Sử dụng kết cấu tường chắn tro xỉ gia cố vải địa kỹ thuật để xây dựng bể chứa tro xỉ trong các nhà máy nhiệt điện

Tóm tắt: Trong tình hình thực tế ở Việt Nam hiện

nay, rất nhiều nhà máy nhiệt điện đang được vận

hành, kèm theo đó là nhu cầu xây dựng các bãi

chứa tro và xỉ thải bao gồm cả tro đáy và tro bay.

Các bãi chứa hiện nay ở Việt Nam chủ yếu được bố

trí thành khối đắp mái dốc tự nhiên hoặc có tường

chắn. Thông thường các kết cấu tường chắn đất

tương tự như sử dụng cho đường cao tốc, mố cầu,

đập đất, được sử dụng để xây dựng bể chứa tro

xỉ. Tuy nhiên, cách làm này đòi hỏi chi phí xây dựng

cao hơn khi sử dụng đất, đá tự nhiên làm kết cấu do

phải mua và vận chuyển vật liệu đắp từ nơi khác

đến. Nếu có thể sử dụng tro từ chính nhà máy nhiệt

điện để xây dựng bể chứa có thể giảm rất nhiều thời

gian và chi phí cho việc xây dựng bể chứa, tận dụng

được tro xỉ tại chỗ và giảm thiểu tác động môi

trường. Có thể thấy rằng cách làm này có rất nhiều

ưu điểm nhưng cũng đòi hỏi phải xem xét cẩn thận

các tiêu chí kỹ thuật liên quan. Bài báo này trình bày

phương pháp số và phương pháp đơn giản hóa để

thiết kế bể chứa bằng xỉ gia cố cho tro đáy và tro

bay trong các nhà máy nhiệt điện, đồng thời cũng

trình bày quy trình xây dựng bể chứa tro xỉ để thuận

tiện cho việc áp dụng.

Abstract: This paper presents numerical and

simplification methods to design a geosyntheticreinforced ash (GRA) wall for the bottom and fly ash

pond in thermal power plants. As usual,

Geosynthetic Reinforced Soil (GRS) structures have

also been used widely for retaining walls, highways,

bridge abutments, earth dams. Although, GRS

structures have been used for building ash or

disposal ponds, using the ash from the thermal

power plant to construct ash ponds at the same site

can reduces a lot of time and expense for soil fill,

transportation, and minimize environmental effects.

This paper also presents a construction procedure

to build a GRA pond for the convenience of

application.

Keywords: Reinforced soil. Geosynthetics.

Reinforcingmechanism. Volume change. Finite

element analysis.

1. Đặt vấn đề

Khối đắp ó ốt v i ho i đ thu t

th ờng đ ợ sử dụng m t ờng hắn v đ ờng

d n đ ờng o tố Tr n th gi i đ iệt

t i M v Nh t n o i t ờng n y đ đ ợ ng

dụng rộng r i v rất th nh ông, tuy nhi n t i Việt

N m hiện h đ ợ phổ i n. Trong t ơng i

gần o i t ấu n y hắ hắn sẽ đ ợ p dụng

rộng hơn trong ĩnh vự gi o thông xây dựng th y

 ợi để đem i hiệu qu inh t v thu t đí h thự

 ho ông việ đầu t [17]. Một ng dụng thể hiện

tính u việt o i t ờng n y p dụng m th nh

 ể h tro xỉ nhiệt điện t i nh m y nhiệt điện

m Việt N m một đ hỉ phù hợp. Th nhất, t

 ấu n y ó gi th nh thấp thi ông đơn gi n hông

 ần ông nhân thu t o thời gi n thi ông

nh nh hơn nhiều so v i t ấu t ờng tông

truyền thống m v n đ m o đ ợ y u ầu

thu t v tuổi thọ ông trình. Th h i sử dụng

 hính v t iệu tro xỉ t i hỗ n n gi m thiểu hi phí

 ho việ mu v t iệu đắp hi phí v n huyển. Th

pdf 11 trang phuongnguyen 10680
Bạn đang xem tài liệu "Sử dụng kết cấu tường chắn tro xỉ gia cố vải địa kỹ thuật để xây dựng bể chứa tro xỉ trong các nhà máy nhiệt điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sử dụng kết cấu tường chắn tro xỉ gia cố vải địa kỹ thuật để xây dựng bể chứa tro xỉ trong các nhà máy nhiệt điện

Sử dụng kết cấu tường chắn tro xỉ gia cố vải địa kỹ thuật để xây dựng bể chứa tro xỉ trong các nhà máy nhiệt điện
ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA 
44 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2019 
SỬ DỤNG KẾT CẤU TƯỜNG CHẮN TRO XỈ GIA CỐ 
VẢI ĐỊA KỸ THUẬT ĐỂ XÂY DỰNG BỂ CHỨA TRO XỈ 
TRONG CÁC NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN 
TS. PHẠM QUYẾT THẮNG 
University of Texas Rio Grande Valley 
ThS. NGUYỄN NGỌC THUYẾT 
Viện KHCN Xây dựng 
Tóm tắt: Trong tình hình thực tế ở Việt Nam hiện 
nay, rất nhiều nhà máy nhiệt điện đang được vận 
hành, kèm theo đó là nhu cầu xây dựng các bãi 
chứa tro và xỉ thải bao gồm cả tro đáy và tro bay. 
Các bãi chứa hiện nay ở Việt Nam chủ yếu được bố 
trí thành khối đắp mái dốc tự nhiên hoặc có tường 
chắn. Thông thường các kết cấu tường chắn đất 
tương tự như sử dụng cho đường cao tốc, mố cầu, 
đập đất, được sử dụng để xây dựng bể chứa tro 
xỉ. Tuy nhiên, cách làm này đòi hỏi chi phí xây dựng 
cao hơn khi sử dụng đất, đá tự nhiên làm kết cấu do 
phải mua và vận chuyển vật liệu đắp từ nơi khác 
đến. Nếu có thể sử dụng tro từ chính nhà máy nhiệt 
điện để xây dựng bể chứa có thể giảm rất nhiều thời 
gian và chi phí cho việc xây dựng bể chứa, tận dụng 
được tro xỉ tại chỗ và giảm thiểu tác động môi 
trường. Có thể thấy rằng cách làm này có rất nhiều 
ưu điểm nhưng cũng đòi hỏi phải xem xét cẩn thận 
các tiêu chí kỹ thuật liên quan. Bài báo này trình bày 
phương pháp số và phương pháp đơn giản hóa để 
thiết kế bể chứa bằng xỉ gia cố cho tro đáy và tro 
bay trong các nhà máy nhiệt điện, đồng thời cũng 
trình bày quy trình xây dựng bể chứa tro xỉ để thuận 
tiện cho việc áp dụng. 
Abstract: This paper presents numerical and 
simplification methods to design a geosynthetic-
reinforced ash (GRA) wall for the bottom and fly ash 
pond in thermal power plants. As usual, 
Geosynthetic Reinforced Soil (GRS) structures have 
also been used widely for retaining walls, highways, 
bridge abutments, earth dams. Although, GRS 
structures have been used for building ash or 
disposal ponds, using the ash from the thermal 
power plant to construct ash ponds at the same site 
can reduces a lot of time and expense for soil fill, 
transportation, and minimize environmental effects. 
This paper also presents a construction procedure 
to build a GRA pond for the convenience of 
application. 
Keywords: Reinforced soil. Geosynthetics. 
Reinforcingmechanism. Volume change. Finite 
element analysis. 
1. Đặt vấn đề 
Khối đắp ó ốt v i ho i đ thu t 
th ờng đ ợ sử dụng m t ờng hắn v đ ờng 
d n đ ờng o tố Tr n th gi i đ iệt 
t i M v Nh t n o i t ờng n y đ đ ợ ng 
dụng rộng r i v rất th nh ông, tuy nhi n t i Việt 
N m hiện h đ ợ phổ i n. Trong t ơng i 
gần o i t ấu n y hắ hắn sẽ đ ợ p dụng 
rộng hơn trong ĩnh vự gi o thông xây dựng th y 
 ợi để đem i hiệu qu inh t v thu t đí h thự 
 ho ông việ đầu t [17]. Một ng dụng thể hiện 
tính u việt o i t ờng n y p dụng m th nh 
 ể h tro xỉ nhiệt điện t i nh m y nhiệt điện 
m Việt N m một đ hỉ phù hợp. Th nhất, t 
 ấu n y ó gi th nh thấp thi ông đơn gi n hông 
 ần ông nhân thu t o thời gi n thi ông 
nh nh hơn nhiều so v i t ấu t ờng tông 
truyền thống m v n đ m o đ ợ y u ầu 
thu t v tuổi thọ ông trình. Th h i sử dụng 
 hính v t iệu tro xỉ t i hỗ n n gi m thiểu hi phí 
 ho việ mu v t iệu đắp hi phí v n huyển. Th 
ba, thể tí h hi m hỗ hối đắp d ng n y nhỏ 
so v i hối đắp thông th ờng n n tăng đ ợ thể 
tí h ể h . C phân tí h ụ thể sẽ đ ợ thể hiện 
trong i o n y. 
2. Cơ sở lý thuyết thiết kế kết cấu tường chắn 
bằng tro xỉ gia cố vải địa kỹ thuật 
2.1 Nguyên lý thiết kế bể chứa tro xỉ 
 ể h tro xỉ o gồm th nh ể v đ y ể. 
Th nh ể trong i to n n y t ờng gi ố ằng 
v i đ thu t (ĐKT) đ y ể đ ợ đ t trự ti p 
tr n nền thi n nhi n ho nền đ gi ố. Trong 
nhiều nh m y nhiệt điện t i Việt N m ể h 
th ờng đ t t i hu vự gần núi trong tr ờng hợp 
n y ó thể đ t trự ti p tr n p đất ề m t đ 
phong hó . N u đ t gần núi v h núi th ờng sẽ 
đ ợ t n dụng m một phần th nh ể phần òn i 
 ó thể sử dụng hối đất gi ố ằng v i ĐKT. Trong 
ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA 
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2019 45 
nhiều tr ờng hợp h to n ộ th nh ể đ ợ m ằng hối đất gi ố (hình 1). 
Hình 1. Cấu tạo bể chứa 
Khối đất gi ố đ ợ sử dụng m th nh ể ph i 
 h u t i trọng n thân t i trọng ng ng hối tro 
xỉ n trong gây r . Khi thi t th nh ể ph i đ m 
 o ổn đ nh do t i trọng ngo i gây ra nh ổn đ nh 
tr ợt ụ ộ tr ợt sâu, đ m o n to n về ờng 
độ nền huyển v đ ng v ng ng, v ổn đ nh nội t i 
 hối gi ố d i t dụng v t iệu tro xỉ n 
trong v huyển v nền đất,... 
2.2 Nguyên lý cơ bản của đất có cốt 
Khối đất ó ốt v i đ thu t ng xử theo 
nguy n ý v t iệu omposite gồm h i th nh 
phần đất v ốt. ởi v y nguy n ý ơ n 
đất ó ốt i n qu n m t thi t đ n tính hất đất 
v ốt. Đất ó độ ền nén ( hi đ ợ h n h nở 
hông) t ơng đối o trong hi đó ốt v t iệu h u 
 éo tốt v đ ợ ố trí nằm ng ng để h n h 
 i n d ng theo ph ơng ng ng hối. Nhờ đó 
 hối đất ó ốt đ ợ h n h huyển v ng ng ũng 
nh huyển v đ ng. K t qu h năng h u ự 
 hối tăng n. 
Trong t ờng hắn hối đất ó ốt đ ợ xem 
nh m u nén 3 trụ v i tr số p ự hông 3: 
13 . K 
trong đó: K - hệ số p ự ng ng đất n u ở 
tr ng th i tĩnh ó thể sử dụng ông th Jaky,: 
 ( 
 ) , 
Ho ở tr ng th i h động theo Rankine: 
 ( 
). 
Cơ h m việ hối gi ố đất-v i đ 
thu t đ đ ợ rom (1997) nghi n u thông qu 
một o t thí nghiệm nén 3 trụ ho tr ờng hợp 
 t rời v t h t t qu đ ợ trình y trong 
hình 2. Có thể nh n đ nh về tính hất hối gia 
 ố (composite) nh s u: Khi ó m t p gi ờng 
trong đất ờng độ hối đất tăng rõ rệt. Để ý 
gi i sự gi tăng đó ba y u tố đ ợ ho t động 
đ n việ tăng ờng độ hối gi ố t ơng ng 
 : 
(1) Tăng p ự hông quy (theo Yang, 
1972; Yang and Singh, 1974; Ingold, 1982; 
Athanasopoulos, 1994); 
(2) Tăng thông số ơ họ đất ự dính 
quy (Scholosser and Long, 1972; Hausmann, 
1976; Ingold, 1982; Gray and Ohashi, 1983; Maher 
and Woods, 1990; Athanasopoulos, 1993; Elton and 
Patawaran, 2004 and 2005, Pham 2009, Wu and 
Pham 2013); 
(3) Gi m i n d ng đ ng ( sset nd L st 
1978). 
C h x đ nh thông số hối gia 
 ờng đ ợ thể hiện tr n hình 3, 4 v 5. Gi tr 
 p ự hông tăng t ơng đ ơng đ ợ x 
đ nh theo ông th (1) gi tr ự dính quy 
đ ợ x đ nh theo ông th (2) (Scholosser 
and Long, 1972). Thự t ho ng h giữ 
 p gi ố v ờng độ hối ó p 
gi ố hông ph i tuy n tính nh mô t 
 ông th (1) v (2). Điều n y đ ợ thấy rõ qu 
hình 2 v t qu đ đ ợ ông ố h ng 
 o t thí nghiệm í h th n [1], [14], [16], 
[17]. Để nâng o tính hính x trong việ x 
đ nh thông số hối đất gi ố, Pham 
(2009) đ đề xuất ông th (3), (4) v (5). C 
 ông th n y đ đ ợ sử dụng trong một số 
h ng d n thi t FHWA, M [1], [16]. 
ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA 
46 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2019 
Hình 2. So sánh hiệu quả của đất gia cố và đất không gia cố: Biểu đồ ứng suất - Biến dạng và thay đổi thể tích cho mẫu 
đất và đất gia cố với các lớp khác nhau với đường kính mẫu 100 mm trong trường hợp (a) đất cát rời và (b) cát chặt 
(Brom, [19]) 
Hình 3. Quan niệm về tăng lực dính quy ước (Scholosser and Long, 1972) 
 Hinh 4. Khái niệm về áp lực hông quy ước của khối đất gia cố (Yang, 1972) 
 3
f
R
v
T
S
 (1) 
v
Pf
R
S
KT
c
2
' (2) 
ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA 
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2019 47 
trong đó: 
Tf - c ờng độ l p gia cố; 
Sv - kho ng h giữ p gia cố; 
 - p lự hông gi tăng; 
KP - hệ số p ực ngang b động c đất. 
Hinh 5. Đường bao cường độ kháng cắt của cát và cát gia cố (Mitchell and Villet, 1987) 
v
fS
S
v
f
S
T
S
T
W ref
v
7.03 (3) 
 cK
S
T
cKC p
v
fS
S
pR
ref
v
2
7.0
2
3
 (4) 
C ờng độ y u ầu v i ĐKT theo ông th gi i tí h [14], [16], [17]: 
 (5) 
Tf - ờng độ v i ĐKT t i độ sâu z; 
h - ng suất ngang t i z; 
Sv - kho ng h p v i ĐKT; 
 dmax - đ ờng ính n nhất c a cốt liệu tro xỉ 
sử dụng m th nh ể ch a; 
3 - ng suất ngang ngay sau bề m t l p m t 
t ờng (facing). N u hối GRT ó m t t ờng v i 
 uốn thì p dụng 3 = 0; n u g h tông 
 tan3 bb . 
trong đó: 
 b - dung trọng v t liệu m t t ờng tông/g ch; 
sv
d
S
h
required FST
v
**
7.0 max
6
3

ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA 
48 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2019 
 b - bề rộng t ờng; 
 - m s t giữa v t g h/ tông v i v i ĐKT ó 
thể x đ nh bằng thí nghiệm cắt phẳng í h th c 
l n. 
X đ nh huyển v ng ng t i ất ỳ độ sâu z 
 t ờng gi ố ó ề m t t ờng ằng g h/đ 
 hối o ho v i uốn ó thể x đ nh theo ông 
th gi i tí h d i đây (Ph m 2009): 
 )90tan(
2
45tan
)tantan1(tan
5.0 00
inf
dsi
re
vbvish
i zH
K
bSSqzK


(6) 
trong đó: H - hiều o t ờng; Kh - hệ số p ự 
ng ng đất; Kreinf - độ ng p gi ố; s - 
trọng ợng thể tí h đất; b - trọng ợng thể 
tí h tấm t ờng (g h ho tông) n u ề m t 
 v i uốn thì đ t trọng ợng thể thí h ằng 0;  - 
gó m s t t i ề m t tấm t ờng (g h v i g h 
ho tông v i tông);  - gó m s t đất 
v i ng t ờng;  - gó gi n; ds - gó m s t hữu 
hiệu đất theo thí nghiệm ắt trự ti p. 
3. Ví dụ về thiết kế kết cấu bể chứa tro xỉ 
Khi thi t th nh ể h tro xỉ ần tuân theo 
y u ầu thi t t ờng hắn đất gi ố. Ngo i việ 
tính to n h năng h u t i nền về ờng độ v 
 i n d ng ần ti n h nh iểm tr ổn đ nh tr ợt t 
v huyển v ng ng th nh ể. Về ý thuy t ó 
thể p ph ơng ph p truyền thống để tính to n 
thi t t ờng gi ố. Trong i o n y việ tính 
to n thi t th nh ể dự theo FHWA (2013) ho 
(Wu and Pham, 2011) v t hợp iểm h ng theo 
ph ơng ph p phần tử hữu h n (P xis). Trong phân 
tí h n y to n ộ gi i đo n thi ông v sử dụng 
đ ợ đ v o để tính to n. V t iệu sử dụng ho 
th nh ể h nh s u: 
- Tro xỉ: tro xỉ nhiệt điện đ ợ ấy đ i diện ng y 
t i nơi xây dựng ể h nh m y nhiệt 
điện ở Việt N m nh Duy n H i Qu ng Ninh N 
D ơng Sơn Động Cẩm Ph Uông í Mông 
D ơng Vĩnh Tân. V t iệu n y sẽ sử dụng để th y 
th đất đắp thông th ờng. Thông số v t iệu tro 
xỉ sử dụng đ ợ thí nghiệm t i phòng thí nghiệm 
 Viện Kho họ công nghệ xây dựng (I ST) v 
đ ợ thể hiện trong ng 1 v 2; 
- V i Đ thu t: để m p gi ố ho t ờng 
th nh ể n n sử dụng o i sẵn ó tr n th tr ờng v i 
thông số phù hợp ho í h th t ờng mong 
muốn; 
- M t t ờng (f ing): Sử dụng g h/ hối tông 
đú sẵn m m t t ờng ho dùng v i ĐKT uốn i 
để o vệ m t t ờng (hình 6). Trong tính to n m t 
t ờng g h tông rỗng 50% ó í h th 
400x200x200 mm; 
- Phần tử ti p xú (Interf e): Đ ợ sử dụng t i v 
trí ti p xú giữ ề m t t ờng g h tông v tro xỉ 
đầm h t giữ v i đ thu t v g h tông 
giữ tro xỉ v v i đ thu t. Hệ số gi m ờng độ 
dự i n R=0 9; 
- Để gi m thiểu sự nh h ởng y u tố 
 h đất nền t i hu vự xây dựng đ n ng 
xử ể h gi thi t nền d i đ y p đất tốt. 
Tr n thự t ó thể ăn v o điều iện đ hất 
 ông trình (ĐCCT) t i hu vự xây dựng để tính 
to n thi t ể h . Lú n y ần x đ nh th m 
 ờng độ v i n d ng nền d i ể h 
giống nh thi t nền d i hối đất đắp đ đ p 
ho móng nông. 
Hình 6. Bề mặt tường bằng gạch/đá và cuốn bằng vải ĐKT 
ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA 
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2019 49 
3.1 li u b i to n 
C thông số tính to n th nh ể h sử 
dụng phần mềm P xis 2016 nh sau: 
- Đất gi ố tro xỉ nhiệt điện hông trộn xi măng 
( ’ = 12,5
0
; C’ = 15.5 kN/m
2
;  = 0) ho trộn xi 
măng 5% ó hỉ ti u ( ng 2) unsat = 14,42 kN/m
3
, 
sat = 17,12 kN/m
3
, ’ = 35,5
0
; C’ = 26 kN/m
2
;  = 
5,5
0
; E = 30000 kPa;  = 0,25; R=0,9; 
- Cốt gi ố đ ợ sử dụng o i ó ự éo ho 
phép Ta ho ng h giữ p ốt gi ố Sv, 
 hiều d i L. Trong i to n n y Ta = 70 kN/m; 
EA=1000 kN/m; Kho ng h thông th ờng ho i 
to n n y Sv = 0,2m; 0,4m; 0,6m v 0 8m; Chiều 
d i v i đ thu t ằng hiều rộng t ờng 
đối v i t ờng ó ề m t g h tông ho bằng 
 hiều rộng t ờng ộng th m hiều d i v i đ 
thu t uốn m t t ờng; 
- Chiều o t ờng H: n nhất t ơng ng v i 
h i ần hiều rộng th nh ể h ( ó thể họn L/H 
 ho ng 0 6 theo FHWA; ho 0,7 theo ASSHTO). 
Để ự họn một gi i ph p thi t tối u ó thể 
 h o s t nh h ởng t ng thông số một đ n 
 ng xử t ờng h m đ ợ p dụng th y 
đổi gi tr thông số đó trong hi đó thông số 
 h đ ợ giữ ố đ nh (Nguyen nd Ph m 2016). 
Trong ví dụ n y họn H=8m, L=5,4m. Trong tr ờng 
hợp họn hiều d i v i ĐKT d i hơn 0.7 H ng xử 
 t ờng gần nh hông th y đổi (Nguyen and 
Pham, 2016). 
Tro xỉ đ ợc ch a trong hồ sau ng t ờng 
( ùng o i tro xỉ v i th nh t ờng) ó hỉ ti u: Lấy 
t ơng đ ơng tro xỉ gia cố ho ó thể lấy gi m đi 
do l p v t liệu tro xỉ n y hông đ ợ đầm ch t. Quy 
trình đắp tính to n dự tr n qu trình sử dụng khai 
th . Ở đây, gi đ nh tro xỉ nhiệt điện tự nhi n 
( hông gi ố) đ ợ đổ trực ti p v o trong ể theo 
t ng l p. Cụ thể trong i to n n y tro xỉ đ ợ đổ 
t 4 l p, mỗi l p d y 2m. 
Sau khi kh o s t sơ ộ dự tr n ông th c gi i 
tí h (5) để tính ờng độ l p gia cố (Pham 2009, 
Wu and Pham 2013), lựa chọn thông số c a 
t ờng bể ch nh s u: hiều o t ờng H= 8m, 
chiều rộng 5,4m, kho ng h giữ p gia cố 
Sv=0,4m. K t qu tính to n ho thấy, v i kho ng 
 h p gia cố Sv = 0 4m 0 6m v 0 8m; t ờng 
 o H=8m; thông số l p tro xỉ nh tr n v i dmax = 
30mm ờng độ v i đ a k thu t l n nhất t ơng 
 ng 66 7 N/m 147 5 N/m v 292 7 N/m. Nh 
v y ăn tr n điều kiện thực t cho sử dụng lựa 
chọn H=8m, kho ng h p gia cố Sv= 0,4m 
v ờng độ v i đ a k thu t tối thiểu 70kN/m 
(Amaco 4x4). 
Bảng 1. Thông số tro xỉ làm vật liệu xây dựng bể chứa 
ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA 
50 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2019 
Bảng 2. Các thông số sức kháng cắt của vật liệu tro xỉ tại nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh 
3.2 Phân tích kết quả tính to n theo Plaxis 
a. Mặt tường bằng tấm bê tông 
V i sự ó m t p v i đ thu t hiều 
 o t ờng ó thể tăng n v ó thể sử dụng 
t ờng thẳng đ ng ho độ dố t ờng 5
o
 so v i 
ph ơng đ ng. Nh v y ó thể ti t iệm đ ng ể v t 
 iệu m t ờng đồng thời m tăng dung tí h ể 
 h tr n ùng một diện tí h xây dựng. N u t ờng 
 ể h m th nh m i dố nh đ đ p thì ợng 
v t iệu sử dụng rất n v gi m thể tí h h do 
 hân t ờng ần đ rộng để ổn đ nh. Ví dụ t ờng 
th nh ể h o 10m v m t t ờng rộng 6m để 
ph ơng tiện ó thể di huyển n tr n thì ề rộng 
đ y t ờng d y ỡ 46 m đ n 50 m. N u sử dụng 
t ờng gi ố diện tí h m t ắt ng ng t ờng hỉ 
 ằng 20 đ n 25% so v i m i dố thông th ờng. Do 
v y sử dụng t ờng gi ố ó thể ti t iệm đ n 80% 
thể tí h v t iệu v tăng dung tí h ể h a tr n ùng 
một diện tí h xây dựng. 
Nh đ i t hiệu qu hính p gi ố 
tăng ờng độ hối đất/tro xỉ d i t dụng 
ngo i ự tăng hiều o t ờng gi m hiều rộng 
đ y, L p gi ố hông những m gi m i n d ng 
ng ng hối gi ố òn m gi m đ ng ể độ ún. 
Tuy ùng o i v t iệu tro xỉ nh ng i n d ng 
t ờng tro xỉ gi ố nhỏ hơn nhiều so v i tro xỉ m 
v t iệu th i trong hồ h (hình 7 - ợng tro xỉ 
trong hồ ằng hiều o t ờng nh ng độ ún 
gấp 2 ần: độ ún t ờng gi ố 9mm, òn 
 p tro xỉ th i 20 mm). Chuyển v ng ng n nhất 
10mm. 
Tr n thự t v t iệu h trong ể th ờng 
đ ợ đổ trự ti p hông u èn nh hi xây dựng 
th nh ể n n độ ún thự t sẽ n hơn. Tuy nhi n 
việ n y hông nh h ởng đ n sự m việ 
th nh ể hi v t iệu trong ể gần giống nh ngo i 
 ự t dụng v th nh ể đ ợ ấu t o đ h năng 
 h u o i v t iệu tro xỉ h nh u. 
(a) 
(b) 
ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA 
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2019 51 
(c) 
(d) 
(e) 
(f) 
Hình 7. Kết quả tính theo Plaxis: (a) – (e): Biểu đồ biến dạng của tường tro xỉ gia cố và khối tro xỉ bên trong hồ chứa khi 
chiều cao lượng tro xỉ trong hồ bằng 0, ¼, ½, ¾ và 1 H (H chiều cao của tường); và (f): Dạng mặt trượt của thành tường 
bể chứa xác định theo hệ số giảm cường độ (c-phi reduction) 
b. Mặt tường bằng vải địa kỹ thuật 
Trong nhiều tr ờng hợp n u hông ần 
qu n tâm đ n thẩm m v để gi m hi phí về 
v t m t t ờng ó thể sử dụng m t t ờng ằng 
v i đ thu t uốn i (hình 10) th y th m t 
t ờng ằng g h tông. Trong tr ờng hợp 
n y n n thi t độ dố m t t ờng hông 
nhỏ hơn 5
o
 so v i ph ơng đ ng. Sơ đồ tính 
to n o i t ờng n y đ ợ gi i thiệu trong 
hình 8. 
(a) (b) 
Hình 8. Sơ đồ tính (a) tường cuốn bề mặt và (b) tường gạch bê tông 
4. Quy trình thi công tường có cốt gia cố làm 
thành bể chứa 
Quy trình thi ông t ờng th nh ể: Thi ông 
t ờng gia cố m th nh ể, gi thi t đ y ể 
nền đất tự nhi n. T ờng chắn gia cố bằng v i 
đ a k thu t đ ợ thi ông theo nh 
sau: 
1- Tr i v i ĐKT tr n nền thi n nhi n đ đ ợc 
 m phẳng m t t ơng đối; 
2- Đ t g h tông t i 2 m t t ờng, kho ng 
 h ằng chiều rộng t ờng; 
ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA 
52 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2019 
3- Đổ tro xỉ m v t liệu san lấp d y t 0 2m đ n 
0 3m n tr n p v i ĐKT nằm trong khu vực g ch 
 tông; 
4- Đầm ch t theo t ng l p để đ t độ ch t K=0,9 
nh thi t k ; ti p tụ đổ tro xỉ s o ho s u hi đầm 
ch t chiều dầy c a l p Sv; 
5- Tr i l p v i ĐKT th 2 v ti p tục l p l i theo 
 tr n ho đ n hi đ t độ cao thi t k . 
Quy trình thi ông a lo i t ờng n y đ ợc thể 
hiện tr n hình 9. Trong tr ờng hợp sử dụng t ờng 
cuốn bề m t ó thể tham kh o quy trình thi ông 
theo hình 10. 
Hình 9. Các bước thi công tường chắn bề mặt bằng gạch hoặc khối bê tông 
ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA 
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2019 53 
Hình 10. Các bước thi công tường chắn bề mặt bằng cuốn bằng vải ĐKT 
5. Kết luận và kiến nghị 
Việ sử dụng th nh ể h tro xỉ t ờng tro 
xỉ nhiệt điện gi ố v i đ thu t ( ho o i m t 
t ờng) ho i đ thu t (trong tr ờng hợp ề 
m t t ờng g h tông) th y th t ờng hắn đất 
thông th ờng đem i hiệu qu đ ng ể. Cụ thể: 
- Sử dụng tro xỉ ấy trự ti p t nh m y nhiệt 
điện ho tro xỉ trộn 5% xi măng để m th nh ể sẽ 
gi m đ ng ể hi phí v n huyển v t iệu th nh 
t ờng đất/đ t nơi h t i; 
- V i sự ó m t p v i đ thu t hiều 
 o t ờng ó thể tăng n v ó thể sử dụng 
t ờng thẳng đ ng ho độ dố t ờng 5
o
 so v i 
ph ơng đ ng (n u m t t ờng đ ợ uốn ằng v i 
ĐKT). Nh v y ó thể ti t iệm đ ng ể v t iệu m 
t ờng đồng thời m tăng dung tí h hồ h tr n 
 ùng một m t ằng xây dựng. N u t ờng ể h 
thông th ờng ấu t o nh m i dố đ đ p thì 
 ợng v t iệu sử dụng rất n v gi m thể tí h h 
do hân t ờng ần đ rộng để ổn đ nh. Ví dụ t ờng 
th nh ể h o 10m v m t t ờng rộng 6m để 
ph ơng tiện ó thể di huyển n tr n thì đ y 
t ờng d y ỡ 46 m đ n 50 m. N u sử dụng t ờng 
gi ố diện tí h m t ắt ng ng t ờng hỉ ằng 
20 đ n 25% so v i m i dố thông th ờng. Do v y 
sử dụng t ờng gi ố ó thể ti t iệm 75% đ n 80% 
thể tí h v t iệu v tăng dung tí h ể h a tr n ùng 
1 diện tí h xây dựng; 
- T ờng ó ốt ó độ ền o đơn gi n dễ thi 
 ông thời gi n thi ông nh nh n u đ ợ sử dụng 
 m ể h tro xỉ sẽ đem i hiệu qu n về inh 
t thu t v môi tr ờng. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Adams, M., Nicks J., Stabile T, Wu J, Schlatter W, 
and Hartmann J. (2011). Geosynthetic Reinforced 
Soil Integrated Bridge System Interim Implementation 
Guide FHWA-HRT-11-027. 
[2] Ath n sopou os G.A. (1994). “On the Enh n ed 
Confining Pressure Approach to the Mechanics of 
ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA 
54 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2019 
Reinfor ed Soi ”. Geotechnical and Geological 
Engineering, 12, 122-132. 
[3] Ath n sopou os G.A. (1993). “Effe t of P rti e Size 
on the Mechanical Behavior of Sand-Geotextile 
Composite.” Geotextiles and Geomembranes, 12, 
255-273. 
[4] ssett A.K. nd L st N.C. (1978). “Reinfor ing 
E rth e ow Footings nd Em n ments”. Proc. Of 
the ASCE Spring Convention and Exhibit, Pittsburgh, 
PA. 
[5] Broms, B. (1977), Triaxial tests with fabric-reinforced 
soil. Proceedings, international conference on use of 
fabrics in geotechnics, L’Ecole nationale des ponts et 
chaussees, vol. Ill, Paris, France, 1977, pp. 129–133 
(1977). 
[6] Đinh Quố Dân Đo n Th T ờng Đỗ Ngọ Sơn 
Nguyễn Th Thanh Th y, “Đ tính thu t c a tro xỉ 
nhiệt điện hi m v t liệu san lấp thay th v t liệu 
truyền thống”, Hội nghị khoa học quốc tế Kỷ niệm 55 
năm ngày thành lập Viện KHCN Xây dựng. 
[7] Elton, D. J. and Patawaran, M. A. B. (2004). 
"Mechanically Stabilized Earth Reinforcement Tensile 
Strength from Tests of Geotextile-Reinforced Soil." 
Journal of the Transportation Research Board, No. 
1868, TRB, National Research Council, Washington, 
D.C., 81-88. 
[8] Elton, D. J. and Patawaran, M. A. B. (2005). 
"Mechanically Stabilized Earth (MSE) Reinforcement 
Tensile Strength from Tests of Geotextile Reinforced 
Soil". A Report to the Alabama Highway Research 
Center, Auburn University, 77 pages. 
[9] Gray, D.H. nd Oh shi H. (1983). “Me h ni s of fi er 
reinfor ement in s nd”. ASCE, Journal of 
Geotechnical Engineering, 109, 335-353. 
[10] H usm nn M.R. (1976). “Strength of Reinfor ed 
E rth”. ARRB Proc., Vol. 8. 
[11] Ingo d T.S. (1982). “Reinfor ed E rth”. Thomas 
Telford Ltd, London. 
[12] M her M.H. nd Woods R.D. (1990). “Dyn mi 
Response of Sand Reinforced with Randomly 
Distributed Fibers”. ASCE, Journal of Geotechnical 
Engineering, 116, 1116-1131. 
[13] Nguyễn Th Ngân v Ph m Quy t Thắng (2016) 
“Phân tí h thông số nh h ởng đ n ng xử c a 
t ờng chắn đất ó ốt”, Tạp chí khoa học kỹ thuật, số 
4, 71-79. 
[14] Pham, Q. T. (2009), Investigating Composite 
Behavior of Geosynthetic Reinforced Soil Mass, PhD 
Thesis, University of Colorado. 
[15] S h osser F. Long N. (1972). “Comportement de 
terre rmée d ns es ouvr ges de soutènement”. In: 
Proceedings of the European Conference on Soil 
Mechanics and Foundation Engineering, vol. 1. 
Madrid, pp. 299–306. 
[16] Wu J.TH, Pham QT, Adams M., (2013), Composite 
Behavior of Geosynthetic Reinforced Soil Mass, 
FHWA-HRT-10-077. 
[17] Wu, T.H.J. and Pham, Q. T. (2013) "Load-carrying 
capacity and required reinforcement strength of 
closely-spaced soil-geosynthetic composites". Journal 
of Geotechnical and Geoenvironmental Engineering, 
ASCE, 139(9), pp. 1468–1476. 
[18] Wu, J.T.H. (1994), Design and Contruction of Simple, 
Easy and Low cost Retaining Walls, Colorado 
Transportation Institute, Report CTI-UCD-1-94.[19] 
Yang, Z. (1972). "Strength and Deformation 
Characteristics of Reinforced Sand". PhD. Thesis, 
University of California at Los Angeles, CA, 236 
pages. 
[19] Y ng Z. nd Singh A. (1974). “Strength nd 
Deform tion Ch r teristi s of Reinfor ed S nd”. 
International Meeting on Water Resources 
Engineering, Los Angeles, CA. 
Ng y nhận b i: 06/3/2019. 
Ng y nhận b i sửa lần cuối: 28/3/2019. 

File đính kèm:

  • pdfsu_dung_ket_cau_tuong_chan_tro_xi_gia_co_vai_dia_ky_thuat_de.pdf