Bài giảng Kiến trúc dân dụng - Chương 1: Tổng quan về kiến trúc - Lê Thị Hồng Na
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC
1.1 Khái i niệm kiến t ú rúc
1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc
1.3 Các đặc điểm của kiến trúc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc dân dụng - Chương 1: Tổng quan về kiến trúc - Lê Thị Hồng Na", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiến trúc dân dụng - Chương 1: Tổng quan về kiến trúc - Lê Thị Hồng Na
9/3/2013 1 KIẾN TRÚC DÂN DỤNG Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC Chương 2. LỊCH SỬ KIẾN TRÚC Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ Chương 4. KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC Chương 5. BỐ CỤC MẶT BẰNG VÀ HÌNH KHỐI Chương 6 CẤU TẠO KIẾN TRÚC. Chương 7. THIẾT KẾ PCCC và CƠ ĐIỆN CÔNG TRÌNH Chương 8. NHÀ Ở TS. KTS. LÊ THỊ HỒNG NA KIẾN TRÚC DÂN DỤNG TÀI LIỆU THAM KHẢO: Kiến trúc công trình Nguyễn Tài My, NXB ĐHQG TP.HCM, 2005. Nguyên lý thiết kế kiến trúc Tạ Trường Xuân, NXB Xây dựng, 2000. Nguyên lý thiết kế công trình kiến trúc công cộng Tạ Trường Xuân, NXB Xây dựng, 2005. Kiến trúc công trình công cộng ễ ồĐặng Việt Châu, Nguy n H ng Thục, 2004. Kiến trúc nhà ở Đặng Thái Hoàng, NXB Xây dựng, 2000. Cấu tạo kiến trúc Phan Tấn Hài, Võ Đình Diệp, Cao Xuân Lương, NXB Xây dựng, 2005. 9/3/2013 2 G Ữ Ỳ 20 KIẾN TRÚC DÂN DỤNG THI I A K : Cá nhân ( %) THI CUỐI KỲ: Cá nhân (50%) BÀI TẬP: Thực hiện theo nhóm (30%) THAM QUAN công trình thực tế ? sinh viên / nhóm Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1 1 Khái iệ kiế t ú. n m n r c 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc 1.3 Các đặc điểm của kiến trúc 9/3/2013 3 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.1 Khái niệm kiến trúc Kiến trúc là nghệ thuật tổ chức không gian nhằm: Thỏa mãn những nhu cầu sinh hoạt vật chất và văn hóa tinh thần. Đáp ứng yêu cầu kinh tế, kỹ thuật, xã hội, môi trường. Kiến trúc là: Nghệ thuật và kỹ thuật xây dựng. Biểu tượng của sự phát triển văn minh. Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.1 Khái niệm kiến trúc Kiến trúc là ngành nghệ thuật: là sự sáng tạo ra sản phẩm chứa đựng những giá trị lớn về tư tưởng, thẩm mỹ, mang tính chất văn hóa, làm rung động cảm xúc, tư tưởng, tình cảm của con người. Giố h á l i hì h hệ th ật khá (Hội h Điê khắ Â h Mú )ng n ư c c oạ n ng u c oạ, u c, m n ạc, a... , ngôn ngữ kiến trúc có nhịp điệu tựa như vần luật trong thi ca, tiết tấu trong âm nhạc, hình khối, màu sắc, bố cục như trong hội hoạ và điêu khắc, ... Nhưng khác với các loại hình nghệ thuật khác, chỉ thỏa mãn các nhu cầu tình cảm, tinh thần, kiến trúc còn đáp ứng yêu cầu sử dụng của con người. 9/3/2013 4 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.1 Khái niệm kiến trúc Kiến trúc là ngành nghệ thuật Kiến trúc là ngành khoa học: sản phẩm kiến trúc được tạo ra bởi sự kết hợp của nhiều ngành khoa học: Khoa học xã hội: kiến trúc phải dựa trên sự nghiên cứu về con người, xã hội, đặt tính văn hóa, trong từng giai đoạn, thời đại ...Kiến trúc biểu hiện của một nền văn minh, đánh dấu sự phát triển, và là đặc trưng của mỗi dân tộc. Khoa học kỹ thuật: nghiên cứu phát triển các khoa học kỹ thuật ứng dụng vào việc xây dựng (trang thiết bị, máy móc, phương pháp thi công...) Khoa học công nghệ: công nghệ vật liệu, điện tử ... Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.1 Khái niệm kiến trúc Công trình: Sản phẩm của ngành kiến trúc chủ yếu là NHÀ : nhà ở, nhà công cộng, nhà công nghiệp, nhà nông nghiệp. Ngoài ra còn có thể là biểu tượng, lăng mộ, đền đài kỷ niệm... Kiến trúc không chỉ là một công trình riêng lẻ, mà còn là một tổng thể như một khu nhà, một thị trấn, một thành phố... 9/3/2013 5 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.1 Khái niệm kiến trúc Khái niệm chung nhất: Kiến trúc là một ngành thể hiện những thành tựu khoa học kỹ thuật, đồng thời cũng là một ngành sáng tạo nghệ thuật chủ yếu của con người, nhằm cải tạo ở ấ ấ ốthiên nhiên, xây dựng cơ s vật ch t, mang lại lợi ích cao nh t cho đời s ng đồng loại và các chủng loại khác. ARCHITECT: vào những năm 1560 bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp arkhitekton (master builder) - arkhi-(chief, người đứng đầu; trưởng) và tekton ( builder, người XD). BÀI TẬP CHƯƠNG 1 1. Vẽ sơ đồ minh họa cho “khái niệm chung nhất về kiến trúc”. Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 2. Sưu tầm hình ảnh và phân tích 1 công trình minh chứng cho khái niệm “kiến trúc là nghệ thuật và kỹ thuật xây dựng”. 3. Sưu tầm hình ảnh và phân tích 1 công trình minh chứng cho khái niệm “kiến trúc là biểu hiện của một nền văn minh, đánh dấu sự phát triển của một dân tộc”. Sinh viên thực hiện các bài tập này theo nhóm 9/3/2013 6 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Công năng Vật chất kỹ th ật Hình tượng hệ th ật ung u Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Mục đích đầu tiên và quan trọng nhất đối với một công trình kiến trúc là phải đảm yêu cầu sử dụng của con người. Công năng Vật chấtkỹ thuật Hình tượng nghệ thuật Nhà ở: thỏa mãn nhu cầu ở. Nhà máy công nghiệp: thỏa mãn nhu cầu sản xuất ra hàng hóa. Nhà thờ Kitô giáo: thỏa mãn nhu cầu tinh thần của tín đồ. 9/3/2013 7 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Công năng: Là yếu tố tiện nghi, là mục đích thực dụng, là yêu cầu tiện lợi và thích nghi, đảm bảo quá trình sống, quá trình khai thác sử dụng công trình kiến trúc thoải mái thuận tiện và có hiệu quả Công năng Vật chấtkỹ thuật Hình tượng nghệ thuật . Kim tự tháp Giza, Ai Cập Nhà máy - khu công nghiệp Tân Tạo Chung cư cao tầng, Bắc kinh Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Công năng: Khác với các nghệ thuật khác, một công trình kiến trúc được sáng tạo ra để mọi sinh hoạt của con người diễn ra trong đó. Hoạt động của con người phong phú và đa dạng công năng phải đáp ứng Chính công năng làm Công năng Vật chấtkỹ thuật Hình tượng nghệ thuật . cho hình thức bên ngoài và không gian bên trong của từng loại kiến trúc khác nhau. Công năng là mục đích của kiến trúc. Ngày nay, đòi hỏi sự hài hoà của những : con người – xã hội – thiên nhiên, bảo vệ môi trường. Khi thoả mãn các yêu cầu chung công năng chung Khi thỏa mãn các yêu cầu mỹ thuật, trang trí công năng trang trí Mỗi công trình phục vụ một nhu cầu riêng có công năng thích hợp các thể loại khác nhau: kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế 9/3/2013 8 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Công năng Vật chấtkỹ thuật Hình tượng nghệ thuật Sân vận động tổ chim, Bắc Kinh Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Công năng Vật chấtkỹ thuật Hình tượng nghệ thuật Mặt bằng 1 căn hộ chung cư, Phú Mỹ Hưng 9/3/2013 9 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Công năng Vật chấtkỹ thuật Hình tượng nghệ thuậtVật chất kỹ thuật: Sáng tác kiến trúc là tạo nên những giá trị nghệ thuật, còn vật chất kỹ thuật là những nguyên tố, phương tiện hỗ trợ và cụ thể hóa giá trị nghệ thuật đó. Vật chất kỹ thuật Sáng tạo kiến trúc Giá trị nghệ thuật Cụ thể hóa Giá trị nghệ thuật Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất kỹ thuật: Gồm 4 yếu tố ???? Công năng Vật chấtkỹ thuật Hình tượng nghệ thuật Kết cấu Vật liệu xây Trang thiết Vật chấtkỹ th ật Thi công dựngbị u 9/3/2013 10 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất kỹ thuật: Kết cấu: Là hệ khung sườn (thường được dấu kín, trừ Hightech), có tác động tích cực xử lý tạo hình tạo thành những cấu trúc nghệ thuật. Công năng Vật chấtkỹ thuật Hình tượng nghệ thuật Phổ biến: kết cấu gạch đá, gỗ, thép, bê tông cốt thép, vỏ mỏng Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất kỹ thuật: Vật liệu xây dựng: Là những chất liệu cơ bản và tiên quyết sáng tạo nên kết cấu hình thành phong cách, hình khối kiến trúc. Có rất nhiều loại VLXD. Công năng Vật chấtkỹ thuật Hình tượng nghệ thuật Phân loại theo tính chất: Vật liệu hữu cơ: tre, gỗ Vật liệu vô cơ: đá, gốm, vữa, bê tông, thạch cao, vôi Vật liệu kim lọai: thép, gan, đồng, kẽm, inox Vật liệu dẻo: nhựa, khí nén, sợi, thủy tinh Vật liệu hỗn hợp: hợp kim Phân loại theo chức năng: VL chịu lực, VL liên kết, VL bao che, VL ngăn chia, VL trang trí, VL chống thấm, VL cách nhiệt, VL cách âm Vật liệu xanh ? 9/3/2013 11 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất kỹ thuật: Vật liệu xây dựng: Là những chất liệu cơ bản và tiên quyết sáng tạo nên kết cấu hình thành phong cách, hình khối kiến trúc. Có rất nhiều loại VLXD. Công năng Vật chấtkỹ thuật Hình tượng nghệ thuật Đá Ong Khung thép công nghiệp VL Đá – đền Angkor xây tường Vòm thép- không gian lớn Tre – Café Gió và Nước Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất kỹ thuật: Vật liệu xây dựng: Là những chất liệu cơ bản và tiên quyết sáng tạo nên kết cấu hình thành phong cách, hình khối kiến trúc. Có rất nhiều loại VLXD. Công năng Vật chấtkỹ thuật Hình tượng nghệ thuật Nhà chất dẻo, nhựa tổng hợp Nhà tranh tre, lá, đất.Nhà nhôm kính 9/3/2013 12 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất kỹ thuật: Thi công: là yếu tố cụ thể hoá và hoàn thiện công trình. Công năng Vật chấtkỹ thuật Hình tượng nghệ thuật Có 3 loại: Thi công toàn khối: dùng gỗ, kim loại.. làm khuôn đặt vật liệu làm cốt và đổ bê tông, thường dùng đơn vị kết cấu bê tông cốt thép. Thi công lắp ghép: cải tạo sẵn các cấu kiện ở nhà máy ráp ở công trường. Thi công bán lắp ghép: kết hợp cả 2 loại trên. Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất kỹ thuật: Trang thiết bị: hoàn thành tiện nghi công trình, gồm: thiết bị kỹ thuật (điện, khí đốt, ống thoát dẫn nước sạch, nước bẩn, rác,); thiết bị vật lý: đèn, quạt, máy Công năng Vật chấtkỹ thuật Hình tượng nghệ thuật điều hòa, hệ thống âm thanh Dụng cụ: dụng cụ sinh hoạt (bàn, ghế, giường, tủ); dụng cụ vệ sinh (bồn rửa tay, bồn rửa chén, lavabo) 9/3/2013 13 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất kỹ thuật: Công năng Vật chấtkỹ thuật Hình tượng nghệ thuật VẬT LiỆU XÂY DỰNG KẾT CẤU CÔNG TRÌNH THI CÔNG Chất liệu sáng tạo Xử lý tạo hình Cụ thể hóa, hoàn thiện công trình TRANG THIẾT BỊ Hoàn thiện tiện nghi công trình Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Công năng Vật chấtkỹ thuật Hình tượng nghệ thuật Hình tượng nghệ thuật: 9/3/2013 14 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Hình tượng nghệ thuật: ...là phương thức tái hiện và biểu hiện bằng tổng hợp hình ảnh độc đáo. Sứ t ề ả ủ ỗi ô t ì h kiế t ú đối ới ời ất h ẽ Công năng Vật chấtkỹ thuật Hình tượng nghệ thuật c ruy n c m c a m c ng r n n r c v con ngư r mạn m tạo ra cảm giác trang nghiêm, đồ sộ, hoành tráng, hay cảm thấy phóng khoáng, vui tươi, hấp dẫn, sinh động. Hình tượng nghệ thuật kiến trúc được biểu hiện qua các nhân tố: từ tổ chức không gian bên trong đến hình khối, mặt đứng bên ngoài; từ đường nét, chi tiết, các hình thức trang trí, màu sắc cũng như các chất cảm VL xây dựng nên CT. Hình tượng nghệ thuật tạo nên cảm xúc thẩm mỹ thị hiếu lành mạnh và hướng , tới cái cao cả Chân-Thiện-Mỹ mang tính khái quát cao, tính điển hình hướng thiện và ẩn dụ vốn là đặc thù trong ngôn ngữ kiến trúc - ngôn ngữ của loại nghệ thuật biểu hiện. Nhận thức nghệ thuật, cảm nhận thẩm mỹ có sự khác nhau tùy quan điểm thẩm mỹ mỗi dân tộc, địa phương, phong tục tập quán trình độ dân trí trong xã hội, thời đại, xu hướng thẩm mỹ kiến trúc. Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Hình tượng nghệ thuật: Công năng Vật chấtkỹ thuật Hình tượng nghệ thuật 9/3/2013 15 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Hình tượng nghệ thuật: Công năng Vật chấtkỹ thuật Hình tượng nghệ thuật Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Tóm lại: CÔNG NĂNG, VẬT CHẤT KỸ THUẬT và HÌNH TƯỢNG NGHỆ THUẬT là 3 yếu tố gắn bó với nhau 1 cách hữu cơ, mỗi yếu tố phải được thể hiện h đá hiệ ả Công năng Vật chấtkỹ thuật Hình tượng nghệ thuật c u o, u qu . YẾU TỐ CÔNG NĂNG YẾU TỐ KỸ THUẬT VẬT CHẤT YẾU TỐ HÌNH TƯỢNG NGHỆ THUẬT 9/3/2013 16 À Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC B I TẬP CHƯƠNG 1 4. Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa tất cả các yếu tố cấu thành kiến trúc (gồm cả nhóm yếu tố lớn và nhỏ) với công trình kiến trúc. Sinh viên thực hiện các bài tập này theo nhóm Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.3 Các đặc điểm của kiến trúc Các yêu cầu trong thiết kế sáng tạo kiến trúc: 4 yêu cầu Thích Mỹ quan Bền vững dụng KIẾN TRÚC Kinh tế 9/3/2013 17 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.3 Các đặc điểm của kiến trúc Thích dụng: Yêu cầu về sự tiện nghi của con người, phụ thuộc vào: Hoạt động của con người: ăn ở học tập nghiên cứu sản xuất Thích dụng Bền vững Kinh Tế Mỹ quan , , , . Phong tục tập quán của từng vùng, tôn giáo, lứa tuổi, giới tính. Yêu cầu thích dụng: Mặt bằng: dây chuyền hợp lý, giao thông ngắn gọn, an toàn sử dụng thoát hiểm, PCCC. Kích thước phòng: phù hợp với nhu cầu hoạt động, thuận tiện cho việc bố trí đồ đạc, trang thiết bị. Đảm bảo điều kiện vật lý kiến trúc: ánh sáng, âm thanh, thông gió, chống nóng, chống ồn, chống ẩm, hạn chế được bất lợi của khí hậu. Mối quan hệ và hài hòa giữa công trình với môi trường, với cảnh quan xung quanh. Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.3 Các đặc điểm của kiến trúc Bền vững: Chịu được tác động của tải trọng bản thân và các loại tải trọng và ảnh hưởng thiên nhiên khác (gió, sinh hoạt), đảm bảo chịu được ảnh hưởng của khí hậ thời tiết ẩ ớ ầ â th Thích dụng Bền vững Kinh Tế Mỹ quan u, , mưa, m, nư c ng m, x m ực. Độ bền gồm: Độ vững chắc của cấu kiện chịu lực Ổn định của kết cấu, móng Bền lâu của cấu kiện và toàn công trình Độ bền phụ thuộc nhiều yếu tố: Biện pháp bảo vệ vật liệu, cấu kiện Biện pháp bảo vệ kết cấu Chất lượng thi công. 9/3/2013 18 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.3 Các đặc điểm của kiến trúc Kinh tế: Một công trình xây dựng cần được: Đầu tư đúng mức tránh lãng phí Thích dụng Bền vững Kinh Tế Mỹ quan , . Đạt được hiệu quả sử dụng. Việc tổ chức thi công là ngắn nhất và có chất lượng cao. Tổng công trình bố trí hợp lý tiết kiệm nhất. Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.3 Các đặc điểm của kiến trúc Mỹ quan: Thể hiện từ ý đồ tư tưởng Tránh thực dụng với lối cầu kỳ, giả tạo. Thích dụng Bền vững Kinh Tế Mỹ quan Nét truyền thống + hiện đại. Hài hòa với môi trường cảnh quan xung quanh. 9/3/2013 19 BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 5. Theo bạn, trong các yêu cầu đối với sáng tác kiến trúc, yếu tố nào là quan trọng nhất, tại sao? Các nhóm thảo luận Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.3 Các đặc điểm của kiến trúc Đặc điểm của kiến trúc: - Kiến trúc mang tính tổng hợp giữa khoa học và nghệ thuật - Kiến trúc chịu ảnh hưởng về điều kiện khí hậu tự nhiên - Kiến trúc phản ánh xã hội, mang tính tư tưởng - Kiến trúc mang tính dân tộc và thời đại 9/3/2013 20 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.3 Các đặc điểm của kiến trúc Kiến trúc mang tính tổng hợp giữa khoa học và nghệ thuật: - Khoa học kỹ thuật và vật chất là cơ sở, là phương tiện để thực hiện mục đích của kiến trúc, thỏa mãn yêu cầu sử dụng và thẩm mỹ của con người. Quá trình tạ ... chọn tổ hợp hình khối mặt đứng tỉ lệ chi tiết trang trí mà sắc ật liệ đ ợc phối hợp nh ần, , , , u , v u ư u nhuyễn để thỏa mãn yêu cầu thẩm mỹ của dân tộc. Về nội dung: Bố cục MB phải phù hợp với phong tục tập quán, tâm lý dân tộc. - Kích thước, tỷ lệ của kiến trúc và trang thiết bị sử dụng phải tỷ lệ với con người. - Phải tận dụng được các yếu tố thiên nhiên, có thể thay đổi theo từng giai đoạn phát triển của lịch sử, của thời đại, song vẫn có tính truyền thống và kế thừa sâu ắ t ề thố dâ tộs c ruy n ng n c. - Mỗi dân tộc đều có phong tục tập quán sinh hoạt riêng, truyền thống văn hóa riêng cũng như những kinh nghiệm về các giải pháp kiến trúc riêng của mình. Cho nên, ngay cả trong thời ký hiện đại, kiến trúc dễ bị pha tạp, tính dân tộc vẫn được phản ánh trong kiến trúc. - Kiến trúc trong 1 nước có những nét chung nhưng từng vùng, từng địa phương, từng dân tộc lại có những đặc điểm và tính cách riêng. 9/3/2013 22 Chuẩn bị cho nội dung Chương 3 – CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ Sinh viên tự đọc trước các tài liệu sau: - TCVN 2622-1995 (Phân bậc chịu lửa) - TCXD 13-1991 (Phân cấp công trình) - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ (QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XD) (Phân loại, phân cấp công trình) ề- TCXD TCVN 5568-1991 (Đi u hợp kích thước theo mô đun trong XD) - TCXDVN 276-2003 ('CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐỂ THIẾT KẾ ) (cách tính mật độ XD, hệ số sử dụng đất ) Các khái niệm về Phát triển bền vững và Kiến trúc bền vững 9/3/2013 23 Các khái niệm về phát triển bền vững và kiến trúc bền vững Năm 1980, tính bền vững (sustainability) được đề cập lần đầu tiên trong bản Tuyên bố của Tổ chức quốc tế Bảo tồn thiên nhiên của LHQ tại Thụy Sĩ với nhan đề “Chiến lược bảo tồn Thế giới” (Wolrd Conservation Strategy), trong đó tính bền vững được coi là mắt xích không thể tách rời với phát triển “Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng những nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu của họ”. . "Sustainable development is development that meets the needs of the present without compromising the ability of future generations to meet their own needs." Bền vững Môi trường - Giảm chất thải, nguồn phát sinh chất thải và phát thải vào môi trường; - Giảm tác động tới sức khỏe con người; Sử dụng vật Các khái niệm về phát triển bền vững và kiến trúc bền vững Economy Society Environment liệu tái sinh; - Loại trừ chất độc hại. Bền vững Kinh tế - Tạo ra thị trường và cơ hội mới cho sự tăng Bền vững Xã hội - Sức khỏe và an toàn cho người lao động; - Phát huy tác động của cộng đồng dân cư địa phương; - Chất lượng cuộc sống; - Vô hiệu hóa những hoàn cảnh bất lợi. Hạnh phúc con người trưởng mậu dịch; - Giảm giá nhờ nâng cao hiệu suất và giảm năng lượng và chi phí vật liệu đầu vào; - Tạo ra giá trị thặng dư. MÔ HÌNH “TÍNH BỀN VỮNG” 9/3/2013 24 Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh ếKi n trúc sinh thái Kiến trúc môi trường Kiến trúc có hiệu quả năng lượng Kiến trúc thích ứng – mềm dẻo Kiến trúc khí hậu, kiến trúc sinh khí hậu Kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc sinh thái (Ecologic Architecture) “Kiến trúc sinh thái được phát triển không phải chỉ để bảo tồn những gì được để lại, mà phải bảo đảm sự tồn tại lâu dài của sinh quyển như một tổng thể Thiết kế sinh thái là những nghiên cứu . đầy đủ, toàn diện, bao gồm việc sử dụng có cân nhắc nguồn NL và vật liệu trong suốt tuổi thọ của hệ thống thiết kế, và qua thiết kế để giảm ảnh hưởng của quá trình sử dụng công trình đối với môi trường tự nhiên (hoặc hòa làm một với môi trường tự nhiên)” Ken Yeang “Kiến trúc theo nguyên tắc sinh thái là một hệ thống cân bằng không sản sinh ra chất thải, vì đầu ra của quá trình này sẽ trở thành đầu vào của quá trình khác. Năng lượng, vật chất, thông tin tuần hoàn qua lại trong quá trình liên quan lẫn nhau, đảm bảo sinh hoạt với chất lượng cao cho nên chất thải không còn tồn tại nữa, mặt trời là đầu vào cố định sẽ bổ khuyết cho bất cứ năng lượng nào mất đi trong quá trình” D.Porto 9/3/2013 25 Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc sinh thái (Ecologic Architecture) “Kiến trúc sinh thái là kiến trúc bảo đảm sự bền vững của HST tự nhiên, bảo đảm đa dạng sinh học (đa dạng di truyền, đa dạng loài, đa dạng các HST, đa dạng sinh thái) của vùng xây dựng, của đô thị, của lãnh thổ”. PGS. TS Phạm Đức Nguyên Nói một cách tổng quát thì KTST là kiến trúc hướng tới giải quyết mối quan hệ giữa con người, kiến trúc và thiên nhiên, nó phải vừa vì con người mà sáng tạo ra một môi trường không gian nhỏ dễ chịu lại vừa phải bảo vệ môi trường lớn chung quanh. Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Bả ồ á hệ i h hái hiê1 Kiến trúc sinh thái (Ecologic Architecture) Mục tiêu của Kiến trúc sinh thái o t n c c s n t tự n n Bảo tồn đa dạng sinh học Khôi phục lại các hệ sinh thái bị tổn thương, phá hủy Bả tồ tài ê thiê hiê 2 3 4 o n nguy n n n n Bảo tồn sinh thái nhân văn (văn hóa, lối sống, kiến trúc truyền thống)5 9/3/2013 26 Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc môi trường (Environmental Architecture) Kiến trúc môi trường = Kiến trúc thân thiện với môi trường Mục tiêu của Kiến trúc môi trường Tạo lập môi trường vệ sinh, lành mạnh thích ứng với các loài sinh vật Bảo vệ môi trường sống của con người và sinh vật trong hệ sinh thái Giảm thiểu, khắc phục tình trạng ô ễ 1 2 3 nhi m môi trường Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Chất lượng MT sống, đa dạng sinh học, khai thác thiên nhiên phục vụ con người Kiến trúc có hiệu quả năng lượng (Energy – Efficient Architecture) Môi trường Tài nguyên Sinh thái NĂNG LƯỢNG Giảm chất thải, giảm ô nhiễm, bảo vệ môi trường, ngăn chặn BĐKH, nâng ứ khỏ Bảo tồn và bảo vệ tài nguyên cho các thế hệ tương lai Kinh tế, xã hội Ổn định, phát triển bền vững cao s c e cho con người 9/3/2013 27 Kiến trúc thích ứng – mềm dẻo (Adaptable Architecture) KTS Norman Foster Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh 1. Thích ứng với điều kiện khí hậu địa phương: thông gió tự nhiên, á h á t hiê khô i h hỗ t thô ió à ấ ôn s ng ự n n, ng g an xan rợ ng g v cung c p xy. 2. Thích ứng với quy mô đô thị và hạ tầng kỹ thuật của chúng. “Sự phát triển không kiểm soát được của các đô thị là một trong những vấn đế lớn mà thế giới ngày nay phải đối đầu”. 3. Thích ứng và linh hoạt với sự phát triển công nghệ. 4. Thích ứng với môi trường, sinh thái: Sử dụng NL ở mức thấp nhất, nhiệt do computer chiếu sáng và thân nhiệt được lưu chuyển bên trong , công trình, sử dụng nước mưa để tưới cây và cho vệ sinh, xử lý chất thải tại chỗ, sử dụng NLMT, địa nhiệt. Hình dạng tòa nhà giảm tiêu thụ NL (dạng hình cầu giảm 25% S vỏ nhà so với dạng hình hộp cùng V). 5. Thích ứng với nền văn hóa địa phương. Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc thích ứng – mềm dẻo (Adaptable Architecture) KTS Norman Foster TÍNH THÍCH ỨNG KIẾN TRÚC Architecture Adaptability TÍNH LINH HOẠT Flexibility KIẾN TRÚC THÍCH ỨNG - MỀM DẺO Adaptable Architecture “Kiến trúc thích ứng có thể được mô tả như là cách biểu hiện tối đa bằng những phương tiện tối thiểu”. “Tính thích ứng chính là tính bền vững” 9/3/2013 28 Kiến trúc khí hậu (Climatic Architecture) Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc khí hậu (Climatic Architecture) là kiến trúc tận dụng tối đa điều kiện tự nhiên thuận lợi, hạn chế những bất lợi của khí hậu, như nhiệt của BXMT, mưa tạt, gió mạnh, bão của địa phương để tạo ra một môi trường khí hậu tiện nghi, thuận lợi nhất cho các hoạt động và sức khỏe của con người trong nhà, trong khu vực hay đô thị. Cũng có thể gọi kiến trúc khí hậu là kiến trúc thích ứng khí hậu (Climate-adapted Architecture). Kiến trúc khí hậu (Climatic Architecture) Kiến trúc sinh - khí hậu (Bioclimatic Architecture) Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Sinh khí hậu học (Bioclimatology) là khoa học nghiên cứu quan hệ giữa khí hậu và cuộc sống, đặc biệt những ảnh hưởng của khí hậu tới sức khỏe và các hoạt động muôn mặt của đời sống. Kiến trúc sinh - khí hậu (Bioclimatic Architecture) là kiến trúc được xem xét dưới góc độ khí hậu sinh học – khí hậu trong tác động và ảnh hưởng tới con người, các sinh vật và hoạt động của chúng. Thực chất kiến trúc sinh - khí hậu (Bioclimatic Architecture) cũng là kiến trúc khí hậu (Climatic Architecture) và là kiến trúc thích ứng khí hậu (Climate-adapted Architecture). 9/3/2013 29 Kiến trúc khí hậu (Climatic Architecture) Kiến trúc sinh - khí hậu (Bioclimatic Architecture) Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC THÍCH ỨNG KHÍ HẬU Climate-adapted Architecture KIẾN TRÚC CON NGƯỜI KHÍ HẬU Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc khí hậu (Climatic Architecture) Kiến trúc sinh - khí hậu (Bioclimatic Architecture) KIẾN TRÚC ARCHITECTURE SINH HỌC BIOLOGY CÔNG NGHỆ HỌC KHÍ HẬU HỌC CLIMATOLOGY TECHNOLOGY Mô hình của OLGYAY - 1963 9/3/2013 30 Kiến trúc bền vững (Sustainable Architecture) Kiến trúc xanh (Green Architecture) Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Hiến chương Bắc Kinh của Hội KTS Quốc tế 6/1999 đã kết luận: “Có một tương lai chung: tương lai khi toàn nhân loại sống trong môi trường hạnh phúc. Người KTS phải cống hiến đời mình cho sự nghiệp nhân đạo, cho chất lượng, khả năng và sự sáng tạo. Trách nhiệm của KTS là tạo lập một môi trường tốt hơn bằng những nguồn tài nguyên thiên nhiên có hạn trên hành tinh này”. Kiến trúc bền vững (Sustainable Architecture) Kiến trúc xanh (Green Architecture) Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Năm 2000, hãng Nikken Sekkei xuất bản cuốn sách “Sustainable Architecture in Japan – The Green Buildings of Nikken Sekkei”. Năm 2000, cuốn sách đầu tiên có tên gọi “Green Architecture” là của James Wines. Năm 2005, Charles J. Kibert viết cuốn sách “Sustainable Construction - Green Building Design and Delivery”. Năm 2010, Michael Bauer, Peter Mosle và Michael Schwarz viết “Green Building – Guide Book for Sustainable Architecture”. 9/3/2013 31 Kiến trúc bền vững (Sustainable Architecture) Kiến trúc xanh (Green Architecture) Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiế ú bề ữ ũ hí h là Kiế ú hn tr c n v ng c ng c n n tr c xan “Kiến trúc xanh hoặc kiến trúc bền vững đơn thuần là những thuật ngữ khác nhau về vấn đề thiết kế với thiên nhiên và thiết kế với môi truờng”. Ken Yeang, “Design with Nature” “Kiến trúc xanh được hiểu là kiến trúc với sự góp phần của sinh thái, bảo tồn, bền vững và cộng sinh môi trường. Khái niệm được phổ biến ở Châu Âu Kiến trúc bền vững (Sustainable Architecture) Kiến trúc xanh (Green Architecture) Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc sinh thái của Ken Yeang Kiến trúc thích ứng của Norman Foster Kiến trúc ánh sáng Tadao Ando Kiến trúc bền vững Kiến trúc xanh THẾ KỶ 21 Renzo Piano Vincent Callebaut 9/3/2013 32 Kiến trúc bền vững (Sustainable Architecture) Kiến trúc xanh (Green Architecture) Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiế t ú Kiến trúc bền vững Kiến trúc xanh n r c Môi trường Kiến trúc Sinh thái Kiến trúc Sinh – khí hậu Kiến trúc Hiệu quả NL Kiến trúc Thích ứngKiến trúcKhí hậu Mô hình của PHẠM ĐỨC NGUYÊN - 2012 Kiến trúc bền vững (Sustainable Architecture) Kiến trúc xanh (Green Architecture) Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh “Kiến trúc bền vững hoặc kiến trúc xanh không phải là một xu hướng kiến trúc mới mà là kiến trúc phối hợp gắn kết hòa quyện , , , tất cả các xu hướng kiến trúc đã biết vào trong một dự án, một công trình cụ thể, tạo ra một VĂN HÓA KIẾN TRÚC mới, hiện đại, thích hợp với mỗi quốc gia, mỗi vùng, mỗi địa phương”. 9/3/2013 33 Kiến trúc bền vững (Sustainable Architecture) Kiến trúc xanh (Green Architecture) Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, khôi Mục tiêu của Kiến trúc bền vững, Kiến trúc xanh phục / tôn tạo cảnh quan thiên nhiên Tạo ra công trình thích ứng tốt nhất với khí hậu bản địa Bảo tồn, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên Áp dụng công nghệ mới để khai thác NL 1 2 3 thiên nhiên, tái sinh, tái chế, tái sử dụng các tài nguyên và chất thải đô thị, giảm tối thiểu tác động của công trình vào cuộc sống con người lên MT, giữ gìn MT trong lành 4 Kiến trúc bền vững (Sustainable Architecture) Kiến trúc xanh (Green Architecture) Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc bền vững Kiến trúc xanh Công trình sẽ có hiệu quả NL Công trình thân thiện với thiên nhiên, MT được bảo vệ Con người sẽ mạnh khỏe, hạnh phúc 9/3/2013 34 Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc xanh (Green Architecture) Công trình xanh (Green Building) Kiến trúc xanh (Green Architecture) là kim chỉ nam cho hoạt động nghề nghiệp của những người thiết kế - giới kiến trúc sư. Công trình xanh (Green Building) ấ Sự phát triển bền vững của thế giới là hoạt động đánh giá ch t lượng các công trình xây dựng – kết quả của hoạt động kiến trúc xanh – theo các tiêu chí và chỉ tiêu bền vững của thế giới trong thế kỷ 21. Phạm Đức Nguyên Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc xanh (Green Architecture) Công trình xanh (Green Building) PHÁT TRIỂN Ề Ữ BĐKH B N V NG Sustainable Development UIA KTSVN WGBC VGBC KIẾN TRÚC XANH Climate Change Thiết kế CÔNG TRÌNH Sơ đồ Mối quan hệ Kiến trúc xanh - Công trình xanh PHẠM ĐỨC NGUYÊN - 2012 Green Architecture Design XANH Green Building • Chỉ dẫn thiết kế (tiêu chí, giải pháp) • Tiêu chí và điểm số 9/3/2013 35 Năm 2007, Chính phủ Việt Nam ban hành “Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam – Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam”. Kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh tại Việt Nam Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam gồm 5 phần Phát triển bền vững là con 1 Những lĩnh vực kinh tế cần ưu tiên hằ hát 2 Những lĩnh vực xã hội cần ưu tiên hằ hát 3 Những lĩnh vực sử dụng tài nguyên thiê hiê 4 Tổ chức thực hiện phát 5 đường của Việt Nam n m p triển bền vững n m p triển bền vững n n n, bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm cần ưu tiên nhằm phát triển bền vững triển bền vững Ngày 27/4/2011, Hội KTS Việt Nam công bố “Tuyên ngôn Kiến trúc xanh Việt Nam”. Kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh tại Việt Nam “Kiến trúc xanh là con đường để tạo lập một môi trường sống bền vững cho con người. Đó là hướng phát triển của Kiến trúc xanh Việt Nam vì cuộc sống tốt đẹp hôm nay, không tổn hại đến cuộc sống mai sau và vì sự phát triển trường tồn của đất nước”. Tham khảo: “Thông tin về sự phát triển Kiến trúc xanh tại Việt Nam” – KTS Trần Khánh Trung Hội thảo Kiến trúc xanh – 24/11/2012
File đính kèm:
- bai_giang_kien_truc_dan_dung_chuong_1_tong_quan_ve_kien_truc.pdf