa chọn nguyên tắc phù hợp áp dụng Miễn trách cho các nhà soạn thảo Thấp nhất trong bậc thang pháp lý Về các văn bản do ICC ban hành 22 Công ước và Luật quốc tế Luật quốc gia Thông lệ và tập quán quốc tế 23 Case Study No. 2 THANH TOÁN QUỐC TẾ THỰC HIỆN THEO PHÁN QUYẾT CỦA TÒA HAY THÔNG LỆ QUỐC TẾ? PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội 24 Tất cả các bản UCP đều còn nguyên giá trị Chỉ khi trong L/C dẫn chiếu áp dụng, UCP mới có hiệu lực Các bên có thể thỏa thuận trong L/C Nếu UCP xung đột với Luật quốc gia thì dùng Luật quốc gia Trong giao dịch L/C trước hết phải tuân thủ L/C, sau mới đến UCP 25 Đối với Ngân hàng Có cơ sở chung để hành động nhất quán (trong vai trò NHPH, NHTB, NHđCĐ, NHXN...) Tăng cường mối quan hệ và hiểu biết giữa ngân hàng và khách hàng. Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng. Cẩm nang hướng dẫn ngân hàng cung cấp dịch vụ tốt nhất cho KH Căn cứ pháp lý để giải quyết tranh chấp 26 Cẩm nang giúp DNNK thực hiện tốt các quyền lợi và nghĩa vụ Hỗ trợ DN nghiệp giám sát các dịch vụ do ngân hàng cung cấp Căn cứ pháp lý để DN khiếu nại ngân hàng Đối với doanh nghiệp XNK 27 • UCP được hơn 160 nước công nhận trong đó có Việt Nam • Văn bản pháp lý tùy ý • UCP đã qua 6 lần sửa đổi nhưng bản sau không phủ nhận bản trước • Khi áp dụng cần phải ghi rõ áp dụng bản nào • Khi dẫn chiếu UCP trong L/C không bắt buộc thực hiện đầy đủ. • Nếu có thỏa thuận khác với UCP thì ghi rõ trong L/C • UCP-DC chỉ áp dụng trong thanh toán quốc tế, không áp dụng trong thanh toán nội địa • Chỉ bản gốc tiếng Anh do ICC ban hành mới có giá trị giải quyết tranh chấp. • Bản dịch chỉ mang tính tham khảo • UCP-DC không phải là bản duy nhất điều tiết phương thức thanh toán TDCT. • Các bản URR525, ISBP681- 2007, eUCP Lưu ý khi áp dụng UCP-DC 28 Taïi sao phaûi söûa ñoåi UCP Nội dung cần bổ sung cho phù hợp với thực tiễn thương mại Khắc phục những bất cập nội tại của UCP500 Thông lệ bình quân 10 năm UCP-DC được bổ sung, sửa đổi 29 Phạm vi áp dụng: mang tính chất toàn cầu UCP 600 có 39 điều khoản, trong đó: Những điều khoản bắt buộc Quy định các bên liên quan buộc phải tuân thủ, nếu làm trái sẽ mất quyền từ chối thanh toán chứng từ (đối với NH phát hành, người mở thư tín dụng) Sẽ không được trả tiền (đối với người thụ hưởng, NH chiết khấu) 30 Nh÷ng ®iÒu kho¶n mang tÝnh tuú ý lùa chän (option clauses) Là những điều mà các bên liên quan trong L/C được quyền xem xét và lựa chọn áp dụng hay không áp dụng, hoặc bổ sung thêm các điều kiện áp dụng nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên. Nội dung các điều khoản này thường quy định: “trừ khi tín dụng qui định khác; Nếu điểm này không ghi rõ trong L/C thì được hiểu như là qui định trong UCP600; nếu tín dụng cho phép ...” 31 Điểm mới của UCP600 so với UCP500 Bổ sung nhiều định nghĩa và giải thích thuật ngữ mới để làm rõ nghĩa của các thuật ngữ còn gây tranh cãi trong UCP 500 Thuật ngữ “thời gian hợp lý” (reasonable time) cho việc từ chối hoặc chấp nhận các tài liệu được thay bằng thời gian cố định là “05 ngày làm việc ngân hàng” UCP 600 bổ sung thêm các quy định mới cho phép chiết khấu tín dụng thư chậm trả 32 Áp dụng UCP Đối tượng điều chỉnh: Thư tín dụng và thư tín dụng dự phòng UCP600 điều chỉnh TTD khi đã được phát hành cho đến khi hết hạn hiệu lực Hai chủ thể chủ yếu của thư tín dụng: Ngân hàng phát hành và người thụ hưởng Các chủ thể khác: NHTB, NHXN, NHđCĐ TTD là một cam kết chắc chắn không thể hủy bỏ 33 Hai chủ thể chủ yếu của TTD 1. Ngân hàng phát hành (Issuing bank) Là ngân hàng phát hành một Thư tín dụng theo yêu cầu của người yêu cầu hoặc nhân danh chính mình. 34 (Issuing bank means the bank that issues a credit at the request of an applicant or on its own behalf) Hai chủ thể chủ yếu của TTD 2. Người thụ hưởng (beneficiary) Là bên mà do quyền lợi của bên đó, một tín dụng được phát hành. Người dược hưởng các quyền lợi và thực hiện nghĩa vụ quy định trong TTD. Là một người đích danh (người XK) Thư tín dụng chuyển nhượng có hai người thụ hưởng: người thụ hưởng thứ Nhất & người thụ hưởng thứ Hai Không có người thụ hưởng thứ Ba 35 36 Quyền và nghĩa vụ giữa các cặp chủ thể Ngân hàng phát hành & Người thụ hưởng Ngân hàng phát hành & Ngân hàng thông báo Ngân hàng thông báo & Người thụ hưởng Ngân hàng xác nhận & Người thụ hưởng Ngân hàng PH & Ngân hàng xác nhận (nếu có) Ngân hàng PH & Ngân hàng được chỉ định (nếu có) Ngân hàng được chỉ định & Người thụ hưởng L/C Không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa Người thụ hưởng & người yêu cầu Các ngân hàng & người yêu cầu 37 Phạm vi điều chỉnh UCP Phạm vi điều chỉnh của thư tín dụng dự phòng: UCP600 chỉ điều chỉnh những nội dung của TTD dự phòng tương thích với quy tắc của UCP600 Phạm vi điều chỉnh của thư tín dụng thương mại: Ngoài các thỏa thuận khác các quy tắc của UCP600 điều chỉnh tất cả các nội dung của TTD thương mại 38 39 Điều kiện áp dụng * Thư tín dụng phải dẫn chiếu đến UCP * Chỉ rõ số bản UCP * Áp dụng các phụ trương kèmtheo Điều kiện áp dụng Nội dung của TTD phải dẫn chiếu đến UCP UCP sau không loại bỏ văn bản trước mà song song tồn tại Khi áp dụng cần ghi rõ số ban hành của UCP eUCP – 1.1.2007 là phụ trương của UCP600, dẫn chiếu eUCP1.1 đồng nghĩa với sử dụng UCP600 40 Phát hành TTD qua mạng SWIFT 41 SWIFT là gì? SWIFT: Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication SWIFT là một tổ chức phi lợi nhuận. Mục đích là giúp các ngân hàng trên thế giới (thành viên của SWIFT), chuyển tiền cho nhau hoặc trao đổi thông tin cho nhau. Mỗi thành viên được cấp 1 mã giao dịch gọi là SWIFT code. Các thành viên trao đổi thông tin/chuyển tiền cho nhau dưới dạng các SWIFT message, là các bức điện được chuẩn hóa dưới dạng các trường dữ liệu, ký hiệu để máy tính có thể nhận biết và tự động xử lý giao dịch. 42 Phát hành TTD qua mạng SWIFT MT700 Ưu điểm của SWIFT: Là một mạng truyền thông chỉ sử dụng trong hệ thống tài chính, ngân hàng nên tính bảo mật cao và an toàn Tốc độ truyền thông tin nhanh cho phép có thể xử lý được số lượng lớn giao dịch Chi phí cho một điện giao dịch thấp Sử dụng SWIFT sẽ tuân theo tiêu chuẩn thống nhất trên toàn thế giới Sử dụng SWIFT có thể hòa đồng với cộng đồng ngân hàng trên thế giới Phát hành TTD qua mạng SWIFT •NH nào được NHPH ủy quyền thông báo L/C được gọi là ngân hàng thông báo •Nếu NHTB không có quan hệ với người Thụ hưởng, L/C phải được thông báo qua NHTB thứ hai •NH được ủy quyền Thông báo L/C thường là ngân hàng đại lý của NHPH • NHPH không thể phát hành L/C trực tiếp đến người thụ hưởng Các định nghĩa trong UCP600 Ngân hàng thông báo 43 Vietcombank (Issusing Bank) Vinaconex (Importer) Mitsubishi Bank (Advicing Bank) Mitsubishi Group (Exporter) (1) Yêu cầu PH Thư tín dụng (2) PH Thư tín dụng (3) Thông báo Thư tín dụng Giao hàng (4) 44 PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội Hợp đồng X 44 Tại sao NH Phát hành không thể phát hành trực tiếp TTD đến người thụ hưởng? Người thụ hưởng không thể xác định được thật giả của TTD NH thông báo là đại lý của NHPH có thể xác minh tính chân thực bề ngoài của TTD (chữ ký và mã khóa điện tử - Keytest) Các định nghĩa trong UCP600 45 Các định nghĩa trong UCP600 Người yêu cầu (Applicant) Người yêu cầu một NH phát hành TTD, cam kết trả tiền cho một người khác với điều kiện người này phải xuất trình bộ chứng từ phù hợp TTD Thương mại quốc tế: người yêu cầu là người nhập khẩu, hoặc người do người NK ủy quyền 46 Các định nghĩa trong UCP600 47 Ngày làm việc ngân hàng UCP600 quy định: Thời gian kiểm tra sự phù hợp của chứng từ là 5 ngày làm việc của ngân hàng (banking day). What’s banking day? Các định nghĩa trong UCP600 48 Các định nghĩa ngày làm việc NH: UB Luật quốc tế của LHQ 1982: là phần làm việc của một ngày mà trong phần đó, ngân hàng thực hiện một loại hình kinh doanh nhất định ISBP590 1998 ICC: Là một ngày mà vào ngày đó, ngân hàng có liên quan thường xuyên mở cửa tại nơi mà ở nơi đó hoạt động kinh doanh có liên quan được thực hiện: • Phải là một ngày không thể một phần của ngày • Phải do ngân hàng thực hiện liên quan đến công việc đòi hỏi và phải tính toán đến ngày làm việc của nó Các định nghĩa trong UCP600 49 Ngày làm việc ngân hàng UCP600 Là một ngày mà vào ngày đó ngân hàng thường xuyên mở cửa tại nơi mà ở nơi đó hoạt động có liên quan đến quy tắc này thực hiện. Quy định ngày làm việc của NH nhằm: - Để xác định thời gian thanh toán cho bộ chứng từ khi xuất trình - Thống nhất quan niệm về ngày làm việc của các ngân hàng tại các quốc gia khác nhau Các định nghĩa trong UCP600 Xác nhận • Người thụ hưởng không tin tưởng vào sự cam kết trả tiền của NHPH nước người NK • Xác nhận là một cam kết chắc chắn của ngân hàng xác nhận, ngoài cam kết của ngân hàng phát hành về việc thanh toán hoặc thương lượng thanh toán khi xuất trình phù hợp • Xác nhận không hủy bỏ và có điều kiện • Xác nhận là một cam kết độc lập (việc thanh toán chỉ xét trên bề mặt chứng từ) 50 Vietcombank (Issusing Bank) Vinaconex (Importer) Mitsubishi Bank (Advicing Bank) (2) Mitsubishi Group (Exporter) (1) Yêu cầu PH Thư tín dụng (4) Thông báo Thư tín dụng Giao hàng (5) Hợp đồng Sumitomo Bank Confirming Bank (1) (1) Yêu cầu PH Thư tín dụng Các định nghĩa trong UCP600 Ngân hàng xác nhận • Ngân hàng, theo yêu cầu hoặc theo sự ủy quyền của ngân hàng phát hành, thực hiện xác nhận một tín dụng • NHXN có thể là một NHTB hoặc ngân hàng thứ ba • Thông thường NHXN, NHTB, NHPH có quan hệ đại lý với nhau • Xác nhận có thể được thực hiện bởi tổ chức phi NH nhưng phải được người hưởng chấp thuận 52 Các định nghĩa trong UCP600 Thanh toán (honour ) Trả tiền ngay Cam kết trả sau và trả tiền khi đến hạn Chấp nhận hối phiếu 53 Các định nghĩa trong UCP600 54 Thương lượng thanh toán Đối với thư tín dụng trả ngay: Thương lượng với NHTB để bán lại Hối phiêu Là NHđCĐ thanh toán, không cần phải thương lượng TT Thương lượng bán hối phiếu và bộ chứng từ để nhận tiền ngay Cách 2 Cách 3 Cách 1 Đòi tiền NHPH Đòi tiền NHTB Đòi tiền NHđCĐ khác Các định nghĩa trong UCP600 55 Thương lượng thanh toán Đối với thư tín dụng trả chậm Thương lượng với NHTB để bán lại Hối phiêu Cần phải thương lượng để được thanh toán ứng trước Thương lượng bán hối phiếu và bộ chứng từ để nhận tiền ngay Cách 2 Cách 3 Cách 1 Đòi tiền NHPH Đòi tiền NHTB Đòi tiền NHđCĐ khác Chiết khấu (discount) Chiết khấu Là việc NHđCĐ mua các HP và/hoặc các chứng từ xuất trình phù hợp bằng cách ứng trước tiền cho người thụ hưởng Vay ngân hàng Trường hợp ngân hàng không muốn chiết khấu hối phiếu, Người thụ hưởng có thể vay tiền và thế chấp bộ chứng từ thanh toán Vietcombank (Issusing Bank) Vinaconex (Importer) Mitsubishi Bank (Advicing Bank) Mitsubishi Group (Exporter) (1) Yêu cầu PH Thư tín dụng (2) PH Thư tín dụng (3) Thông báo Thư tín dụng Giao hàng (4) 57 PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội Hợp đồng 57 (5) Xuất trình chứng từ &xin chiết khấu Chiết khấu hối phiếu Hối phiếu muốn được Chiết khấu (Discount) phải: Thành lập phù hợp quy định của ULB Hệ số tín nhiệm của các chủ thể cao Tiền tệ tự do chuyển đổi Nếu là HP kỳ hạn cần có bảo lãnh của NH có uy tín Là bản gốc & có thể chuyển nhượng 58 Chiết khấu hối phiếu Thị giá chiết khấu (Discount Value) 59 DV = FV (1- r 100 t) DV: Thị giá chiết khấu FV: Mệnh giá Hối phiếu (Face Value) r : Tỷ suất chiết khấu T : Thời hạn chiết khấu Chiết khấu hối phiếu 60 Thị giá chiết khấu (DV): Số tiền người thụ hưởng nhận được tại NH thương lượng. Thị giá CK luôn nhỏ hơn mệnh giá Thị giá CK phụ thuộc vào r và t Mệnh giá hối phiếu (FV: Face value) Số tiền ghi trên hối phiếu Chiết khấu hối phiếu 61 Tỷ suất chiết khấu (r) Lãi suất cho vay ngắn hạn là thành tố chính Phụ thuộc vào cung cầu hối phiếu chiết khấu Thời hạn chiết khấu (t) Từ khi bắt đầu chiết khấu đến khi hối phiếu được thanh toán HP trả ngay: phụ thuộc vào thời gian lưu thông Hối phiếu trả chậm: tính thêm thời hạn còn lại của Hối phiếu Chiết khấu hối phiếu Thị giá chiết khấu (Discount Value) 62 DV = 100.000(1- 12% 100 ) = 99.940 Exp. Một hối phiếu có mệnh giá 100.000USD. Người chủ hối phiếu muốn chiết khấu tại NH với thời hạn 180 ngày. NH đồng ý CK với tỷ suất 12%/năm. Tính DV? 60 360 x 63 Ngân hàng được chỉ định (Nominated Bank) Do NHPH ủy quyền thực hiện công việc phát sinh từ TTD. Là NH đích danh có trụ sở kinh doanh tại quốc gia mà không phải là quốc gia có NHPH Các nội dung ủy quyền: • Thanh toán cho người thụ hưởng • Thương lượng thanh toán • Chấp nhận thanh toán • Kiểm tra chứng từ • Thanh toán dần về sau • Tiếp nhận chứng từ • Chuyển nhượng TTD 64 Xuất trình (Presentation): Người thụ hưởng chuyển giao chứng từ quy định trong TTD cho: NHPH, NHXN (nếu có), hoặc cho NH được chỉ định Nhằm mục đích yêu cầu thanh toán hoặc thương lượng thanh toán Người Xuất trình (Presenter) Là người thụ hưởng, ngân hàng hoặc một bên khác thực hiện xuất trình Xuất trình (Presentation) 65 Xuất trình (Presentation) Người thụ hưởng chuyển giao chứng từ NHPH NHXN NHđCĐ 66 Xuất trình (Presentation) Chuyển giao chứng từ Ngân hàng phát hành Chuyển giao chứng từ Ngân hàng phát hành Ngân hàng được chỉ định Ngân hàng Xác nhận 67 Quy định về xuất trình: Địa điểm xuất trình, Xuất trình cho ai Phương tiện xuất trình Hạn chót xuất trình, có gia hạn xuất trình không Xuất trình một lần hay nhiều lần Tính riêng biệt của mỗi lần xuất trình Sự từ bỏ một hoặc một số quy tắc nhất định Xuất trình (Presentation) Xuất trình phù hợp và trách nhiệm của Ngân hàng Các điều khoản của L/C Các ĐK của UCP được áp dụng Tập quán NH TCQT (ISBP) Phải phù hợp đồng thời XUẤT TRÌNH PHÙ HỢP Trách nhiệm NHPH Phải thanh toán NHXN phải thanh toán hoặc chiết khấu và chuyển Chứng từ cho NHPH NH được CĐ Nếu thanh toán hoặc chiết khấu thì phải chuyển Chứng từ cho NHXN or NHPH
File đính kèm:
- bai_giang_thanh_toan_quoc_te_chuong_5_phuong_thuc_tin_dung_c.pdf