Sử dụng internet cơ bản

Nội dung

• 6.1. Kiến thức cơ bản về Internet

• 6.2. Bảo mật khi làm việc với Intern

• 6.3. Sử dụng trình duyệt web

• 6.4. Sử dụng Website

• 6.5. Sử dụng thư điện tử

pdf 34 trang phuongnguyen 5500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sử dụng internet cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sử dụng internet cơ bản

Sử dụng internet cơ bản
MÔ ĐUN 06 – SỬ DỤNG 
INTERNET CƠ BẢN 
 Biên soạn: Ths. Lê Thanh Phúc 
 sites.google.com/site/phuclt 
phuclt@hvnh.edu.vn 1 
Nội dung 
• 6.1. Kiến thức cơ bản về Internet 
• 6.2. Bảo mật khi làm việc với Internet 
• 6.3. Sử dụng trình duyệt web 
• 6.4. Sử dụng Website 
• 6.5. Sử dụng thư điện tử 
phuclt@hvnh.edu.vn 2 
6.1. Kiến thức cơ bản về Internet 
Interner là gì? 
Internet là hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công 
cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau. Hệ thống này 
truyền thông tin theo kiểu chuyển mạch gói dữ liệu (packet 
switching) dựa trên bộ giao thức đã được chuẩn hóa (giao thức 
TCP/IP). Hệ thống này bao gồm hàng ngàn mạng máy tính nhỏ hơn 
của các doanh nghiệp, của các viện nghiên cứu và các trường đại 
học, của người dùng cá nhân, và các chính phủ trên toàn cầu. 
phuclt@hvnh.edu.vn 3 
6.1. Kiến thức cơ bản về Internet 
Địa chỉ IP 
Khi tham gia vào Interntet, mỗi máy tính gọi là host, phải có một địa chỉ IP 
dùng để nhận dạng. Địa chỉ IPv4 được chia làm 4 số thập phân có giá trị từ 
0 - 255, phân cách nhau bằng dấu chấm (ví dụ như: 172.16.19.5 hoặc 
172.16.0.3). Để truy xuất vào trang chủ của báo tuổi trẻ ta gõ 
123.30.128.10 vào ô địa chỉ trên trình duyệt. 
Cách đánh IP gồm 4 số thập phân như trình bày ở trên gọi là IPv4. Hiện nay 
do tốc độ phát triển quá nhanh của Internet, IPv4 (có chiều dài 32 bit) đã 
cạn kiệt. Internet đang chuyển đổi dần sang IPv6 (128 bit). 
phuclt@hvnh.edu.vn 4 
6.1. Kiến thức cơ bản về Internet 
Tên miền (domain) 
Đối với con người, cách truy xuất một website (như trang 
chủ báo tuổi trẻ nói trên) bằng IP như trên là rất khó nhớ. 
Do đó hệ thống tên miền DNS giúp ánh xạ giữa tên và IP 
giúp dễ dàng sử dụng hơn. Ví dụ, www.tuoitre.vn dễ nhớ 
hơn nhiều so với IP là 123.30.128.10. Tên miền DNS do 
các DNS server đảm trách, do đó chúng ta phải trả phí 
hàng năm cho việc đăng ký tên miền. 
phuclt@hvnh.edu.vn 5 
6.1. Kiến thức cơ bản về Internet 
Xác định IP của tên miền 
phuclt@hvnh.edu.vn 6 
6.1. Kiến thức cơ bản về Internet 
IAP 
IAP (Internet Access Provider) là nhà cung cấp dịch vụ 
đường truyền để kết nối với Internet, quản lý cổng 
(gateway) nối với quốc tế. Các máy tính ở các quốc gia 
khác muốn kết nối với nhau phải có cơ sở hạ tầng, do đó 
phải nhờ đến IAP. Tại Việt Nam, IAP là công ty dịch vụ 
truyền số liệu VDC thuộc tổng công ty bưu chính viễn 
thông, cơ quan thực hiện trực tiếp là VNN. 
phuclt@hvnh.edu.vn 7 
6.1. Kiến thức cơ bản về Internet 
ISP 
• ISP (Internet Service Provider) là nhà cung cấp dịch vụ Internet cho các tổ 
chức và cá nhân. ISP phải thuê đường truyền và cổng của một IAP. Việt 
Nam có nhiều ISP thương mại: Công ty dịchvụ truyền số liệu VDC, Công ty 
FPT, VIETTEL 
• Khi đăng ký với một ISP, người dùng được cung cấp một tài khoản để 
quản lý truy cập và tính phí. Mỗi tài khoản bao gồm tên (User name) và 
mật khẩu đăng nhập (Password). Tài khoản này thường được lưu sẵn 
trong các thiết bị (như các modem) được cấuhình bởi ISP nên người dùng 
không sử dụng trực tiếp. 
phuclt@hvnh.edu.vn 8 
6.1. Kiến thức cơ bản về Internet 
Dịch vụ Web (WWW) 
• Đây là dịch vụ được dùng nhiều nhất. Được viết tắt là WWW 
hay gọi ngắn gọn là Web. Web chứa thông tin bao gồm văn 
bản, hình ảnh, âm thanh và thậm chí cả video được kết hợp 
với nhau. Web cho phép thâm nhập vào mọi ngõ ngách trên 
Internet, là những điểm chứa dữ liệu gọi là Website. Nhờ có 
Web, nên dù không phải là một chuyên gia, người dùng vẫn 
có thể sử dụng Internet. 
phuclt@hvnh.edu.vn 9 
6.1. Kiến thức cơ bản về Internet 
Dịch vụ truyền tin (FTP) 
• Dịch vụ truyền tập tin (FTP: File Transfer Protocol) là một hệ thống 
chính yếu để chuyển tải file giữa các máy vi tính vào Internet. File 
được chuyển tải có dung lượng rất lớn. FTP hầu hết được sử dụng 
cho việc chuyển tải những dữ liệu mang tính cá nhân. 
• Thông thường, sẽ dùng FTP để chép file trên một máy chủ từ xa 
vào máy vi tính, việc xử lý này gọi là nạp xuống (downloading). Tuy 
nhiên, cũng có thể chuyển file từ máy vi tính vào máy chủ từ xa, 
điều này gọi là nạp lên (uploading). Thêm vào đó, nếu cần thiết, 
FTP sẽ cho phép chép file từ một máy chủ từ xa tới một máy khác. 
phuclt@hvnh.edu.vn 10 
6.1. Kiến thức cơ bản về Internet 
Dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến 
phuclt@hvnh.edu.vn 11 
6.1. Kiến thức cơ bản về Internet 
Mạng xã hội 
phuclt@hvnh.edu.vn 12 
6.2. Bảo mật khi làm việc với Internet 
phuclt@hvnh.edu.vn 13 
• Bảo mật tài khoản 
• Bảo mật thông tin cá nhân 
• Tránh các trang web độc hại 
• Tránh các phần mềm gián điệp 
6.3. Sử dụng trình duyệt web 
phuclt@hvnh.edu.vn 14 
6.3. Sử dụng trình duyệt web 
phuclt@hvnh.edu.vn 15 
6.3. Sử dụng trình duyệt web 
phuclt@hvnh.edu.vn 16 
• Nhập địa chỉ trang web 
• Xem lịch sử duyệt web 
• Lưu lại trang web 
• Đánh dấu trang (Bookmarks) 
• Tải hình ảnh, dữ liệu, video 
6.4. Sử dụng Website 
phuclt@hvnh.edu.vn 17 
• Truy cập các trang web thông thường 
• Truy cập các trang web yêu cầu đăng nhập 
• Tạo trang cá nhân 
6.5. Sử dụng thư điện tử 
Giới thiệu Email 
• Email (electronic mail) đôi khi được gọi là thư điện tử. Là một 
hệ thống chuyển nhận thư từ qua các mạng máy tính. 
• Email là một phương tiện thông tin rất nhanh. Một mẫu 
thông tin (thư từ) có thể được gửi đi ở dạng mã hoá hay 
dạng thông thường và được chuyển qua các mạng máy tính 
đặc biệt là mạng Internet. Nó có thể chuyển mẫu thông tin 
từ một máy nguồn tới một hay rất nhiều máy nhận trong 
cùng lúc. 
phuclt@hvnh.edu.vn 18 
6.5. Sử dụng thư điện tử 
Phân biệt Email 
• Phần mềm thư điện tử (email software) là loại phần mềm nhằm 
hỗ trợ cho người dùng việc chuyển và nhận các mẫu thông tin 
(thường là dạng chữ). Thông tin có thể đưa vào phần mềm thư 
điện tử bằng cách thông dụng nhất là gõ chữ bàn phím. Phần 
mềm thư điện tử giúp đỡ cho việc tiến hành soạn thảo, gửi, nhận, 
đọc, in, xoá hay lưu giữ các (điện) thư. Có hai trường hợp phân 
biệt phần mềm thư điện tử là: 
• Web Mail 
• Client Mail 
phuclt@hvnh.edu.vn 19 
6.5. Sử dụng thư điện tử 
WebMail: 
• Là loại phần mềm thư điện tử không cần phải cài đặt mà 
nó được cung ứng bởi các máy chủ (web server) trên 
Internet gọi là WebMail, hay Phần mềm thư điện tử qua 
Web. Để dùng được các phần mềm loại này thường các 
máy tính nối vào phải có một máy truy cập tương thích 
với sự cung ứng của WebMail 
phuclt@hvnh.edu.vn 20 
6.5. Sử dụng thư điện tử 
WebMail: 
• Mail.outlook.com, mail.yahoo.com, hotmail.com hay gmail.com 
phuclt@hvnh.edu.vn 21 
6.5. Sử dụng thư điện tử 
Email Client: • 
• Loại phần mềm thư điện tử được cài đặt trên từng máy tính 
của người dùng, hay phần mềm thư điện tử (cho) máy khách. 
Các thí dụ loại phần mềm này bao gồm: Microsoft Outlook, 
Microsoft Outlook Express, Netscape Comunicator, hay 
Eudora. Phần mềm thư điện tử này còn có tên là MUA (từ 
chữ mail user agent) tức là Tác nhân sử dụng thư. Một cách 
gọi tên thông dụng khác của email client là ứng dụng thư 
điện tử (email application). 
phuclt@hvnh.edu.vn 22 
6.5. Sử dụng thư điện tử 
Email Client: Microsoft Outlook 2010 
phuclt@hvnh.edu.vn 23 
6.5. Sử dụng thư điện tử 
Google Mail 
• Tạo tài khoản mail @google.com 
• Đăng nhập tài khoản 
• Cách gởi và nhận Email 
• Tạo chữ ký điện tử 
• Cách sử dụng Google Drive, Google Translate 
phuclt@hvnh.edu.vn 24 
6.5. Sử dụng thư điện tử 
Tạo tài khoản Google Mail 
phuclt@hvnh.edu.vn 25 
6.5. Sử dụng thư điện tử 
Đăng nhập tài khoản google 
• Sau khi đăng ký thành công 
ta có thể đăng nhập tài khoản 
Google để sử dụng email. 
phuclt@hvnh.edu.vn 26 
6.5. Sử dụng thư điện tử 
Cách gởi và nhận Email với Gmail 
phuclt@hvnh.edu.vn 27 
6.5. Sử dụng thư điện tử 
Cách gởi và nhận Email với Gmail 
phuclt@hvnh.edu.vn 28 
6.5. Sử dụng thư điện tử 
Google Mail - Tạo chữ ký điện tử 
phuclt@hvnh.edu.vn 29 
6.5. Sử dụng thư điện tử 
Sử dụng Google Drive 
• Sau khi đăng nhập tài 
khoản Google, nhà cung 
cấp này cấp phát cho 
người dung một không 
gian lưu trữ trực tuyến gọi 
là Google Drive 
phuclt@hvnh.edu.vn 30 
6.5. Sử dụng thư điện tử 
Sử dụng Google Drive 
• Sau khi đăng nhập tài 
khoản Google, nhà cung 
cấp này cấp phát cho 
người dung một không 
gian lưu trữ trực tuyến 
miễn phí 15GB gọi là 
Google Drive 
phuclt@hvnh.edu.vn 31 
6.5. Sử dụng thư điện tử 
Sử dụng Google Drive 
phuclt@hvnh.edu.vn 32 
6.5. Sử dụng thư điện tử 
Sử dụng Google Translate 
phuclt@hvnh.edu.vn 33 
KẾT THÚC 
• Lê Thanh Phúc 
• phuclt@hvnh.edu.vn 
• 0917.38.35.38 
phuclt@hvnh.edu.vn 34 

File đính kèm:

  • pdfsu_dung_internet_co_ban.pdf