Bài giảng An toàn lao động - Chương 2: Môi trường sản xuất cơ khí và sức khoẻ

2.1 Vi khí hậu trong sản xuất.

Vi khí hậu là trạng thái lý học của môi trường không khí

trong khoảng không gian thu hẹp.

Các yếu tố vi khí hậu bao gồm:

Nhiệt độ không khí.

Độ ẩm tương đối của không khí.

Vận tốc chuyển động không khí (thông gió).

Bức xạ nhiệt.

pdf 18 trang phuongnguyen 6640
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng An toàn lao động - Chương 2: Môi trường sản xuất cơ khí và sức khoẻ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng An toàn lao động - Chương 2: Môi trường sản xuất cơ khí và sức khoẻ

Bài giảng An toàn lao động - Chương 2: Môi trường sản xuất cơ khí và sức khoẻ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
KHOA: ĐIỆN, ĐIỆN TỬ, CƠ KHÍ & XÂY DỰNG
BỘ MÔN : AN TOÀN LAO ĐỘNG
Chương 2. MÔI TRƯỜNG SẢN XUẤT CƠ KHÍ 
VÀ SỨC KHOẺ.
2.1 Vi khí hậu trong sản xuất.
Vi khí hậu là trạng thái lý học của môi trường không khí
trong khoảng không gian thu hẹp.
Các yếu tố vi khí hậu bao gồm:
Nhiệt độ không khí.
Độ ẩm tương đối của không khí.
Vận tốc chuyển động không khí (thông gió).
Bức xạ nhiệt.
Vi khí hậu Nhiệt lượng toả ra, Điển hình
tương đối ổn 
định
20 xưởng cơ khí, xưởng dệt, ...
nóng 20 xưởng đúc, rèn, cán, luyện gang thép, ...
lạnh 20
xưởng lên men bia rượu, nhà ướp lạnh, thực
phẩm, ...
]//[ 3 hmkcal
2.2.1 Nhiệt độ không khí.
Là yếu tố khí tượng quan trọng trong sản xuất, phụ thuộc các 
nguồn phát nhiệt cục bộ hay bức xạ nhiệt của mặt trời ... có thể làm 
nhiệt độ tăng lên đến 50- 600C
.
Nhiệt độ tối đa cho phép (theo Điều lệ quy định):
•Nơi làm việc của công nhân là 300C
•không được vượt quá nhiệt độ bên ngoài từ 3-50C
•Nơi sản xuất nóng (như xưởng đúc, rèn, cán, luyện
gang thép, ...) không được vượt quá 400C
.
2.1 Vi khí hậu trong sản xuất.
2.2.2 Độ ẩm.
Là yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến sức khoẻ công nhân
Độ ẩm tương đối thích hợp với con người là )[%]8575( 
.
Tác động của độ ẩm tới sức khoẻ con người:
Khi độ ẩm quá cao: Làm giảm lượng ôxy hít thở vào 
phổi (do hàm lượng hơi nước trong không khí tăng lên), 
cơ thể thiếu ôxy sinh uể oải, phản xạ chậm, dễ gây tai nạn. 
Khi độ ẩm cao: Làm tăng lắng đọng hơi nước, nền 
cement trơn trượt, dễ ngã. Làm tăng khả năng chạm mass 
mạch điện, dễ gây chạm chập, tai nạn điện.
Khi độ ẩm thấp: Không khí hanh khô, da khô nẻ, chân 
tay nứt nẻ giảm độ linh hoạt, dễ gây tai nạn 
2.1 Vi khí hậu trong sản xuất.
2.1.3 Vận tốc chuyển động không khí
•Tiêu chuẩn cho phép vận tốc không khí không quá 3 [m/s].
•Vận tốc không khí quá 5 [m/s] có thể gây kích thích bất lợi cho
cơ thể.
2.1.4 Bức xạ nhiệt
Là năng lượng nhiệt lan truyền trong không khí dưới dạng sóng
điện-từ có tần số bức xạ khác nhau.
2.1 Vi khí hậu trong sản xuất.
2.2. Tiếng ồn và rung động trong sản xuất.
Là tập hợp những âm thanh, khác nhau về cường độ và tần số,
không có nhịp, gây cho con người cảm giác khó chịu.
Phân loại Nguồn tiếng ồn Điển hình Mức ồn, [dB]
Tiếng ồn
cơ học
Sinh ra do sự chuyển động của các 
chi tiết máy hay bộ phận máy móc 
có khối lượng không cân bằng.
máy phay,... Máy tiện: 93 - 96
Máy bào: 97
Tiếng ồn
va chạm
Sinh ra do một số quy trình công 
nghệ.
rèn, tán,... Xưởng rèn: 98
Xưởng đúc: 112
Gò, tán: 113-117
Tiếng ồn
khí động
Sinh ra khi hơi chuyển động với 
vận tốc cao.
động cơ phản 
lực, máy nén 
khí, ...
Môtô: 
105
Turbine phản lực: 
135
Tiếng nổ /
/xung động
Sinh ra khi động cơ đốt trong hoạt 
động. 
xưởng ôtô, ..
2.2. Tiếng ồn trong sản xuất.
2.2.1 Ảnh hưởng của tiếng ồn đối với cơ thể con người.
Đối với sóng âm tần số (2000-4000)[Hz] thì tác dụng mệt mỏi
sẽ bắt đầu từ lúc cường độ tiếng ồn đạt 80dB; đối với tần số cao
hơn, (5000-6000)[Hz] thì bắt đầu từ 60dB. Cường độ tiếng ồn lớn
hơn 70dB thì không còn nghe tiếng đối thoại và mọi thông tin bằng
âm thanh của con người trở nên vô hiệu.
Đối với con người, tiếng ồn có thể gây ra tác dụng:
 mệt mỏi thính lực, đau tai,
 mất trạng thái cân bằng, giật mình mất ngủ, ngủ chập
chờn,
 loét dạ dày, tăng huyết áp, hay cáu gắt,
 giảm sức lao động sáng tạo, giảm sự nhạy cảm, đầu óc
mất tập trung, rối loạn cơ bắp,...
2.2. Tiếng ồn trong sản xuất.
2.2.2 Các biện pháp phòng chống tiếng ồn
Làm giảm hay triệt tiêu tiếng ồn ngay từ nơi phát sinh
 Bọc lót các bề mặt thiết bị chịu rung động bằng các vật 
liệu hút hoặc giảm rung động như cao su, vòng phớt, 
amiang, chất dẻo, matit đặc biệt.
 Sử dụng bộ giảm chấn bằng loxo hoặc cao su để cách 
ly rung động
 Dùng phương pháp hút rung động, bằng cách dùng 
các vật liệu đàn hồi dẻo như cao su, chất dẻo, sợi tẩm 
bitum, matit, vv... 
 Bố trí các xưởng ồn làm việc vào những buổi có ít 
người làm việc.
2.2. Tiếng ồn trong sản xuất.
2.2.2 Các biện pháp phòng chống tiếng ồn
Giảm tiếng ồn trên đường lan truyền.
Để cách âm cho máy nén và các thiết bị công nghiệp khác thông 
thường người ta làm vỏ bọc động cơ
Để giảm dao động truyền từ máy vào vỏ bọc, người ta đặt vỏ 
bọc trên đệm cách ly chấn động làm bằng vật liệu đàn hồi.
Dùng phương tiện bảo vệ cá nhân.
sử dụng các loại dụng cụ như cái bịt tai làm bằng chất dẻo, cái
che tai và bao ốp tai.
Là dao động cơ học của vật thể đàn hồi, sinh ra khi trọng tâm hoặc 
trục đối xứng của chúng xê dịch trong không gian, hoặc do sự thay 
đổi có tính chu kỳ hình dạng mà chúng có ở trạng thái tĩnh.
2.3 Rung động trong sản xuất.
2.3.1 Ảnh hưởng của rung động đối với cơ thể con người
thần kinh sẽ bị suy mòn, rối loạn dinh dưỡng
Chấn động có thể gây ra những dạng tai nạn lao động:
 gây ra bệnh khớp xương,
 làm rối loạn hệ thần kinh ngoại biên và hệ thần kinh trung
ương.
2.3 Rung động trong sản xuất.
2.3.1 Các biện pháp phòng chống tiếng ồn và rung động.
Sử dụng bộ giảm chấn bằng loxo hoặc cao su để cách ly rung
động
Để giảm dao động truyền từ máy vào vỏ bọc, người ta không
liên kết cứng giữa chúng mà nên đặt vỏ bọc trên đệm cách ly
chấn động làm bằng vật liệu đàn hồi.
Để chống rung động sử dụng các bao tay có đệm đàn hồi, giày
có đế chống rung.
2.4 Bụi trong sản xuất.
Bụi là tập hợp nhiều hạt có kích thước lớn nhỏ khác nhau tồn 
tại lâu trong không khí 
2.4.1 Định nghĩa.
2.4.2 Phân loại.
Phân loại bụi theo nguồn gốc.
Phân loại Điển hình
Bụi kim loại Mn, Si, gỉ sắt, ..
Bụi cát, bụi gỗ
Bụi động vật lông, xương bột,...
Bụi thực vật bụi bông, bụi gai, ...
Bụi hoá chất graphit, bột phấn, bột hàn the, bột xàphòng, 
vôi, ...
2.4 Bụi trong sản xuất.
2.4.2 Phân loại.
Phân loại bụi theo kích thước.
Phân loại Kích thước điển hình, 
Bụi bay 0,001 -10
Các hạt mù 0,1 - 10
Các hạt khói 0,001 - 0,1
Bụi lắng >10
m
Phân loại bụi theo tác hại.
Phân loại Điển hình
Bụi gây nhiễm 
độc
Pb, Hg, benzen, ...
Bụi gây dị ứng
Bụi gây ung thư nhựa đường, phóng xạ, các chất 
brom ...
Bụi gây xơ phổi bụi silic, amiang, ...
2.4.3Tác hại của bụi.
2.4 Bụi trong sản xuất.
 Tổn thương đường hô hấp. Các bệnh đường hô hấp như 
viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản
 Bệnh phổi nhiễm bụi
 Bệnh ngoài da.
 Bệnh đường tiêu hoá.
 Bụi gây chấn thương mắt.
 Bụi hoạt tính dễ cháy nếu nồng độ cao, khi tiếp xúc với tia 
lửa dễ gây cháy nổ, rất nguy hiểm.
2.4.4 Các biện pháp đề phòng bụi.
2.4 Bụi trong sản xuất.
Biện pháp kỹ thuật
Bao kín thiết bị và dây chuyền sản xuất.
Cơ khí hoá và tự động hoá quá trình sản xuất sinh bụi để
công nhân không phải tiếp xúc với bụi.
Thay đổi phương pháp công nghệ
Sử dụng hệ thống thông gió, hút bụi trong các phân xưởng
có nhiều bụi.
Khám và kiểm tra sức khoẻ định kỳ, phát hiện sớm bệnh để
chữa trị, phục hồi chức năng làm việc cho công nhân.
Dùng các phương tiện bảo vệ cá nhân (quần áo, mặt nạ,
khẩu trang, ...).
Biện pháp y học
2.5 Chiếu sáng trong sản xuất.
2.5.1 Chiếu sáng tự nhiên.
Bức xạ mặt trời trực tiếp là những tia truyền thẳng xuống 
mặt đất tạo nên độ rọi trực xạ
2.5.2 Chiếu sáng nhân tạo.
2.5 Chiếu sáng trong sản xuất.
Chiếu sáng điện cho sản xuất phải tạo ra trong phòng một chế độ
ánh sáng đảm bảo điều kiện nhìn rõ, nhìn tinh và phân giải nhanh
các vật nhìn của mắt trong quá trình lao động.
2.6 Thông gió trong công nghiệp.
2.6.1Thông gió tự nhiên
Là trường hợp thông gió mà sự lưu thông không khí từ bên
ngoài vào nhà và từ trong nhà thoát ra ngoài được
2.6.2 Thông gió cơ khí.
Là thông gió có sử dụng máy quạt chạy bằng động cơ điện để
làm không khí chuyển vận. Thường dùng:
Hệ thống thông gió cơ khí thổi vào.
Hệ thống thông gió cơ khí hút ra.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_an_toan_lao_dong_chuong_2_moi_truong_san_xuat_co_k.pdf