QCVN 08: 2018/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHAI THÁC ĐƯỜNG SẮT

National technical regulations on railway operations

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý đối với các công trình đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt, tổ chức chạy tàu trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có kết nối ray vào đường sắt quốc gia đang khai thác, khổ đường 1000 mm, khổ đường 1435 mm và đường lồng (khổ 1000 mm và 1435 mm), có tốc độ thiết kế dưới 120 km/h nhằm bảo đảm an toàn giao thông vận tải đường sắt.

 

doc 60 trang phuongnguyen 12020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "QCVN 08: 2018/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: QCVN 08: 2018/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt

QCVN 08: 2018/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt
QCVN 08: 2018/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHAI THÁC ĐƯỜNG SẮT
National technical regulations on railway operations
Lời nói đầu
QCVN 08: 2018/BGTVT do Cục Đường sắt Việt Nam chủ trì biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 32/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018, thay thế QCVN 08: 2015/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHAI THÁC ĐƯỜNG SẮT
National technical regulations on railway operations
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1  Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý đối với các công trình đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt, tổ chức chạy tàu trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có kết nối ray vào đường sắt quốc gia đang khai thác, khổ đường 1000 mm, khổ đường 1435 mm và đường lồng (khổ 1000 mm và 1435 mm), có tốc độ thiết kế dưới 120 km/h nhằm bảo đảm an toàn giao thông vận tải đường sắt.
1.2  Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến mạng đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có kết nối ray vào đường sắt quốc gia.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1  Công trình đường sắt
2.1.1  Quy định chung đối với hạng mục công trình thuộc công trình đường sắt
2.1.1.1  Để duy trì khai thác vận tải đường sắt thường xuyên, đảm bảo an toàn, công trình đường sắt phải bao gồm:
a) Đường sắt;
b) Ga đường sắt;
c) Đề-pô;
d) Cầu, cống, công trình thoát nước;
đ) Hầm đường sắt;
e) Hệ thống thông tin;
g) Hệ thống tín hiệu;
h) Hệ thống báo hiệu cố định đường sắt;
i) Hệ thống cấp điện và các công trình, thiết bị phụ trợ khác của đường sắt.
2.1.1.2  Công trình đường sắt phải được kiểm tra thường xuyên, định kỳ và phải có hồ sơ, lý lịch kỹ thuật để theo dõi diễn biến trong quá trình sử dụng.
Nội dung, chế độ kiểm tra, báo cáo của các cấp quản lý và hồ sơ, lý lịch kỹ thuật của công trình đường sắt phải được thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền.
2.1.1.3  Bất cứ bộ phận nào của công trình và thiết bị cố định hay di động (trừ các thiết bị quy định tại mục 2.1.1.4) đều không được phạm vào khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc quy định trong Phụ lục A và Phụ lục C ban hành kèm theo Quy chuẩn này để đảm bảo an toàn chạy tàu, an toàn công trình.
2.1.1.4  Những thiết bị có quan hệ trực tiếp với đầu máy, toa xe như cột giao nhận thẻ đường đang hoạt động được coi là ngoại lệ, được phạm vào khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc và phải theo quy định của Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt.
2.1.2  Quy định cụ thể đối với hạng mục công trình thuộc công trình đường sắt
2.1.2.1. Đường sắt
2.1.2.1.1  Mặt cắt dọc
2.1.2.1.1.1  Mặt cắt dọc của tuyến đường sắt
a) Độ dốc đỉnh ray của tuyến đường sắt không được vượt quá độ dốc hạn chế của tuyến (trừ trường hợp nêu tại điểm b mục này) và đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho tuyến đường.
b) Khi khối lượng vận tải của tuyến đường theo từng luồng hàng không cân bằng hoặc ở những nơi có bố trí nhiều đầu máy kéo trong một đoàn tàu thì được phép sử dụng độ dốc lớn hơn dốc hạn chế nhưng phải có biện pháp đảm bảo an toàn trong quá trình chạy tàu.
c) Đối với các tuyến đường đang khai thác không thỏa mãn các yêu cầu tại điểm b mục này Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phải có giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn giao thông vận tải đường sắt trong quá trình khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, kinh doanh vận tải đường sắt.
2.1.2.1.1.2  Mặt cắt dọc của đường ga
Ga phải được xây dựng trên đoạn đường bằng. Trường hợp cá biệt được phép xây dựng ga trên đường có độ dốc không quá 2,5 ‰ nhưng phải phù hợp với tác nghiệp của ga và phải bảo đảm an toàn khai thác. Gặp địa hình thật khó khăn, những ga không có dồn dịch được xây dựng trên độ dốc lớn hơn, nhưng phải xét đến sức cản của dốc khi tàu chuyển bánh để bảo đảm tiêu chuẩn trọng lượng tàu quy định trong khu đoạn và có biện pháp đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác.
2.1.2.1.1.3  Bán kính đường cong nối dốc đứng được bố trí tại các vị trí đổi dốc có hiệu số đại số độ dốc lớn theo tiêu chuẩn áp dụng cho tuyến đường. Giá trị bán kính đường cong nối dốc đứng phải đủ lớn để đảm bảo tàu vận hành ổn định, an toàn, không bị trật bánh, tuột móc toa xe khi qua lại vị trí điểm đổi dốc này.
2.1.2.1.1.4  Mặt cắt dọc và mặt bằng của tuyến, ga đường sắt phải được kiểm tra định kỳ bằng máy đo đạc nhằm phòng ngừa, phát hiện và khắc phục các nguyên nhân gây hư hỏng nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình trong suốt quá trình hoạt động. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng quyết định chu kỳ kiểm tra, nội dung, yêu cầu kiểm tra các nội dung này.
2.1.2.1.2  Khoảng cách giữa hai tim đường
Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai tim đường sắt liền kề phải đảm bảo yêu cầu về khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc, an toàn cho người và các phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp bất lợi hai đoàn tàu chạy ngược chiều cùng lúc.
2.1.2.1.3  Bố trí đường trong ga
2.1.2.1.3.1  Số lượng đường trong ga phải phù hợp với loại ga, năng lực tuyến đường, tính năng của các trang thiết bị sử dụng trong ga.
2.1.2.1.3.2  Chiều dài dùng được của đường dùng để đón gửi tàu hoặc tránh tàu trong ga phải lớn hơn chiều dài đoàn tàu lớn nhất khai thác trên tuyến đó.
2.1.2.1.4  Nền đường
2.1.2.1.4.1  Bề rộng nền đường phải đủ để bố trí kết cấu tầng trên đường sắt, các hạng mục công trình phụ trợ khác cần phải bố trí trên nền đường, phục vụ cho công tác bảo trì và đảm bảo an toàn chạy tàu.
2.1.2.1.4.2  Hệ thống thoát nước nền đường phải đảm bảo đủ để thoát nước theo lưu lượng tính toán.
2.1.2.1.4.3  Nền đường phải ổn định trong quá trình khai thác theo tải trọng, tốc độ thiết kế của tuyến đường.
2.1.2.1.5  Kết cấu tầng trên đường sắt
2.1.2.1.5.1  Kết cấu tầng trên đường sắt bao gồm: Ray và phụ kiện nối giữ ray; Tà vẹt và phụ kiện nối giữ ray với tà vẹt; Đá ba lát; Ghi và phụ kiện liên kết; Tà vẹt ghi và phụ kiện liên kết tà vẹt với ray ghi.
2.1.2.1.5.2  Kết cấu tầng trên đường sắt phải đảm bảo tải trọng và tốc độ thiết kế của tuyến đường
2.1.2.1.5.3  Cự ly ray
Cự ly ray trên đường thẳng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai má tác dụng của hai ray chính, được đo tại vị trí cách đỉnh ray xuống 16 mm, là 1000 mm đối với khổ đường 1000 mm và 1435 mm đối với khổ đường 1435 mm.
Trên đường cong, khoảng cách má trong giữa 2 ray được quy định tại Bảng 1. Độ biến đổi khoảng cách không được sai quá 1 ‰.
Bảng 1 - Khoảng cách má trong giữa 2 ray
Đường khổ 1000 mm và lồng
Đường khổ 1435 mm và lồng
Bán kính đường cong
(m)
Khoảng cách má trong giữa 2 ray (mm)
Bán kính đường cong
(m)
Khoảng cách má trong giữa 2 ray (mm)
Từ 501 trở lên
1000
Từ 651 trở lên
1435
Từ 401 đến 500
1005
Từ 650 đến 451
1440
Từ 301 đến 400
1010
Từ 450 đến 351
1445
Từ 201 đến 300
1015
Từ 350 trở xuống
1450
Từ 200 trở xuống
1020
Đối với đường sắt làm mới, cải tạo và sửa chữa lớn, sai lệch khoảng cách má trong giữa 2 ray trên đường thẳng cũng như trên đường cong so với tiêu chuẩn quy định không được lớn quá +4 mm và nhỏ quá -2 mm đối với khổ đường 1000 mm, không lớn quá +6 mm và nhỏ quá -2 mm đối với khổ đường 1435 mm.
Đối với đường sắt đang khai thác, sai lệch về khoảng cách má trong giữa 2 ray phải bảo đảm theo quy định hiện hành.
2.1.2.1.5.4  Trên đường thẳng, mặt trên của các ray chạy tàu đối với đường đơn và 3 ray đối với đường lồng phải cao bằng nhau. Trên đường cong, căn cứ vào bán kính đường cong và tốc độ chạy tàu để quy định siêu cao ray lưng cho từng loại khổ đường; Đường lồng thực hiện siêu cao theo khổ đường 1435 mm.
Đối với đường sắt làm mới, cải tạo hoặc sửa chữa lớn, sai lệch về độ cao mặt ray, so với tiêu chuẩn quy định không được quá 3 mm đối với khổ đường 1000 mm và quá 4 mm đối với khổ đường 1435 mm và đường lồng.
Đối với đường đang khai thác, sai lệch về độ cao mặt ray phải bảo đảm theo quy định hiện hành.
2.1.2.1.5.5  Siêu cao đường sắt
Trị số gia tốc ly tâm chưa được cân bằng (ao) cho phép là 0,5 m/s2. Trị số siêu cao lớn nhất đối với khổ đường 1000 mm là 95 mm, khổ đường 1435 mm là 125 mm. Độ biến đổi thủy bình không quá 1 ‰.
Đối với đường lồng, thực hiện vuốt siêu cao đường khổ 1000 mm trên cơ sở siêu cao của khổ đường 1435 mm.
2.1.2.1.5.6  Ray
a) Ray chính trên cầu, trong hầm phải cùng loại với ray trên đường, nếu khác loại thì nối tiếp ở trước và sau cầu và hầm phải có ít nhất 2 cầu ray cùng loại với ray trên cầu, trong hầm. Không được phép dùng ray ngắn trên cầu. Mối nối ray trên cầu phải đặt đối xứng và cách tường đầu của mố cầu, đỉnh vòm cuốn và khe co giãn của vòm ít nhất 2 m.
b) Khi cầu có mặt cầu trần dài trên 5,0 m, cầu có ray đặt trực tiếp trên hệ dầm dọc, cầu đi chung với đường bộ, mặt cầu có đá ba lát dài trên 10 m, hoặc cầu trên đường cong có bán kính dưới 500 m phải đặt kết cấu hộ bánh. Khoảng cách giữa má tác dụng của ray chính và má tác dụng của kết cấu hộ bánh được xác định theo tiêu chuẩn bảo trì cầu đường sắt, nhưng không được vượt quá các trị số sau:
- 200 mm đối với cầu trần, cầu có đá ba lát, cầu trên đường cong có bán kính dưới 500 m.
- 85 mm đối với cầu có ray đặt trực tiếp trên hệ dầm dọc.
- 60 mm - 70 mm đối với cầu đi chung đường sắt đường bộ.
Mặt kết cấu hộ bánh không được cao quá 5 mm và thấp quá 20 mm so với mặt ray chính. Kết cấu hộ bánh phải kéo dài ra ngoài tường đầu của mố cầu ít nhất 15 m trong đó ít nhất 10 m để thẳng và 5 m uốn dần thành đầu thoi.
c) Ở những đường cong có bán kính dưới 200 m và những nơi có địa hình đặc biệt cần thiết phải đặt kết cấu chống trật bánh nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác.
2.1.2.1.5.7  Tà vẹt và phụ kiện liên kết ray với tà vẹt
a) Tà vẹt và phụ kiện liên kết ray với tà vẹt phải đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
b) Tà vẹt dùng cho đường sắt gồm: Tà vẹt bê tông cốt thép, tà vẹt gỗ, tà vẹt sắt. Trường hợp dùng loại tà vẹt khác quy định trên phải được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận.
2.1.2.1.5.8  Nền đá ba lát phải đúng kích thước yêu cầu với từng loại đường đảm bảo tính đàn hồi, giữ ổn định ray, tà vẹt, chống lại sự phá hoại mặt đỉnh nền đường do tác động của đoàn tàu.
2.1.2.1.5.9  Ghi
a) Ray ghi phải cùng loại với ray trên đường, khi ray ghi khác loại thì cầu ray nối tiếp ở đầu và cuối ghi phải cùng loại với ray ghi.
Ghi phải đặt theo quy định dưới đây:
- Ghi trên đường chính tuyến và đường đón gửi tàu khách có tang không lớn hơn 1/9;
- Ghi trên đường đón gửi tàu hàng và các đường ga khác có tang không lớn hơn 1/8.
b) Tà vẹt ghi và phụ kiện nối giữ tà vẹt với ray ghi, phụ kiện nối giữ ray ghi phải đầy đủ, đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của từng loại ghi.
c) Mặt bằng, khoảng cách ray và phương hướng của ghi phải chính xác, độ hao mòn và khuyết tật của ghi phải bảo đảm theo quy định hiện hành.
d) Tất cả các ghi, kể cả ghi có thiết bị liên khóa và điều khiển tập trung đều phải có bộ phận khóa, trừ ghi ở bãi dồn dốc gù.
2.1.2.1.5.10  Khi tháo dỡ, thay thế hoặc lắp đặt kiến trúc tầng trên đường sắt trên đường sắt đang khai thác phải đảm bảo an toàn chạy tàu.
2.1.2.1.6  Đường an toàn và đường lánh nạn
2.1.2.1.6.1  Ở những nơi hiện nay mà đường sắt giao nhau trên cùng mặt bằng hoặc có đường nhánh nối vào đường chính trong khu gian, đường chính hoặc đường đón gửi tàu trong ga phải đặt đường an toàn trên đường nhánh hoặc trên cả hai phía của đường sắt thứ yếu. Chiều dài dùng được của đường an toàn không được dưới 50 m.
Khi địa hình hạn chế không thể đặt được đường an toàn thì phải đặt thiết bị trật bánh thay cho đường an toàn.
2.1.2.1.6.2  Khi đường chính hoặc đường nhánh có độ dốc lớn và dài, phải kiểm toán để làm đường lánh nạn nhằm bảo đảm an toàn chạy tàu. Phải duy trì trạng thái kỹ thuật theo đúng hồ sơ thiết kế.
2.1.2.1.7  Biển mốc chỉ dẫn và báo hiệu trên đường sắt
2.1.2.1.7.1  Dọc đường sắt phải đặt các biển mốc chỉ dẫn và báo hiệu sau đây:
a) Loại chỉ dẫn về đường gồm có: Mốc km, 100 m; Biển đường cong, các cọc nối đầu (NĐ), nối cuối (NC), tiếp đầu (TĐ), tiếp cuối (TC); Cọc phương hướng, cọc cao độ, biển đổi dốc, biển cầu, biển hầm, mốc giới hạn quản lý.
b) Các loại báo hiệu bao gồm có: Biển giới hạn ga, biển giảm tốc độ, biển hãm, biển dẫn đường, biển chắn đường, biển kéo còi, mốc đặt pháo, mốc tránh va chạm.
2.1.2.1.7.2  Kiểu mẫu và vị trí đặt các loại biển, mốc chỉ dẫn, báo hiệu phải thực hiện theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu giao thông đường sắt.
Các biển, mốc chỉ dẫn đặt bên trái đường theo hướng tính km, các biển báo hiệu đặt bên trái theo hướng tàu chạy trừ mốc tránh va chạm. Ở khu đoạn đường đôi phải đặt thêm biển, mốc chỉ dẫn và báo hiệu ở bên trái theo hướng tàu chạy.
2.1.2.1.7.3  Điểm gần nhất của các biển mốc chỉ dẫn, biển hiệu phải đặt cách mép ngoài ray gần nhất là 1,75 m đối với đường 1000 mm và 2,0 m đối với đường 1435 mm và đường lồng.
Các biển mốc thấp hơn đỉnh ray phải đặt cách mép ngoài ray gần nhất là 1,10 m đối với đường 1000 mm và 1,35 m đối với đường 1435 mm và đường lồng.
Mốc tránh va chạm phải đặt ở giữa hai đường gần nhau về phía ghi, tại chỗ có khoảng cách giữa hai tim đường là 3,5 m đối với đường 1000 mm và 4,0 m đối với đường 1435 mm và đường lồng.
Đối với đường sang toa, mốc tránh va chạm phải đặt ở chỗ có khoảng cách giữa hai tim đường là 3,3 m đối với đường 1000 mm và 3,6 m đối với đường 1435 mm và đường lồng.
Trên đường cong, khoảng cách đặt các biển mốc phải cộng thêm độ nới rộng quy định trong bản vẽ khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc.
2.1.2.2  Thiết bị phụ trợ
2.1.2.2.1  Thiết bị tín hiệu đuôi tàu là thiết bị được sử dụng trên các đoàn tàu hàng không có toa xe trưởng tàu, bao gồm hai bộ phận cơ bản là: Bộ phận tại buồng lái và Bộ phận tại đuôi tàu.
2.1.2.2.2  Thiết bị tín hiệu đuôi tàu trước khi đưa vào sử dụng phải được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật còn hiệu lực của tổ chức đăng kiểm theo quy định của pháp luật.
2.1.2.3  Công trình và thiết bị chỉnh bị, sửa chữa phương tiện giao thông đường sắt
2.1.2.3.1  Các công trình, thiết bị chỉnh bị và sửa chữa phương tiện giao thông đường sắt phải có quy mô, chủng loại và số lượng phù hợp với kiểu loại và số lượng phương tiện giao thông đường sắt hiện có để bảo đảm chỉnh bị và sửa chữa các cấp với chất lượng kỹ thuật tốt theo đúng kế hoạch quy định, bảo đảm vệ sinh môi trường và an toàn lao động.
2.1.2.3.2  Trạm đầu máy, trạm khám chữa toa xe (bao gồm trạm chỉnh bị toa xe khách, trạm khám chữa tại các địa điểm quy định) phải có đầy đủ trang bị kỹ thuật và phụ tùng, vật tư cần thiết để chỉnh bị, kiểm tra và lâm tu phương tiện giao thông đường sắt kịp thời, nhanh chóng với chất lượng tốt, hạn chế thấp nhất việc hỏng hóc dọc đường cũng như việc sửa chữa cắt móc toa xe, đáp ứng được yêu cầu khi số đôi tàu trong biểu đồ chạy tàu là cao nhất.
2.1.2.3.3  Các công trình, thiết bị cấp nước cho phương tiện giao thông đường sắt phải bảo đảm cung cấp đầy đủ nước sạch cần thiết khi số lượng đôi tàu là cao nhất và các nhu cầu sử dụng nước khác cho đường sắt như vệ sinh đầu máy, toa xe, chữa cháy v.v. ... .........
.....................................................
Họ tên TBCT 
ga cho đường
TBCT
ga xin đường
(Ký tên)
Ghi chú:
1. Phiếu đường gồm hai (02) phần: Phần giao cho Lái tàu và phần làm tồn căn.
2. Khi viết phải dùng bút mực, không tẩy xoá.
3. Giấy nền màu xanh.
Mẫu số: 03
GIẤY PHÉP MÀU ĐỎ
KÈM THEO THÔNG TRI MẪU A HOẶC B
ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Ga.......(dấu ga)
GIẤY PHÉP số......
(Màu đỏ)
Ngày...... tháng......năm....... 
Vì thông tin gián đoạn, cho phép tàu số............chạy từ ga ..............đến ga...............
CHÚ Ý
Trước tàu số......đã có tàu số.... chạy lúc....... giờ...... phút. Tôi chưa (hoặc đã) nhận được báo cáo tàu này đến ga.................
TBCT ga
ký tên
THÔNG TRI
Kính gửi: TBCT ga................. 
Mẫu A: Sau khi tàu số......... đến ga.................. tôi đồng ý đón tàu từ ga...................... đến.
Mẫu B: Sau khi tàu số............ chạy, tôi sẽ gửi tiếp tàu số........ đến ga.......................
TBCT ga
Ký tên
ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Ga.......(dấu ga)
GIẤY PHÉP số......
(Màu đỏ)
Ngày...... tháng......năm....... 
Vì thông tin gián đoạn, cho phép tàu số............chạy từ ga ..............đến ga...............
CHÚ Ý
Trước tàu số......đã có tàu số.... chạy lúc....... giờ...... phút. Tôi chưa (hoặc đã) nhận được báo cáo tàu này đến ga.................
TBCT ga
ký tên
THÔNG TRI
Kính gửi: TBCT ga................. 
Mẫu A: Sau khi tàu số......... đến ga.................. tôi đồng ý đón tàu từ ga...................... đến.
Mẫu B: Sau khi tàu số............ chạy, tôi sẽ gửi tiếp tàu số........ đến ga.......................
TBCT ga
Ký tên
ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Ga.......(dấu ga)
GIẤY PHÉP số......
(Màu đỏ)
Ngày...... tháng......năm....... 
Vì thông tin gián đoạn, cho phép tàu số............chạy từ ga ..............đến ga...............
CHÚ Ý
Trước tàu số......đã có tàu số.... chạy lúc....... giờ...... phút. Tôi chưa (hoặc đã) nhận được báo cáo tàu này đến ga.................
TBCT ga
ký tên
THÔNG TRI
Kính gửi: TBCT ga................. 
Mẫu A: Sau khi tàu số......... đến ga.................. tôi đồng ý đón tàu từ ga...................... đến.
Mẫu B: Sau khi tàu số............ chạy, tôi sẽ gửi tiếp tàu số........ đến ga.......................
TBCT ga
Ký tên
Ghi chú:
1. Giấy phép màu đỏ gồm ba (03) phần: Phần tồn căn, phần giao cho Lái tàu và phần giao cho
Trưởng tàu.
2. Khi dùng: Gạch bỏ những chữ và mục không cần thiết;
3. Điền bằng bút mực, không được xoá, tẩy sửa;
4. Giấy nền màu đỏ.
Mẫu số: 04
THÔNG TRI C HOẶC D
ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Ga.............................. (dấu ga)
THÔNG TRI số............
Ngày ...... tháng ...... năm ...........
Kính gửi: TBCT ga ..................
.....................................................................
C. Đồng ý đón tàu từ ga ......................... đến.
D. Xin đường gửi tàu số .............................. đến ga ...................................................
TBCT ga
ký tên
ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Ga.............................. (dấu ga)
THÔNG TRI số............
Ngày ...... tháng ...... năm ...........
Kính gửi: TBCT ga ..................
.....................................................................
C. Đồng ý đón tàu từ ga ......................... đến.
D. Xin đường gửi tàu số .............................. đến ga ...................................................
TBCT ga
ký tên
Ghi chú:
1. Thông tri gồm hai (02) phần: Phần tồn căn và phần gửi ga bên;
2. Khi dùng: Gạch bỏ phần C hoặc D không thích hợp;
3. Điền bằng bút mực, không được tẩy xoá.
Mẫu số: 05
ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Ga  (dấu ga)
GIẤY CHO PHÉP VÀO GA số ..
Cho phép tàu số: .. ngày .. tháng  năm 
chạy vào ga theo dẫn đường vì: ..
..
..
..
..
..
..
..
..
TBCT ga
(Ký tên)
ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Ga  (dấu ga)
GIẤY CHO PHÉP VÀO GA số ..
Cho phép tàu số: .. ngày .. tháng  năm 
chạy vào ga theo dẫn đường vì: ..
..
..
..
..
..
..
..
..
TBCT ga
(Ký tên)
Mẫu số: 06
GIẤY PHÉP VẠCH CHÉO LỤC
Ghi chú:
1. Giấy phép vạch chéo lục khi sử dụng phương pháp đóng đường tự động và nửa tự động. Giấy phép này gồm hai (02) phần: Phần giao cho Lái tàu và phần làm tồn căn.
2. Khi dùng gạch bỏ mục không cần thiết và những chữ trong mục không thích hợp.
3. Điền bằng bút mực, không tẩy xoá.
4. Gạch chéo màu lục, giấy màu trắng.
Mẫu số: 07
ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
GIẤY XIN PHÉP LÙI TÀU VỀ GA số......
(Dùng cho trưởng tàu hoặc Lái tàu trong trường hợp đoàn tàu không bố trí Trưởng tàu)
Phần lưu tồn căn của trưởng tàu
Kính gửi: TBCT ga: 
Ví (Nêu lý do phải lùi tàu) .
Đề nghị TBCT ga (tên ga) .. cho phép tàu số 
được lùi về ga (tên ga) 
., ngày  tháng  năm 
Trưởng tàu
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
GIẤY XIN PHÉP LÙI TÀU VỀ GA số.....
(Dùng cho trưởng tàu hoặc Lái tàu trong trường hợp đoàn tàu không bố trí Trưởng tàu)
Phần gửi TBCT ga xin lùi
Kính gửi: TBCT ga: 
Ví (Nêu lý do phải lùi tàu) .
Đề nghị TBCT ga (tên ga) .. cho phép tàu số 
được lùi về ga (tên ga) 
., ngày  tháng  năm 
Trưởng tàu
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu số: 08
ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Ga: 
GIẤY CHO PHÉP LÙI TÀU VỀ GA số ..
(Dùng cho TBCT ga)
Phần lưu tồn căn tại ga
TBCT ga (tên ga)  cấp cho Trưởng tàu, 
Lái tàu của tàu số 
Cho phép tàu số .. được lùi về ga (tên ga) . theo các biện pháp sau: (nêu rõ các biện pháp chạy tàu khi lùi tàu vào trong ga)
.
.
.
.
.
.
.., ngày  tháng  năm .
TBCT ga
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Ga: 
GIẤY CHO PHÉP LÙI TÀU VỀ GA số ..
(Dùng cho TBCT ga)
Phần giao cho lái tàu
TBCT ga (tên ga)  cấp cho Trưởng tàu, 
Lái tàu của tàu số 
Cho phép tàu số .. được lùi về ga (tên ga) . theo các biện pháp sau: (nêu rõ các biện pháp chạy tàu khi lùi tàu vào trong ga)
.
.
.
.
.
.
.., ngày  tháng  năm .
TBCT ga
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Ga: 
GIẤY CHO PHÉP LÙI TÀU VỀ GA số ..
(Dùng cho TBCT ga)
Phần giao cho trưởng tàu
TBCT ga (tên ga)  cấp cho Trưởng tàu, 
Lái tàu của tàu số 
Cho phép tàu số .. được lùi về ga (tên ga) . theo các biện pháp sau: (nêu rõ các biện pháp chạy tàu khi lùi tàu vào trong ga)
.
.
.
.
.
.
.., ngày  tháng  năm .
TBCT ga
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu số: 09
GIẤY PHÉP MÀU TRẮNG KÈM ĐƠN XIN CỨU VIỆN
ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Tồn căn GIẤY PHÉP số ........
và ĐƠN XIN CỨU VIỆN
Trưởng tàu ....... gửi TBCT ga ........................
Tàu số ...... ngày ..... tháng .... năm ......., đầu máy số ........ kéo........ toa xe, tổng trọng .. tấn, bị dừng ở Km ... lúc .. giờ........ phút, vì ......................
................................................
................................................
................................................
................................................
Yêu cầu:
1. Gửi tàu cứu viện với cần trục, dụng cụ, vật liệu, đội cứu viện, thuốc, y tá .............................
2. Cho đầu máy số ....... trở lại km ...... để ...................... .........................................
Tôi đã thu bằng chứng chạy tàu (thẻ đường số ..., phiếu đường số ..., giấy phép số ...).
Đã nhận giấy phép màu trắng số ...............................
Lái tàu
Ký tên
Trưởng tàu
Ký tên
Nhân viên làm nhiệm vụ Trưởng tàu ký tên
ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
GIẤY PHÉP số ........ 
(Màu trắng)
Ngày ....... tháng ..... năm .....
Cho phép Lái tàu số ..... bị dừng ở km .... cho đầu máy chạy đến ga ......... có kéo theo ...... toa xe ..... tấn.
Tôi đã thu bằng chứng chạy tàu số .... và cử ông .............. làm nhiệm vụ Trưởng tàu. (mục này không ghi khi tàu chạy theo phương pháp đóng đường tự động và nửa tự động).
Trưởng tàu
Ký tên
ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
ĐƠN XIN CỨU VIỆN
Trưởng tàu ..... gửi Trực ban chạy tàu ga ........................
Tàu số ..... ngày ..... tháng .... năm ......., đầu máy số .......... kéo....... toa xe, tổng trọng  tấn, bị dừng ở Km .. lúc . giờ ........ phút, vì ...................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
Yêu cầu:
1. Gửi tàu cứu viện với cần trục, dụng cụ, vật liệu, đội cứu viện, thuốc, y tá ......................
2. Cho đầu máy số ....... trở lại km...... để .............................
.............................................
Tôi đã thu bằng chứng chạy tàu (thẻ đường số ..., phiếu đường số ..., giấy phép số ............).
Đã nhận giấy phép màu trắng số...............................
Trưởng tàu
Ký tên
Ghi chú:
1. Ấn chỉ này gồm: 01 Giấy phép màu trắng giao cho Lái tàu, 01 Đơn xin cứu viện, 01 tồn căn;
2. Dùng bút mực điền vào các chỗ trống và gạch bỏ những chữ, những câu không cần thiết.
Mẫu số: 10
GIẤY PHÉP VẠCH CHÉO ĐỎ
Ghi chú
1. Điền vào chỗ trống ở đoạn thích hợp và gạch bỏ các đoạn còn lại không thích hợp;
2. Khi ghi phải dùng bút mực, viết rõ ràng, không tẩy xoá;
3. Giấy phép vạch chéo đỏ gồm hai (02) phần: Phần giao Lái tàu và phần làm tồn căn;
4. Giấy nền màu trắng, gạch chéo màu đỏ.
Mẫu số: 11
ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
GA:.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ngày tháng năm..........
(Phần tồn căn lưu ở ga)
GIẤY CHO PHÉP THI CÔNG số:...........
(Dùng cho thiết bị cơ giới thi công sửa chữa đường trong khu gian không phải phong tỏa)
- Căn cứ mệnh lệnh số...................... ngày ................................. của điều độ chạy tàu .................. (Tên điều độ) .........................................
1 - Cho phép đơn vị ................................................ Thị công sửa chữa đường bằng thiết bị cơ giới trong khu gian ............... Tại Km................
Từ giờ .................................. đến ....................... giờ.................. Hết giờ quy định trên phải đưa thiết bị cơ giới ra khỏi giới hạn tiếp giáp kiến trúc đảm bảo khu gian thanh thoát.
2 - Đơn vị thi công phải thực hiện đầy đủ các quy định tại văn bản số ............. ngày ............................. của ĐSVN.
Người nhận của ĐV thi công
(ghi rõ họ tên)
TBCT ga
(Ký tên đóng dấu)
Phần trả lại đường của đơn vị thi công
(Do đơn vị thi công ghi)
“Lúc ............ giờ ........... Thiết bị cơ giới tại Km ................. đã được đưa ra khỏi giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt. Khu gian đã thanh thoát”.
TBCT ga
(Ký tên)
Người trả đường
(ghi rõ họ tên)
ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
GA:.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ngày tháng năm..........
(Phần giao đơn vị thi công)
GIẤY CHO PHÉP THI CÔNG số:...........
(Dùng cho thiết bị cơ giới thi công sửa chữa đường trong khu gian không phải phong tỏa)
- Căn cứ mệnh lệnh số...................... ngày ................................. của điều độ chạy tàu .................. (Tên điều độ) .........................................
1 - Cho phép đơn vị ................................................ Thị công sửa chữa đường bằng thiết bị cơ giới trong khu gian ............... Tại Km................
Từ giờ .................................. đến ....................... giờ.................. Hết giờ quy định trên phải đưa thiết bị cơ giới ra khỏi giới hạn tiếp giáp kiến trúc đảm bảo khu gian thanh thoát.
2 - Đơn vị thi công phải thực hiện đầy đủ các quy định tại văn bản số ............. ngày ............................. của ĐSVN.
Người nhận của ĐV thi công
(ghi rõ họ tên)
TBCT ga
(Ký tên đóng dấu)
Phần trả lại đường của đơn vị thi công
(Do đơn vị thi công ghi)
“Lúc ............ giờ ........... Thiết bị cơ giới tại Km ................. đã được đưa ra khỏi giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt. Khu gian đã thanh thoát”.
TBCT ga
(Ký tên)
Người trả đường
(ghi rõ họ tên)
Mẫu số: 12
ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Ga........... (dấu ga)
PHIẾU CHẠY GOÒNG Số:................
A. Phần yêu cầu:
Tôi ................ (họ tên) chức danh................ thuộc đơn vị............................... Yêu cầu sử dụng goòng .............. (tên goòng) chạy vào khu gian từ ...................... (ga, km) đến ......................... (ga, km) trong thời gian từ ..... giờ ..... phút đến ....... giờ phút theo biện pháp thừa nhận có người đi phòng vệ.
Tôi bảo đảm sẽ nhấc goòng ra khỏi Đường sắt không quá 3 phút.
............. ngày .... tháng .... năm ..........
NGƯỜI PHỤ TRÁCH GOÒNG
ký tên
B. Phần thừa nhận:
Tôi ....................... (họ tên) Trực ban chạy tàu ga ................................... Sau khi đã kiểm tra các điều kiện sử dụng goòng; được sự thoả thuận của ông ............................ thừa nhận cho goòng trên đây được chạy vào khu gian từ ........... (ga, km) đến ............ (ga, km) trong thời gian từ ...... giờ..... phút đến ........ giờ ...... phút theo điều kiện có người đi phòng vệ.
Tình hình tàu chạy vào khu gian trong thời gian sử dụng goòng:
Hướng lẻ: Tàu số ................ chạy ở ga ....... lúc ...... giờ ..... phút.
Hướng chẵn: Tàu số ............ chạy ở ga ....... lúc ...... giờ ..... phút.
Phải nhấc goòng ra khỏi Đường sắt chậm nhất lúc .......... giờ ....... phút.
C. Phần cảnh báo:
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
............. ngày ....... tháng ....... năm ..........
TBCT GA
ký tên
Ghi chú: Phiếu chạy goòng gồm hai (02) bản cùng một số: Bản A giao cho người phụ trách goòng, bản B giữ ở ga.
Mẫu số: 13
Ghi chú:
1. Cảnh báo (giấy trắng có vạch chéo vàng) gồm ba (03) tờ, tờ nọ để lên trên tờ kia: Một (01) tờ giao cho Lái tàu, một (01) tờ bản sao giao cho Trưởng tàu, một (01) tờ làm tồn căn;
2. Dùng bút bi hoặc chì tím và giấy than để điền nội dung cảnh báo vào các chỗ quy định;
3. Khi giao phải yêu cầu Lái tàu, Trưởng tàu ký nhận;
4. Giấy nền màu trắng, gạch chéo màu vàng.
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.2 Đối tượng áp dụng
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1 Công trình đường sắt
2.1.1 Quy định chung đối với hạng mục công trình thuộc công trình đường sắt
2.1.2 Quy định cụ thể đối với hạng mục công trình thuộc công trình đường sắt
2.2 Phương tiện giao thông đường sắt
2.2.1 Quy định chung
2.2.2 Quy định về đăng ký, số hiệu, thông tin của phương tiện
2.2.3 Đôi bánh xe của phương tiện giao thông đường sắt
2.2.4 Thiết bị hãm và móc nối, đỡ đấm
2.2.5 Bảo dưỡng, sửa chữa và vận dụng phương tiện giao thông đường sắt
2.2.6 Goòng thủ công
2.3 Tổ chức chạy tàu
2.3.1 Biểu đồ chạy tàu
2.3.2 Điểm phân giới
2.3.3 Tổ chức công tác kỹ thuật ga, trạm
2.3.4 Phương pháp đóng đường chạy tàu
2.3.5 Đón gửi tàu và chạy tàu
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc
Phụ lục B Khổ giới hạn đầu máy, toa xe
Phụ lục C Khổ giới hạn áp dụng tạm thời cho các kiến trúc, thiết bị cũ chưa được cải tạo ở gần đường khổ 1000 mm lồng thêm đường khổ 1435 mm
Phụ lục D Cấp kỹ thuật ga đường sắt
Phụ lục E Các biểu mẫu
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

File đính kèm:

  • docqcvn_08_2018bgtvt_quy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_khai_thac_d.doc