Tiếng Anh thông dụng ở Australia - Bài 20: Telling someone to do or not to do something (Bảo ai làm hay đừng làm việc gì)

Bài 20: telling someone to do or not to do something

(bảo ai làm hay đừng làm việc gì)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Đây là cuộc thảo luận về chủ đề đi làm kiếm thêm tiền ngoài giờ học của một số em học sinh

trung học với cô giáo.

pdf 6 trang phuongnguyen 3800
Bạn đang xem tài liệu "Tiếng Anh thông dụng ở Australia - Bài 20: Telling someone to do or not to do something (Bảo ai làm hay đừng làm việc gì)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiếng Anh thông dụng ở Australia - Bài 20: Telling someone to do or not to do something (Bảo ai làm hay đừng làm việc gì)

Tiếng Anh thông dụng ở Australia - Bài 20: Telling someone to do or not to do something (Bảo ai làm hay đừng làm việc gì)
EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1 
TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1 
Bài 20: telling someone to do or not to do something 
(bảo ai làm hay đừng làm việc gì) 
Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại) 
Đây là cuộc thảo luận về chủ đề đi làm kiếm thêm tiền ngoài giờ học của một số em học sinh 
trung học với cô giáo. 
TEACHER: OK - working after school. Ah Chris, you work after school, 
don't you? What do you think of it? 
CHRIS: I think it's good. It gives me a bit more spending money. 
TINA: Hm you may be right, Chris, but it can affect your school work. 
But you don't have any leisure time. It's all work, work, work! 
CHRIS: I enjoy myself at work. I meet lots of different people. 
TINA: Maybe, but I think people need leisure time. And with exams 
coming up you need all the time you can get. 
PAUL: Right! 
Sau đó các em tranh luận về các bài thi. Bài đối thoại này không được in thành văn bản, thế 
nhưng nếu các bạn nghiên cứu phần từ vựng trước khi nghe bài học trên BayVút, chúng tôi tin 
rằng các bạn sẽ theo dõi được bài học một cách dễ dàng. 
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng) 
leisure time 
[ 'leʒə taim ] 
thì giờ rỗi rãi, lúc thư nhàn 
agree with 
[ ə'gri: wið ] 
đồng ý với 
do well 
[ 'du: 'wel ] 
làm tốt 
get sick 
[ 'get 'sik ] 
bị ốm 
Understand 
[ ʌndə'stænd ] 
hiểu (đúng với câu phủ định). 
Maybe 
[ 'mei'bi: ] 
có thể 
Either 
[ 'aiðə/'i:ðe ] 
mỗi, cả hai. 
I couldn't agree more 
[ ai 'kudənt_ə'gri: 'mɔ: ] 
Tôi hoàn toàn nhất trí 
It gives me a bit more spending money 
[ it 'givz mi_:ə'bit 'mɔ: 'spendiŋ mʌni:] 
Như vậy tôi có thêm chút tiền để tiêu pha. 
Look at me! 
[ 'luk_ət 'mi: ] 
Hãy nhìn vào tôi đây này! 
The thing is, some kids are bright. 
[ ðə 'θiŋ_'iz 'sʌm kidz_ə 'brait ] 
Vấn đề là ở chỗ, có một số bạn thông 
minh. 
They don't do their best in exams 
[ ðəi 'dəunt du: ðɛə 'best_in_ig'zæmz ] 
Các bạn ấy không sử dụng hết khả năng 
của mình khi làm bài thi. 
We've got to do them 
[ wi:v 'gɔt tə'du: ðəm ] 
Chúng ta phải làm các bài thi. 
with exams coming up 
[ wið_ig'zæmz 'kʌmiŋ_'ʌp ] 
khi kỳ thi tới. 
working after school 
[ 'wə:kiŋ_'a:ftə 'sku:l ] 
làm việc ngoài giờ học ở trường. 
It can affect* your school work 
[ it kən_ə'fekt jɔ 'sku:l wə:k ] 
Nó có thể ảnh hưởng tới việc học tập của 
bạn. 
You need all the time you can get 
[ ju: ni:d_'ɔ:l ðə 'taim ju: kən 'get ] 
Bạn cần có thời gian để ôn thi 
Let's agree to disagree 
[ lets_ə'gri: tə'disəgri: ] 
Chúng ta đành phải chấp nhận sự bất 
đồng. 
Chris 
[ kris ] 
Tên con trai và là tên gọi thân mật của 
Christopher 
Tina 
[ 'ti:na ] 
Tên con gái và là tên gọi thân mật của 
Christina 
Paul 
[ pɔ:l] 
Tên con trai 
Part 3 - LESSON: agreeing and disagreeing (đồng ý và không đồng ý) 
Trong bài học số 6 và 19, các bạn đã học một số cách nói đồng ý và không đồng ý. 
• I agree. 
• I think so too. 
• So do I. 
• Right. 
• I don't agree. 
• I disagree. 
• I don't think so. 
• That's true, but 
Trong bài hôm nay, các bạn sẽ học thêm một số cách nói khác. 
1. Half-agreeing with someone (khi không hoàn toàn nhất trí với ý kiến của người 
khác) 
Khi không hoàn toàn nhất trí với ý kiến của người khác, bạn nói:: 
• You may be right, but (xem bài hội thoại) 
• Maybe, but (xem bài hội thoại) 
Khi không hoàn toàn nhất trí với ý kiến của người khác, chúng ta thường đưa ra các quan 
điểm hoặc ý kiến khác nhau. Thí dụ : 
LAWRIE: I like this song. It's lively. 
JUNE: You may be right, but it's noisy. 
2. Agreeing strongly (hoàn toàn nhất trí) 
Có nhiều cách nói, nhưng 2 cách sau đây là thông dụng nhất: 
• Exactly. 
• I couldn't agree more. 
3. Being extra polite when disagreeing (cách nói hết sức lịch sự khi các bạn muốn 
nói là các bạn không tán thành) 
I don't quite agree. 
Khi dùng câu trên, xin các bạn lưu ý tới cách nói của từ quite vì nó giúp cho câu nói thêm 
phần lịch sự. 
Xin bạn xem lại Phần 3 Bài 19 về những cách diễn tả ý kiến tán thành hay đồng ý. Từ too 
thường đứng ở cuối câu và đi với câu khẳng định. Nó có nghĩa như là từ "cũng" trong tiếng 
Việt. Thí dụ: 
JUNE: I like music. 
LAWRIE: I do too. 
Nói tóm lại, để diễn tả ý kiến tán thành chúng ta có thể nói theo hai mẫu câu sau đây: 
a. Subject + auxiliary + TOO 
b. Chủ ngữ + trợ động từ + TOO 
Hoặc: 
c. SO + auxiliary + subject 
d. SO + trợ động từ + chủ ngữ 
Thí dụ: 
He likes music. • She does TOO. 
• SO does she. 
They'll come. 
• I will TOO. 
• SO will I. 
We've finished. • Paul has TOO. 
• SO has Paul. 
You remembered. • Chris did TOO. 
• SO did Chris 
Part 4 - PRONUNCIATION (phát âm) 
Some được phát âm trong 2 cách khác nhau 
 đọc là [səm] 
I'd like some tea, thanks. 
Người nói muốn người nghe chú ý tới đó là 
từ tea chứ không phải là từ some. Bởi vậy 
từ some không được nhấn âm. 
 đọc là [sʌm] 
Yes, I'd like some, thanks. 
Khi some có chức năng ngữ pháp như là đại 
từ, với nghĩa "một vài, một ít" (người, cái gì) 
 đọc là [sʌm] 
I've got some paper (but not much). 
Khi người nói muốn nhấn mạnh về số lượng. 
Từ some ở trong câu được nhấn âm nên nó 
sẽ được đọc to và cao độ hơn. 
 đọc là [sʌm] 
• Some of my friends. 
• Some people think 
• Some kids get sick 
Khi nó mang nghĩa "một phần nào đó chứ 
không phải là tất cả". 
Từ some ở trong câu được nhấn âm nên nó 
sẽ được đọc to và cao độ hơn. 
Khi luyện đọc câu sau, các bạn nên chú ý đọc nối âm giữa từ thứ hai với từ thứ ba. 
I couldn't agree more. 
[ ai 'kudənt_ ə'gri: 'mɔ: ] 
Tôi hoàn toàn tán thành. 
END OF LESSON 20 
COPYRIGHT NOTICE: 
'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian 
Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in co-
operation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, 
Victoria University (Melbourne). 
'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut 
website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia. 

File đính kèm:

  • pdftieng_anh_thong_dung_o_australia_bai_20_telling_someone_to_d.pdf