Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 6: Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ - Hà Văn Hội (Phần 1)

Đàm phán Hợp đồng hai bên lựa

chọn và thỏa thuận sử dụng một

phương thức thanh toán.

Vì lợi ích mỗi bên, cần lựa chọn

phương thức thanh toán dung

hòa được quyền lợi của nhau

Phương thức tín dụng chứng

từ dung hòa được lợi ích của cả

hai bên: linh hồn của nó là Thư

tín dụng (Letter of Credit - L/C

pdf 68 trang phuongnguyen 6240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 6: Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ - Hà Văn Hội (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 6: Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ - Hà Văn Hội (Phần 1)

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 6: Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ - Hà Văn Hội (Phần 1)
 Chương 5. 
 Phương thức 
 tín dụng 
 chứng từ 
1 
Contents 
4 
Ưu điểm & rủi ro của thanh 
toán tín dụng chứng từ? 
Vận hành phương thức 
tín dụng chứng từ? 
3 
2 
Cơ sở pháp lý của thanh toán 
tín dụng chứng từ? 
1 
Phương thức thanh toán tín 
dụng chứng từ là gì? 
5 
Sử dụng phương thức 
tín dụng chứng từ? 
2 
Đàm phán Hợp đồng hai bên lựa 
chọn và thỏa thuận sử dụng một 
phương thức thanh toán. 
Vì lợi ích mỗi bên, cần lựa chọn 
phương thức thanh toán dung 
hòa được quyền lợi của nhau 
Phương thức tín dụng chứng 
từ dung hòa được lợi ích của cả 
hai bên: linh hồn của nó là Thư 
tín dụng (Letter of Credit - L/C) 
I. Tổng quan về thư tín dụng 
PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội 
Thư 
tín 
dụng 
là 
gì? 
3 
Phương thức tín dụng 
chứng từ là gì? 
4 
Phương thức Tín dụng chứng 
từ (TDCT): 
- Là phương thức thanh toán, 
- Theo yêu cầu của khách 
hàng, một ngân hàng sẽ phát 
hành một bức thư (gọi là thư 
tín dụng- letter of credit) 
- Cam kết trả tiền hoặc chấp 
nhận hối phiếu cho một bên 
thứ ba khi người này xuất trình 
cho ngân hàng bộ chứng từ 
phù hợp với những điều kiện 
và điều khoản quy định trong 
thư tín dụng 
Khái niệm 1 
Điều 2 của UCP600: 
Tín dụng là một sự thỏa thuận bất kỳ cho dù 
được mô tả hay gọi tên thế nào, thể hiện một 
sự cam kết chắc chắn và không hủy ngang của 
Ngân hàng phát hành về việc thanh toán khi 
xuất trình phù hợp. 
Thanh toán có nghĩa là: 
a. Trả tiền ngay, nêu tín dụng có giá trị thanh toán 
ngay 
b. Cam kết trả chậm và trả tiền khi đáo hạn, nếu tín 
dụng có giá trị thanh toán trả chậm 
c. Chấp nhận hối phiếu do người thụ hưởng ký phát 
và trả tiền khi đáo hạn, nếu tín dụng có giá trị thanh 
toán bằng chấp nhận 
5 
Khái niệm 2 
Ngân hàng mở thư tín dụng theo yêu cầu của người yêu 
cầu mở thư tín dụng hoặc nhân danh chính mình sẽ trả một 
số tiền nhất định cho người thụ hưởng 
Chấp nhận hối phiếu do người thụ hưởng ký phát hoặc ủy 
quyền cho một ngân hàng khác tiến hành thanh toán, chấp 
nhận, chiết khấu hối phiếu 
Điều kiện: các chứng từ do người thụ hưởng lợi lập và xuất 
trình phải phù hợp với các quy định trong L/C 
TDT là sự thỏa thuận: 
6 
Cụ thể hóa khái niệm thư tín dụng 
Thư tín dụng (Letter of credit – L/C), do 
ngân hàng viết theo yêu cầu của một doanh 
nghiệp (nhập khẩu hàng hoá) 
 Ngân hàng cam kết sẽ trả cho người được 
thanh toán (người hưởng TTD) một số tiền 
nhất định, trong khoảng thời gian nhất định 
với điều kiện người này thực hiện đúng và 
đầy đủ những điều khoản trong thư đó. 
7 
Các tên gọi khác nhau của 
thư tín dụng 
Cam kết của ngân hàng phát hành TTD 
đảm bảo thanh toán cho người hưởng 
khi bộ chứng từ được xuất trình phù hợp 
Bản chất 
Thư 
tín dụng 
Tín 
dụng 
Tín dụng 
chứng từ 
8 
Tổ chức phát 
hành L/C là 
ngân hàng 
Là lời cam kết 
thanh toán 
chắc chắn 
Cam kết không 
hủy bỏ trong 
thời hạn của nó 
Thanh toán có 
điều kiện cho 
người thụ 
hưởng 
Cơ sở 
thanh toán 
 là chứng từ 
Cam kết thanh 
toán cho người 
thụ hưởng chỉ 
định 
PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội 9 
10 
Thuật ngữ: Credit - tín dụng 
Theo nghĩa rộng: “tín nhiệm” chứ không chỉ 
là “khoản vay” thông thường. 
Trong phương thức TDCT, Ngân hàng đóng 
vai trò: 
• Là người đại diện cho người nhập khẩu. 
• Là người bảo đảm hàng hóa cho người 
nhập khẩu 
Vietcombank 
(Issusing 
Bank) 
Vinaconex 
(Importer) 
Mitsubishi 
Bank 
(Advicing Bank) 
Mitsubishi 
Group 
(Exporter) 
(1) 
Giấy 
 yêu 
cầu 
 PH 
Thư 
tín 
dụng 
(2) PH Thư tín 
dụng 
Giao hàng (4) 
11 
PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội 
Hợp đồng 
11 
(3) 
Thông 
báo 
Thư 
tín 
dụng 
Đặc điểm của L/C 
Hợp đồng kinh tế 
hai bên 
Độc lập với 
Hợp đồng & 
hàng hóa 
A B 
Tính chất 
hai mặt 
D 
Chỉ giao dịch 
bằng chứng từ 
C 
12 
L/C là hợp đồng kinh tế hai bên 
13 
Issue L/C 
- HĐ2 
Ngân hàng 
 phát hành 
Nhà Nhập khẩu Nhà xuất khẩu 
Tính chất độc lập của TTD 
TTD 
Thể hiện nghĩa vụ của ngân hàng với người 
hưởng, không phụ thuộc vào quan hệ giữa 
người xuất khẩu và người nhập khẩu 
Ngân hàng chỉ giao dịch trên cơ sở bộ 
chứng từ và bằng chứng từ, không căn cứ 
vào việc giao hàng thực tế. 
Ngân hàng chỉ trả tiền cho người hưởng 
căn cứ vào bộ chứng từ do người xuất 
khẩu xuất trình. 
TTD 
TTD 
14 
Tính hai mặt của thư tín dụng 
An toàn Rủi ro 
15 
Case study No.1 
Tập đoàn Jaiko (Nhật) ký hợp đồng nhập khẩu giầy thể 
thao của công ty M của Việt Nam. Ngân hàng PH L/C: 
Tokyo Bank. L/C yêu cầu: Bộ chứng từ đòi tiền phải có 
Giấy chứng nhận của người mua (Jaiko) rằng đã nhận 
hàng tại cảng Yokohama. Sau khi L/C đã được PH, lô 
hàng đã cập cảng Yokohama đúng thời hạn quy định của 
HĐ, nhưng công ty M không thể lấy được Giấy chứng 
nhận trên của người mua. 
Ngân hàng mở L/C từ chối thanh toán bộ chứng do thiếu 
giấy chứng nhận nêu trên. Mặc dù đã nhiều lần công ty M 
yêu cầu Jaiko Corp. và NH Tokyo thanh toán nhưng đều 
bị NH từ chối. Sau hơn 1 năm thương lượng, cuối cùng 
công ty M mới nhận được tiền. 
Phải chăng TDCT là phương thức thanh toán đảm bảo 
an toàn nhất cho người XK ? 
16 
 Tokyo Bank 
Jaiko Corp. 
Bank of VN 
M. Corp. 
(1) 
Aplicant 
(7) Refuse 
(2) L/C 
Shipping (4) 
(6) Documents 
PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội 
(5) Shipping 
documents 
(3) Advice 
 for L/C 
17 
UCP - Văn bản pháp 
lý quan trọng nhất 
trong giao dịch tín 
dụng chứng từ 
II. Cơ sở pháp lý của phương 
thức tín dụng chứng từ 
18 
 Khái niệm về UCP-DC (Uniform 
Customs and Practice for 
Documentary Credits) - Quy tắc 
thực hành thống nhất tín dụng 
chứng từ 
 Là một văn bản do ICC biên 
soạn và công bố 
 Khuyến khích các doanh 
nghiệp sử dụng phương thức tín 
dụng chứng từ trong TTQT. 
19 
UCP lần đầu tiên được công bố vào 
năm 1933 do Phòng thương mại quốc 
tế (International Chamber of 
Commerce - ICC) ban hành. 
 Đã qua 6 lần sửa đổi: 1951, 1962, 
1974, 1983, 1995 và 2006. 
 Ấn phẩm số 600 có hiệu lực từ 
01/07/2007 - gọi tắt là UCP 600. 
20 
.GIỚI THIỆU VỀ ICC 
• Thành lập 10/1919 
• Là tập hợp những lực lượng kinh 
tế chủ yếu nhất của từng nước hội 
viên vào các ủy ban quốc gia 
(National committes) 
• Là một tổ chức Quốc tế phi chính 
phủ. 
PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội 21 
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG VĂN BẢN PHÁP LÝ CỦA ICC 
Là tập quán 
quốc tế, 
không phải luật 
quốc tế 
Tính chất pháp 
lý tùy ý và 
đồng thuận 
Các bên có thể 
lựa chọn 
nguyên tắc phù 
hợp áp dụng 
Miễn trách cho 
các nhà soạn 
thảo 
Thấp nhất 
trong bậc 
thang pháp lý 
Về các văn bản do ICC ban hành 
22 
Công ước và 
Luật quốc tế 
Luật quốc gia 
Thông lệ và tập 
quán quốc tế 
23 
Case Study No. 2 
THANH TOÁN QUỐC TẾ THỰC HIỆN 
THEO PHÁN QUYẾT CỦA TÒA HAY 
THÔNG LỆ QUỐC TẾ? 
PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội 24 
Tất cả 
các bản 
UCP đều 
còn 
nguyên 
giá trị 
Chỉ khi 
trong L/C 
dẫn 
chiếu áp 
dụng, 
UCP mới 
có hiệu 
lực 
Các bên 
có thể 
thỏa 
thuận 
trong L/C 
Nếu UCP 
xung đột 
với Luật 
quốc gia 
thì dùng 
Luật 
quốc gia 
Trong 
giao dịch 
L/C 
trước hết 
phải tuân 
thủ L/C, 
sau mới 
đến UCP 
25 
Đối với Ngân hàng 
 Có cơ sở chung để hành động nhất quán 
(trong vai trò NHPH, NHTB, NHđCĐ, NHXN...) 
 Tăng cường mối quan hệ và hiểu biết giữa 
ngân hàng và khách hàng. 
 Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng. 
 Cẩm nang hướng dẫn ngân hàng cung cấp 
dịch vụ tốt nhất cho KH 
 Căn cứ pháp lý để giải quyết tranh chấp 
26 
Cẩm nang 
giúp DNNK 
thực hiện 
tốt các 
quyền lợi và 
nghĩa vụ 
Hỗ trợ DN 
nghiệp giám 
sát các dịch 
vụ do ngân 
hàng cung 
cấp 
Căn cứ 
pháp lý để 
DN khiếu 
nại ngân 
hàng 
Đối với doanh nghiệp XNK 
27 
• UCP được 
hơn 160 
nước công 
nhận trong 
đó có Việt 
Nam 
• Văn bản 
pháp lý tùy 
ý 
• UCP đã qua 
6 lần sửa đổi 
nhưng bản 
sau không 
phủ nhận 
bản trước 
• Khi áp dụng 
cần phải ghi 
rõ áp dụng 
bản nào 
• Khi dẫn 
chiếu UCP 
trong L/C 
không bắt 
buộc thực 
hiện đầy đủ. 
• Nếu có thỏa 
thuận khác 
với UCP thì 
ghi rõ trong 
L/C 
• UCP-DC chỉ 
áp dụng 
trong thanh 
toán quốc 
tế, không áp 
dụng trong 
thanh toán 
nội địa 
• Chỉ bản gốc 
tiếng Anh 
do ICC ban 
hành mới 
có giá trị 
giải quyết 
tranh chấp. 
• Bản dịch chỉ 
mang tính 
tham khảo 
• UCP-DC 
không phải 
là bản duy 
nhất điều 
tiết phương 
thức thanh 
toán TDCT. 
• Các bản 
URR525, 
ISBP681-
2007, 
eUCP 
Lưu ý khi áp dụng UCP-DC 
28 
Taïi sao 
phaûi söûa 
ñoåi UCP 
Nội dung cần bổ 
sung cho phù 
hợp với thực tiễn 
thương mại 
Khắc phục 
những bất cập 
nội tại của 
UCP500 
Thông lệ bình 
quân 10 năm 
UCP-DC được 
bổ sung, sửa đổi 
29 
Phạm vi áp dụng: mang tính chất toàn cầu 
 UCP 600 có 39 điều khoản, trong đó: 
Những điều khoản bắt buộc 
 Quy định các bên liên quan buộc phải tuân 
thủ, nếu làm trái sẽ mất quyền từ chối thanh 
toán chứng từ (đối với NH phát hành, người 
mở thư tín dụng) 
 Sẽ không được trả tiền (đối với người thụ 
hưởng, NH chiết khấu) 
30 
Nh÷ng ®iÒu kho¶n mang tÝnh tuú ý 
 lùa chän (option clauses) 
 Là những điều mà các bên liên quan trong L/C 
được quyền xem xét và lựa chọn áp dụng hay 
không áp dụng, hoặc bổ sung thêm các điều kiện 
áp dụng nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của 
các bên. 
 Nội dung các điều khoản này thường quy 
định: “trừ khi tín dụng qui định khác; Nếu 
điểm này không ghi rõ trong L/C thì được 
hiểu như là qui định trong UCP600; nếu 
tín dụng cho phép ...” 
31 
 Điểm mới của UCP600 so với UCP500 
Bổ sung nhiều định nghĩa và giải thích 
thuật ngữ mới để làm rõ nghĩa của các 
thuật ngữ còn gây tranh cãi trong UCP 500 
Thuật ngữ “thời gian hợp lý” (reasonable 
time) cho việc từ chối hoặc chấp nhận các 
tài liệu được thay bằng thời gian cố định 
là “05 ngày làm việc ngân hàng” 
UCP 600 bổ sung thêm các quy định 
mới cho phép chiết khấu tín dụng thư 
chậm trả 
32 
Áp dụng UCP 
Đối tượng điều chỉnh: 
 Thư tín dụng và thư tín dụng dự phòng 
UCP600 điều chỉnh TTD khi đã được 
phát hành cho đến khi hết hạn hiệu lực 
Hai chủ thể chủ yếu của thư tín dụng: 
Ngân hàng phát hành và người thụ hưởng 
 Các chủ thể khác: NHTB, NHXN, 
NHđCĐ 
 TTD là một cam kết chắc chắn không 
thể hủy bỏ 
33 
Hai chủ thể chủ yếu của TTD 
1. Ngân hàng phát hành (Issuing bank) 
 Là ngân hàng phát hành một Thư tín dụng 
theo yêu cầu của người yêu cầu hoặc nhân 
danh chính mình. 
34 
(Issuing bank means the bank that issues 
a credit at the request of an applicant or 
on its own behalf) 
Hai chủ thể chủ yếu của TTD 
2. Người thụ hưởng (beneficiary) 
 Là bên mà do quyền lợi của bên đó, một tín 
dụng được phát hành. 
 Người dược hưởng các quyền lợi và thực 
hiện nghĩa vụ quy định trong TTD. 
 Là một người đích danh (người XK) 
Thư tín dụng chuyển nhượng có hai người 
thụ hưởng: người thụ hưởng thứ Nhất & 
người thụ hưởng thứ Hai 
 Không có người thụ hưởng thứ Ba 
35 
36 
Quyền và nghĩa vụ giữa các cặp chủ thể 
Ngân hàng phát hành & Người thụ hưởng 
 Ngân hàng phát hành & Ngân hàng thông báo 
Ngân hàng thông báo & Người thụ hưởng 
Ngân hàng xác nhận & Người thụ hưởng 
Ngân hàng PH & Ngân hàng xác nhận (nếu có) 
Ngân hàng PH & Ngân hàng được chỉ định (nếu có) 
Ngân hàng được chỉ định & Người thụ hưởng 
L/C Không làm phát sinh quyền và 
nghĩa vụ giữa 
Người thụ hưởng & người yêu cầu 
Các ngân hàng & người yêu cầu 
37 
 Phạm vi điều chỉnh UCP 
 Phạm vi điều chỉnh của thư tín dụng dự 
phòng: UCP600 chỉ điều chỉnh những nội 
dung của TTD dự phòng tương thích với 
quy tắc của UCP600 
 Phạm vi điều chỉnh của thư tín dụng 
thương mại: 
Ngoài các thỏa thuận khác các quy tắc của 
UCP600 điều chỉnh tất cả các nội dung của 
TTD thương mại 
38 
39 
Điều kiện áp dụng 
* 
Thư tín 
dụng 
phải dẫn 
chiếu 
đến UCP 
* 
Chỉ rõ số 
bản UCP 
* 
Áp dụng 
các phụ 
trương 
kèmtheo 
 Điều kiện áp dụng 
 Nội dung của TTD phải dẫn chiếu đến UCP 
 UCP sau không loại bỏ văn bản trước mà 
song song tồn tại 
 Khi áp dụng cần ghi rõ số ban hành của 
UCP 
 eUCP – 1.1.2007 là phụ trương của 
UCP600, dẫn chiếu eUCP1.1 đồng nghĩa với 
sử dụng UCP600 
40 
Phát hành TTD qua mạng SWIFT 
41 
SWIFT là gì? 
SWIFT: Society for Worldwide Interbank Financial 
Telecommunication 
SWIFT là một tổ chức phi lợi nhuận. 
Mục đích là giúp các ngân hàng trên thế giới 
(thành viên của SWIFT), chuyển tiền cho nhau hoặc 
trao đổi thông tin cho nhau. Mỗi thành viên được 
cấp 1 mã giao dịch gọi là SWIFT code. 
Các thành viên trao đổi thông tin/chuyển tiền cho 
nhau dưới dạng các SWIFT message, là các bức 
điện được chuẩn hóa dưới dạng các trường dữ liệu, 
ký hiệu để máy tính có thể nhận biết và tự động xử 
lý giao dịch. 
42 
Phát hành TTD qua mạng SWIFT MT700 
 Ưu điểm của SWIFT: 
 Là một mạng truyền thông chỉ sử dụng trong 
hệ thống tài chính, ngân hàng nên tính bảo 
mật cao và an toàn 
 Tốc độ truyền thông tin nhanh cho phép có 
thể xử lý được số lượng lớn giao dịch 
 Chi phí cho một điện giao dịch thấp 
 Sử dụng SWIFT sẽ tuân theo tiêu chuẩn 
thống nhất trên toàn thế giới 
 Sử dụng SWIFT có thể hòa đồng với cộng 
đồng ngân hàng trên thế giới 
Phát hành TTD qua mạng SWIFT 
•NH nào được 
NHPH ủy 
quyền thông 
báo L/C được 
gọi là ngân 
hàng thông báo 
•Nếu NHTB 
không có 
quan hệ với 
người Thụ 
hưởng, L/C 
phải được 
thông báo qua 
NHTB thứ hai 
•NH được ủy 
quyền Thông 
báo L/C 
thường là 
ngân hàng đại 
lý của NHPH 
• NHPH không 
thể phát hành 
L/C trực tiếp 
đến người thụ 
hưởng 
Các định nghĩa trong UCP600 
Ngân hàng 
thông báo 
43 
Vietcombank 
(Issusing 
Bank) 
Vinaconex 
(Importer) 
Mitsubishi 
Bank 
(Advicing Bank) 
Mitsubishi 
Group 
(Exporter) 
(1) 
Yêu 
cầu 
 PH 
Thư 
tín 
dụng 
(2) PH Thư tín dụng 
(3) 
Thông 
báo 
Thư 
tín 
dụng 
Giao hàng (4) 
44 
PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội 
Hợp đồng 
X 
44 
Tại sao NH Phát hành không thể 
phát hành trực tiếp TTD đến người thụ 
hưởng? 
Người thụ hưởng không thể xác định 
được thật giả của TTD 
 NH thông báo là đại lý của NHPH có 
thể xác minh tính chân thực bề ngoài 
của TTD (chữ ký và mã khóa điện tử - 
Keytest) 
Các định nghĩa trong UCP600 
45 
Các định nghĩa trong UCP600 
Người yêu cầu (Applicant) 
 Người yêu cầu một NH phát hành TTD, 
cam kết trả tiền cho một người khác với điều 
kiện người này phải xuất trình bộ chứng từ 
phù hợp 
TTD Thương mại quốc tế: người yêu cầu là 
người nhập khẩu, hoặc người do người NK 
ủy quyền 
46 
Các định nghĩa trong UCP600 
47 
Ngày làm việc ngân hàng 
UCP600 quy định: Thời gian kiểm tra sự 
phù hợp của chứng từ là 5 ngày làm việc 
của ngân hàng (banking day). 
 What’s banking day? 
Các định nghĩa trong UCP600 
48 
Các định nghĩa ngày làm việc NH: 
 UB Luật quốc tế của LHQ 1982: là phần 
làm việc của một ngày mà trong phần đó, 
ngân hàng thực hiện một loại hình kinh 
doanh nhất định 
 ISBP590 1998 ICC: Là một ngày mà vào 
ngày đó, ngân hàng có liên quan thường 
xuyên mở cửa tại nơi mà ở nơi đó hoạt động 
kinh doanh có liên quan được thực hiện: 
• Phải là một ngày không thể một phần của ngày 
• Phải do ngân hàng thực hiện liên quan đến 
công việc đòi hỏi và phải tính toán đến ngày làm 
việc của nó 
Các định nghĩa trong UCP600 
49 
Ngày làm việc ngân hàng UCP600 
 Là một ngày mà vào ngày đó ngân hàng 
thường xuyên mở cửa tại nơi mà ở nơi đó hoạt 
động có liên quan đến quy tắc này thực hiện. 
 Quy định ngày làm việc của NH nhằm: 
- Để xác định thời gian thanh toán cho bộ 
chứng từ khi xuất trình 
- Thống nhất quan niệm về ngày làm việc 
của các ngân hàng tại các quốc gia khác 
nhau 
Các định nghĩa trong UCP600 
 Xác nhận 
• Người thụ hưởng không tin tưởng vào sự 
cam kết trả tiền của NHPH nước người NK 
• Xác nhận là một cam kết chắc chắn của 
ngân hàng xác nhận, ngoài cam kết của 
ngân hàng phát hành về việc thanh toán 
hoặc thương lượng thanh toán khi xuất trình 
phù hợp 
• Xác nhận không hủy bỏ và có điều kiện 
• Xác nhận là một cam kết độc lập (việc 
thanh toán chỉ xét trên bề mặt chứng từ) 
50 
Vietcombank 
(Issusing 
Bank) 
Vinaconex 
(Importer) 
Mitsubishi 
Bank 
(Advicing Bank) 
(2) 
Mitsubishi 
Group 
(Exporter) 
(1) 
Yêu 
cầu 
 PH 
Thư 
tín 
dụng 
(4) 
Thông 
báo 
Thư 
tín 
dụng 
Giao hàng (5) 
Hợp đồng 
Sumitomo Bank 
Confirming Bank (1) 
(1) 
Yêu 
cầu 
 PH 
Thư 
tín 
dụng 
Các định nghĩa trong UCP600 
Ngân hàng xác nhận 
• Ngân hàng, theo yêu cầu hoặc theo sự 
ủy quyền của ngân hàng phát hành, thực 
hiện xác nhận một tín dụng 
• NHXN có thể là một NHTB hoặc ngân 
hàng thứ ba 
• Thông thường NHXN, NHTB, NHPH có 
quan hệ đại lý với nhau 
• Xác nhận có thể được thực hiện bởi tổ 
chức phi NH nhưng phải được người 
hưởng chấp thuận 
52 
Các định nghĩa trong UCP600 
 Thanh toán (honour ) 
 Trả tiền ngay 
 Cam kết trả sau và trả tiền khi 
đến hạn 
 Chấp nhận hối phiếu 
53 
Các định nghĩa trong UCP600 
54 
 Thương lượng thanh toán 
 Đối với thư tín dụng trả ngay: 
Thương 
lượng với 
NHTB để 
bán lại Hối 
phiêu 
Là NHđCĐ 
thanh toán, 
không cần 
phải thương 
lượng TT 
Thương 
lượng bán 
hối phiếu và 
bộ chứng từ 
để nhận tiền 
ngay 
Cách 2 Cách 3 Cách 1 
Đòi tiền 
NHPH 
Đòi tiền 
 NHTB 
Đòi tiền 
NHđCĐ khác 
Các định nghĩa trong UCP600 
55 
 Thương lượng thanh toán 
 Đối với thư tín dụng trả chậm 
Thương 
lượng với 
NHTB để 
bán lại Hối 
phiêu 
Cần phải 
thương 
lượng để 
được thanh 
toán ứng 
trước 
Thương 
lượng bán 
hối phiếu và 
bộ chứng từ 
để nhận tiền 
ngay 
Cách 2 Cách 3 Cách 1 
Đòi tiền 
NHPH 
Đòi tiền 
 NHTB 
Đòi tiền 
NHđCĐ khác 
Chiết khấu (discount) 
Chiết 
khấu 
Là việc NHđCĐ mua các HP và/hoặc 
các chứng từ xuất trình phù hợp bằng 
cách ứng trước tiền cho người thụ 
hưởng 
Vay 
ngân 
hàng 
Trường hợp ngân hàng không muốn 
chiết khấu hối phiếu, Người thụ hưởng 
có thể vay tiền và thế chấp bộ chứng 
từ thanh toán 
Vietcombank 
(Issusing 
Bank) 
Vinaconex 
(Importer) 
Mitsubishi 
Bank 
(Advicing Bank) 
Mitsubishi 
Group 
(Exporter) 
(1) 
Yêu 
cầu 
 PH 
Thư 
tín 
dụng 
(2) PH Thư tín dụng 
(3) 
Thông 
báo 
Thư 
tín 
dụng 
Giao hàng (4) 
57 
PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội 
Hợp đồng 
57 
(5) 
Xuất 
trình 
chứng 
từ 
&xin 
chiết 
khấu 
Chiết khấu hối phiếu 
Hối phiếu muốn được Chiết khấu 
(Discount) phải: 
 Thành lập phù hợp quy định của ULB 
 Hệ số tín nhiệm của các chủ thể cao 
 Tiền tệ tự do chuyển đổi 
 Nếu là HP kỳ hạn cần có bảo lãnh của 
NH có uy tín 
 Là bản gốc & có thể chuyển nhượng 
58 
Chiết khấu hối phiếu 
Thị giá chiết khấu (Discount Value) 
59 
DV = FV (1- 
r 
100 
t) 
DV: Thị giá chiết khấu 
FV: Mệnh giá Hối phiếu (Face Value) 
 r : Tỷ suất chiết khấu 
T : Thời hạn chiết khấu 
Chiết khấu hối phiếu 
60 
Thị giá chiết khấu (DV): 
 Số tiền người thụ hưởng nhận được tại NH 
thương lượng. 
 Thị giá CK luôn nhỏ hơn mệnh giá 
 Thị giá CK phụ thuộc vào r và t 
Mệnh giá hối phiếu (FV: Face value) 
 Số tiền ghi trên hối phiếu 
Chiết khấu hối phiếu 
61 
Tỷ suất chiết khấu (r) 
 Lãi suất cho vay ngắn hạn là thành tố chính 
 Phụ thuộc vào cung cầu hối phiếu chiết khấu 
Thời hạn chiết khấu (t) 
 Từ khi bắt đầu chiết khấu đến khi hối phiếu 
được thanh toán 
 HP trả ngay: phụ thuộc vào thời gian lưu 
thông 
 Hối phiếu trả chậm: tính thêm thời hạn còn lại 
của Hối phiếu 
Chiết khấu hối phiếu 
Thị giá chiết khấu (Discount Value) 
62 
DV = 100.000(1- 
12% 
100 
) = 99.940 
Exp. Một hối phiếu có mệnh giá 100.000USD. 
Người chủ hối phiếu muốn chiết khấu tại NH với 
thời hạn 180 ngày. NH đồng ý CK với tỷ suất 
12%/năm. Tính DV? 
60 
360 
x 
63 
Ngân hàng được chỉ định 
 (Nominated Bank) 
 Do NHPH ủy quyền thực hiện công việc phát 
sinh từ TTD. 
 Là NH đích danh có trụ sở kinh doanh tại quốc 
gia mà không phải là quốc gia có NHPH 
 Các nội dung ủy quyền: 
• Thanh toán cho người thụ hưởng 
• Thương lượng thanh toán 
• Chấp nhận thanh toán 
• Kiểm tra chứng từ 
• Thanh toán dần về sau 
• Tiếp nhận chứng từ 
• Chuyển nhượng TTD 
64 
Xuất trình (Presentation): 
 Người thụ hưởng chuyển giao chứng từ 
quy định trong TTD cho: NHPH, NHXN 
(nếu có), hoặc cho NH được chỉ định 
 Nhằm mục đích yêu cầu thanh toán hoặc 
thương lượng thanh toán 
Người Xuất trình (Presenter) 
 Là người thụ hưởng, ngân hàng hoặc một 
bên khác thực hiện xuất trình 
Xuất trình (Presentation) 
65 
Xuất trình (Presentation) 
Người thụ 
hưởng chuyển 
giao chứng từ 
NHPH 
NHXN 
NHđCĐ 
66 
Xuất trình (Presentation) 
Chuyển 
giao 
chứng từ 
Ngân hàng 
phát hành 
Chuyển 
giao 
chứng từ 
Ngân hàng 
 phát hành 
Ngân hàng 
được chỉ định 
Ngân hàng 
Xác nhận 
67 
 Quy định về xuất trình: 
 Địa điểm xuất trình, 
 Xuất trình cho ai 
 Phương tiện xuất trình 
 Hạn chót xuất trình, có gia hạn xuất 
trình không 
 Xuất trình một lần hay nhiều lần 
 Tính riêng biệt của mỗi lần xuất trình 
 Sự từ bỏ một hoặc một số quy tắc 
nhất định 
Xuất trình (Presentation) 
Xuất trình phù hợp và trách nhiệm của Ngân hàng 
Các 
điều 
khoản 
của L/C 
Các ĐK 
của 
UCP 
được 
áp 
dụng 
Tập 
quán 
NH 
TCQT 
(ISBP) 
Phải 
phù 
hợp 
đồng 
thời 
XUẤT 
TRÌNH 
PHÙ 
HỢP 
Trách 
nhiệm 
NHPH 
Phải 
thanh 
toán 
NHXN 
phải thanh 
toán hoặc 
chiết khấu 
và chuyển 
Chứng từ 
cho NHPH 
NH được CĐ 
Nếu thanh 
toán hoặc 
chiết khấu thì 
phải chuyển 
Chứng từ cho 
NHXN or 
NHPH 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thanh_toan_quoc_te_chuong_5_phuong_thuc_tin_dung_c.pdf