Nghiên cứu ứng dụng một số giải pháp công nghệ trong thiết kế thiết bị điều khiển lưu lượng mạng SDN

TÓM TẮT - Công nghệ SDN đã trở nên chín muồi và đang là cơ hội để xây dựng các thiết bị mạng mới. Trên cơ sở đó, thiết

bị điều khiển lưu lượng mạng VNTC [1] được đề nghị thay thế các tường lửa thế hệ cũ nhằm bảo vệ các mạng LAN, trung tâm dữ

liệu IDC và hạ tầng tính toán mây. Chúng tôi nghiên cứu phối hợp các công nghệ khác nhau được thiết kế tối ưu để tăng tốc độ xử

lý với giá thành cho sản phẩm hợp lý.

pdf 5 trang phuongnguyen 7300
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu ứng dụng một số giải pháp công nghệ trong thiết kế thiết bị điều khiển lưu lượng mạng SDN", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu ứng dụng một số giải pháp công nghệ trong thiết kế thiết bị điều khiển lưu lượng mạng SDN

Nghiên cứu ứng dụng một số giải pháp công nghệ trong thiết kế thiết bị điều khiển lưu lượng mạng SDN
Kỷ yếu Hội nghị Quốc gia lần thứ VIII về Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng Công nghệ thông tin (FAIR); Hà Nội, ngày 9-10/7/2015 
DOI: 10.15625/vap.2015.000187 
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TRONG 
THIẾT KẾ THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN LƯU LƯỢNG MẠNG SDN 
Nguyễn Ái Việt, Lưu Thị Huy, Lâm Thị Sen và Nguyễn Văn Nghiệp 
Viện Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia Hà Nội và 
Trường Đại học CNTT&TT, Đại học Thái Nguyên 
June 16, 2015 
TÓM TẮT - Công nghệ SDN đã trở nên chín muồi và đang là cơ hội để xây dựng các thiết bị mạng mới. Trên cơ sở đó, thiết 
bị điều khiển lưu lượng mạng VNTC [1] được đề nghị thay thế các tường lửa thế hệ cũ nhằm bảo vệ các mạng LAN, trung tâm dữ 
liệu IDC và hạ tầng tính toán mây. Chúng tôi nghiên cứu phối hợp các công nghệ khác nhau được thiết kế tối ưu để tăng tốc độ xử 
lý với giá thành cho sản phẩm hợp lý. 
I. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Công nghệ mạng nội bộ (LAN) truyền thống được xây dựng để chia sẻ dùng chung tài nguyên và thiết bị trong 
một tổ chức. Trước hết, LAN giảm đầu tư phần cứng, do chia sẻ các thiết bị ngoại vi như máy in, kết nối internet. Một 
số ứng dụng và dữ liệu dùng chung cũng được chia sẻ tại các máy chủ, cho phép không phải đầu tư nhiều lần và tiện 
lợi. Cuối cùng việc bảo hành bảo trì, cấu hình từ xa, được tiết kiệm tối đa. Tuy nhiên, ngay từ đầu, mạng LAN đã 
không được thiết kế để an toàn. Ngày nay, việc phơi nhiễm mạng LAN đối với các cuộc tấn công phá hoại từ internet 
là nguyên nhân chính gây ra tổng thiết hại hàng trăm tỷ đô la mỗi năm. Hầu như các tài nguyên quý của các tổ chức 
đều có trong mạng LAN. Bảo vệ an toàn mạng LAN là một trong những hướng nghiên cứu chính của Viện CNTT và 
VIEGRID JSC, trong khuôn khổ của dự án phát triển sản phẩm công nghệ cao quốc gia. 
Hiện nay, đa số mạng LAN sử dụng công nghệ máy chủ Windows trên thế giới được bảo vệ bằng tường lửa của 
Microsoft Forefront TMG 2010 và tiền thân của nó trước kia là tường lửa ISA. Tuy nhiên từ ngày 14 tháng 4 năm 
2015, Microsoft đã tuyên bố ngừng hỗ trợ chung cho sản phẩm này (vốn đã ngừng bán từ năm 2012), mọi trách nhiệm 
hỗ trợ kỹ thuật mở rộng của Microsoft với sản phẩm này sẽ chấm dứt vào năm 2020. Thực tế này bắt buộc các tổ chức 
phải đi tìm cho mình một giải pháp mới. Đồng thời đây cũng là một cơ hội thị trường cho các sản phẩm tường lửa. 
Việc Microsoft rút lui ra khỏi thị trường tường lửa là việc thị trường này đang dịch chuyển sang tường lửa thế 
hệ tương lai NGF, mà các nhà sản xuất các thiết bị phát hiện và ngăn chặn xâm nhập (IDS và IPS) sẽ có ưu thế cạnh 
tranh hơn. Tuy nhiên, có lẽ lý do quan trọng trong việc Microsoft từ bỏ thị trường này là trong tương lai, các thiết bị 
mạng nói chung và thiết bị tường lửa nói riêng sẽ là một thành phần trong bộ điều khiển mạng trong mạng SDN. 
Bên cạnh đó, công nghệ mạng xác định bởi phần mềm SDN (Software Defined Network) cũng đang khởi động 
một cuộc cách mạng thực sự về công nghệ mạng trên nền tảng hạ tầng tính toán đám mây và xu hướng ảo hóa thiết bị. 
Trong bài báo [1], các tác giả đã đề xuất việc sản xuất thiết bị điều khiển lưu lượng mạng VNTC (Viegrid 
Network Traffic Controller) đáp ứng yêu cầu này của thị trường. Bên cạnh các chức năng tường lửa thế hệ mới, có khả 
năng phân tích các đợt tấn công hướng ứng dụng, thiết bị mới này có thêm các chức năng điều khiển lưu lượng hướng 
tới các máy chủ ứng dụng. Các công nghệ cốt lõi được nghiên cứu áp dụng và phát triển, cải tiến để phục vụ cho thiết 
bị này là: 
a. Phân tích dữ liệu lớn với tốc độ cao để phát hiện sớm các mẫu hình tấn công. Đồng thời, thu thập và khai thác 
các cơ sở dữ liệu lớn về mẫu hình tấn công. 
b. Tối ưu các chức năng của tường lửa thế hệ mới trong giải pháp truy cập internet an toàn cho các mạng LAN 
V-AZUR [2], trao quyền mã hóa và giải mã cho các giao thức an toàn như https. 
c. Bắt gói tin để xử lý tốc độ cao ngay tại card mạng. 
d. Tăng tốc tốc độ xử lý của thiết bị nhờ ứng dụng tính toán GPU, công nghệ nhúng FPGA và một số phần cứng. 
e. Thiết bị VNTC được thiết kế phù hợp với các chuẩn mới của mạng SDN, nhằm chuẩn bị cho việc thiết bị này 
tham gia vào cuộc cách mạng công nghệ mạng. Trong bài này chúng tôi báo cáo một số kết quả nghiên cứu các công 
nghệ liên quan tới việc phát triển thiết bị VNTC. 
II. TỔNG QUAN VỀ SDN 
2.1. Xu hướng đổi mới công nghệ mạng 
Truyền thông xã hội, thiết bị di động, phân tích dữ liệu lớn và tính toán đám mây (SMAC) đang đòi hỏi thay đổi 
có tính chất cách mạng đối với công nghệ mạng truyền thống. 
5
đ
p
tr
c
p
n
2
th
d
c
h
c
2
c
th
h
h
tr
r
b
02 
Trên hạ
ộng hóa. Tuy
Các nh
hòng, thậm c
ên các thiết b
SDN ch
ác thiết bị mạ
SDN th
hần chuyển d
âng cao rất nh
.2. Kiến trúc
Trong m
uật toán best
ụng (API) hư
a. Bộ A
huyển mạch v
b. Bộ A
ình, thiết lập 
Ngày n
hức năng mạn
.3. Ảo hóa ch
NFV là
hức năng mạ
iết bị mạng t
Như vậ
óa. Hiện nay,
a. Giảm
ình chỉ triển k
b. Giảm
ị mạng. 
c. Rút 
ủi ro khi thử n
d. Linh
ớt sự phụ thu
NG
 tầng đám mâ
 nhiên đã đến
à quản trị mạ
hí toàn bộ hạ
ị có khi mất n
o phép làm m
ng và đặc biệ
ay đổi công 
ữ liệu. Phần 
iều. 
 SDN và Ope
ọi mô hình 
-effort tại mỗ
ớng Nam và h
PI hướng Na
à định tuyến.
PI hướng Bắ
các quy tắc m
ay, việc chuy
g được ảo hó
ức năng mạn
 phương pháp
ng như dịch đ
ruyền thống v
y với NFV ng
 NFV đã hình
 chi phí đầu
hai khi có nh
 chi phí vận
ngắn thời gia
ghiệm và triể
 hoạt: Có thể
ộc vào phần c
HIÊN CỨU ỨN
y, việc tính t
 lúc việc đổi m
ng có thể tạo
 tầng tính toá
hiều tuần cho
ột cuộc cách
t là bộ điều kh
nghệ điều kh
điều khiển tr
n Flow 
SDN, bộ điều
i thiết bị định
ướng Bắc [3]
m: Sử dụng 
c: Giao tiếp v
ạng. 
ển sang SDN
a, tối ưu và cu
g NFV 
 thiết kế, triể
ịa chỉ mạng 
à triển khai c
ười ta sẽ có m
 thành được m
 tư: Không c
u cầu, tránh v
 hành: Giảm y
n triển khai: T
n khai công n
 mở rộng hoặ
ứng chuyên d
G DỤNG MỘT 
oán và lưu dữ
ới này đã bị
 ra và cấu hìn
n trong thời g
 một thay đổi
 mạng đối vớ
iển ảo giống 
iển lưu lượng
ong mạng SD
 khiển SDN 
 tuyến. Bộ điề
. 
một giao thứ
ới các trình 
 cho phép các
ng cấp theo n
n khai và quả
(NAT), tường
húng bằng ph
ột môi trườn
ột chuẩn côn
ần phải mua 
iệc đầu tư vào
êu cầu về ch
riển khai các
ghệ mới. 
c thu hẹp các 
ụng. 
SỐ GIẢI PHÁP 
 liệu đã có rấ
sự lạc hậu về
h rất nhiều m
ian ngắn. Tuy
. 
i các trung tâm
như đối với m
 mạng hiện tạ
N được tập t
được tập trun
u khiển SDN
c riêng gọi là
ứng dụng để
 cơ quan và d
hu cầu. 
n trị các dịch 
 lửa, phát hiệ
ần mềm [4]. 
g hạ tầng đượ
g nghiệp cho 
các phần cứng
 các chức năn
ỗ, năng lượng
 dịch vụ mạn
dịch vụ theo y
CÔNG NGHỆ TR
t nhiều đổi m
công nghệ mạ
áy chủ, máy
 nhiên, việc 
 dữ liệu, cho
áy chủ, máy 
i của Cisco b
rung và tối ư
g hóa, đưa ra
 tập trung đượ
 Open Flow 
xây dựng các
oanh nghiệp 
vụ mạng mới
n xâm nhập, 
c ảo hóa hoàn
phép: 
 có các chức
g chưa cần.
 và làm lạnh,
g không mất
êu cầu thay đ
ONG THIẾT K
ới công nghệ
ng cản trở. 
 trạm ảo, tạo 
quản trị mạng
 phép việc đi
trạm và cơ sở
ằng cách tác
u hóa. Chính
 quyết định t
c gắn với ha
để gửi thông
 ứng dụng gi
sang một hạ 
 trong các mạ
dịch vụ tên m
 toàn từ máy 
 năng định sẵ
 đơn giản hóa
thời gian, chớ
ổi, hỗ trợ các
Ế THIẾT BỊ ĐIỀ
 trong việc ảo
ra các cơ sở 
 vẫn phải làm
ều khiển các m
 dữ liệu. 
h phần điều 
 vì vậy hiệu 
ối ưu toàn cụ
i giao diện lập
 tin điều khiể
úp các nhà qu
tầng mạng m
ng SDN. NF
iền (DNS) r
chủ, lưu trữ v
n như trước, 
 việc triển kh
p thời cơ và 
 cải tiến mới 
U KHIỂN 
 hóa và tự 
dữ liệu dự 
 bằng tay 
ạng bằng 
khiển khỏi 
năng được 
c thay cho 
 trình ứng 
n cho các 
ản trị cấu 
ới, với các 
V tách các 
a khỏi các 
à mạng ảo 
hỗ trợ mô 
ai và quản 
giảm thiểu 
về thiết bị, 
N
2
v
x
D
s
a
v
c
L
g
v
tr
m
c
d
c
v
n
c
tư
ở
C
g
C
c
d
t
guyễn Ái Việt, L
.4. Vấn đề an
Trong m
ấn đề an ninh
em như một d
Truy cậ
DoS), toàn b
ự cố việc khắ
Cho đế
n ninh ngay tr
Trong c
iệc điều khiển
ủa các thiết b
Vấn đề
AN, trung tâm
iản, tiết kiệm
 Tron
ới tốc độ cao
ung tâm tích 
ới, chuyển c
ũng đề nghị t
ựng tập luật m
ác máy chủ b
Trong t
ệ các mạng L
hư trong hình
Việc ng
húng tôi tập t
Việc ph
ơng đối chậm
 mức cao nhấ
Trên cù
húng tôi tiến 
Chúng 
iản TinyOS, đ
Mô hìn
ác gói tin bắ
huyển tới mộ
Sau khi
ụng công ngh
Trong g
ại vị trí của tư
ưu Thị Huy, Lâm
 ninh mạng 
ạng SDN, v
 có thể khắc p
ịch vụ bảo vệ
p các bộ điề
ộ mạng sẽ bị 
c phục sẽ dễ d
n nay vẫn có 
ong mạng, cá
ả hai trường 
 an toàn khỏi
ị an toàn truyề
 là phải có nh
 dữ liệu tích
 và an toàn. 
g tương lai V
, có thể chạy
hợp dữ liệu, p
hức năng mã 
ách việc lọc,
ới. Do đó, V
ên trong, vừa 
hực tế, VNTC
AN có chất l
 vẽ sau [1]. 
ăn chặn các đ
rung vào việc
IV
ân tích các g
. Intel đã ph
t. Chúng tôi đ
ng một máy,
hành bắt gói 
tôi sử dụng m
ể đảm bảo tố
h này có ưu đ
t được, một 
t bộ phân tích
 phân tích các
ệ này làm cơ 
iải pháp V-A
ờng lửa trong
 Thị Sen và Ngu
trong SDN 
ấn đề an ninh
hục được các
 tính sẵn sàng
u khiển tập t
đánh sập. Việ
àng và chỉ m
hai cách tiệm
ch thứ hai là 
hợp, môi trườ
 việc xử lý an
n thống cũng
ững thiết bị m
 hợp (IDC) v
NTC sẽ hướn
 trên bất cứ m
hòng máy ch
và giải mã ph
 định tuyến g
NTC là thiết 
có chức năng
 sẽ được phố
ượng và hiệu
ợt tấn công v
 sử dụng các g
. CHỌN CÔ
ói tin có thể 
át triển một cô
ã tiến hành tr
 chúng tôi m
tin trên tường
ột máy chủ vớ
i ưu về tốc độ
iểm là bắt gó
mặt sẽ được 
. Khi phát hiệ
V. CÁC C
 chức năng củ
sở để phát tri
ZUR, mạng L
 và tường lửa
yễn Văn Nghiệp
 là quan trọng
 khó khăn về
, toàn vẹn và
rung cần an 
c triển khai c
ột lần. 
 cận về việc b
bảo vệ ngay t
ng thế hệ tươ
 toàn hoàn to
 sẽ được tách
ới được xây
à hướng tới c
III. KIẾN 
g tới một bộ
ôi trường nà
ủ. Do đó, chú
iên trên máy 
ói tin theo cá
bị bảo vệ các
 tường lửa thế
i hợp với giả
 năng cao. V
ào mạng cần 
iải pháp tăng
NG NGHỆ B
tiến hành bằn
ng cụ bắt gói
iển khai việc 
ô phỏng tươn
 lửa tại các cổ
i cấu hình 16
. 
i tin khá linh 
chuyển tiếp t
n ra mẫu hình
HỨC NĂNG
a bộ tường lử
ển các chức n
AN được chi
 ngoài. 
 ở mọi chỗ v
 an ninh từ gố
 riêng tư đối v
toàn hơn. Kh
ác quy định a
ảo vệ an toàn
rong các máy 
ng lai sẽ bảo
àn tương tự v
 ra và tập trun
dựng để hướ
ác hạ tầng đám
TRÚC CỦA 
điều khiển lư
o. Trước mắt
ng tôi đề ngh
chủ sang tườn
c bộ luật ra k
máy chủ ứng
 hệ mới vừa l
i pháp V-AZU
ì vậy, VNTC 
được xử lý nh
 tốc, phù hợp
ẮT GÓI TIN
g các ứng dụ
 tin ngay trên
bắt các gói tin
g tác giữa m
ng 0 và 1. 
 core, 32 GB 
hoạt và có thể
heo các luật 
 tấn công, bộ
 TƯỜNG L
a thế hệ mới
ăng tường lửa
a làm mạng tr
à cần được x
c của mạng L
ới mọi tài ngu
i bộ điều khi
n toàn mạng 
 trong mạng L
chủ và các th
 vệ an ninh x
ới kiến trúc S
g hóa. 
ng tới giải qu
 mây với SD
VNTC 
u lượng mạng
, VNTC vẫn p
ị tập trung m
g lửa để tăng
hỏi việc phá
 dụng, các mạ
ọc các gói tin
R đang triển
đã được đề n
anh bằng các 
. 
 TRÊN CAR
ng cài đặt trê
 card mạng là
 theo kiến trú
áy và một tư
RAM, có 2 c
 tùy biến theo
của một tườn
phân tích sẽ c
ỬA VÀ MÃ 
mã nguồn mở
 của VNTC.
ong và mạng
ây dựng ngay
AN. An toàn
yên và thông
ển SDN bị tấ
sẽ thống nhất
AN: cách th
iết bị tính toán
ác định bằng 
DN. Do đó, c
yết vấn đề an
N trong tươn
 tập trung ba
hải ứng dụn
ột số chức nă
 tính bảo mật
t hiện các mẫ
ng bên trong
 theo ứng dụn
 khai để thàn
ghị triển kha
giải pháp có 
D MẠNG 
n hệ điều hàn
 dpdk để tăng
c như sau [6]
ờng lửa che 
ard mạng, chạ
 các giao thứ
g lửa thế hệ 
ập nhật lại cá
HÓA 
 Suricata [7] 
 ngoài, do đó 
 trong kiến tr
 an ninh mạng
 tin được kết 
n công (chẳn
 và đồng bộ. 
ứ nhất là bảo 
. 
phần mềm SD
ác chức năng 
 ninh hiện tại
g lai đảm ph
o gồm nhiều 
g trong mạng
ng của tường
 và linh hoạt.
u hình tấn cô
, bằng cách gi
g. 
h một bộ giả
i theo kiến tr
giá thành hợp
h. Do đó tốc
 tốc độ xử lý 
. 
chắn cho một
y trên hệ điều
c ở các tầng 
mới, mặt khá
c bộ luật. 
chúng tôi quy
VNTC sẽ đượ
503 
úc. Do đó, 
 cần được 
nối [5]. 
g hạn bởi 
Khi xảy ra 
vệ an toàn 
Sec, tách 
điều khiển 
 của mạng 
ải tính đơn 
chức năng 
 LAN, các 
lửa thế hệ 
Chúng tôi 
ng và xây 
ảm tải cho 
i pháp bảo 
úc thiết kế 
 lý. Do đó, 
 độ có thể 
các gói tin 
 máy chủ. 
 hành tinh 
khác nhau. 
c sẽ được 
ết định sử 
c áp dụng 
5
lử
c
m
tr
c
d
đ
c
c
h
n
c
v
g
04 
Hiện tạ
a ở tầng thấp
ần có kết nối 
Chúng 
ã hóa cho cá
ường hợp cần
Trên th
huyên dụng, 
oanh nghiệp v
ược sử dụng. 
VNTC 
ầu thay thế tư
ác công nghệ
a. Chọ
ệ điều hành m
ăng nhúng đư
b. Sử d
c. Sử d
d. Chu
Hiện na
ủa các gói tin
Trong t
ào VNTC. 
Do việc
iao thức an toà
Chúng t
Kết quả
NG
i, V-AZUR áp
. Tuy nhiên, 
mạng, do đó c
tôi đã xem xé
c giao thức a
 nhiều máy c
ế giới hiện n
do đó giá thà
à tổ chức, đặ
nhằm đáp ứn
ờng lửa của M
 tăng tốc VNT
n một nhân h
ã nguồn mở
ợc vào các ch
ụng công ngh
ụng công ngh
yển một số ch
y, chúng tôi 
 với tốc độ ca
hời gian qua, 
 mã hóa được
n như https. C
ôi thử nghiệm
 được trình b
HIÊN CỨU ỨN
 dụng một ch
trong một số 
ần sử dụng c
t thiết kế VNT
n toàn như h
hủ có hiệu nă
ay, việc xây 
nh khá cao (k
c biệt tại Việt
g các nhu cầu
icrosoft và t
C theo các hư
ệ điều hành t
 gốc Linux đã
ip chuyên dụ
ệ Hadoop, ph
ệ tính toán G
ức năng lên x
đã làm chủ đ
o. 
có một số kế
VII. ỨNG
 chuyển về VN
húng tôi tiến h
 so sánh thời 
ày trong các b
B
G DỤNG MỘT 
ính sách an t
trường hợp, c
ác chức năng 
C cho phù h
ttps cũng đư
ng lớn tham g
VI. CÁC GIẢ
dựng các bộ
hoảng 1-2 tr
 Nam, không
 cấp thiết của
ường lửa ASA
ớng sau đây:
ối thiểu và tố
 được tối ưu
ng hoặc sử dụ
ân tích dữ liệ
PU để tăng tố
ử lý ngay trê
ược công ngh
t quả trong vi
 DỤNG CÔ
TC để tiến h
ành nghiên cứ
gian tính toán
ảng sau: 
ảng 1. So sánh 
SỐ GIẢI PHÁP 
oàn an ninh r
hẳng hạn khi
tường lửa ở tầ
ợp với kiến tr
ợc chuyển về
ia vào việc đi
I PHÁP TĂ
 điều khiển h
iệu USD một
tới 10% các c
 các hạ tầng 
 của Cisco. V
i ưu hóa dần 
hóa, với quy
ng FPGA. 
u song song t
c tính toán tạ
n card mạng đ
ệ Hadoop và 
ệc tăng tốc nh
NG NGHỆ T
ành kiểm soát
u việc sử dụn
cho mã hóa v
thời gian mã hó
CÔNG NGHỆ TR
ất chặt chẽ do
 phát triển cá
ng ứng dụng.
úc của VAZU
 VNTC. VNT
ều khiển lưu l
NG TỐC 
iệu năng cao
 bộ điều khiể
hức năng của
mạng của cơ 
ới mức giá t
dần: Qua ngh
mô cực nhỏ
heo thuật toán
i các thiết bị V
ược lập trình
đang tiếp tục
ờ ứng dụng t
ÍNH TOÁN 
 lọc ở tầng ứn
g GPU để tăng
à giải mã dùng
a trên CPU và
ONG THIẾT K
 đó chỉ sử dụ
c ứng dụng W
R. Thậm chí
C cũng có c
ượng mạng. 
 đều sử dụng
n). Tuy nhiên
 các bộ điều k
quan doanh n
hành phù hợp
iên cứu chúng
gọn, tốc độ tố
 Map&Reduc
NTC. 
 nhúng FPGA
 phát triển vi
ính toán GPU
GPU 
g dụng đối vớ
 tốc cho việc m
 thuật toán A
 GPU 
Ế THIẾT BỊ ĐIỀ
ng các chức n
eb, hoặc các
, việc chuyển 
hức năng ph
 các phần m
, trong hạ tần
hiển này là c
ghiệp, trước 
, chúng tôi sẽ
 tôi đã chọn 
t, chạy ổn đị
e. 
. 
ệc phân tích d
, có triển vọn
i các gói tin s
ã hóa trên VN
ES trên CPU 
U KHIỂN 
ăng tường 
 ứng dụng 
chức năng 
ân tải, cho 
ềm nhúng 
g của các 
ần thiết và 
mắt là nhu 
 phát triển 
TinyOS là 
nh, có khả 
ữ liệu lớn 
g áp dụng 
ử dụng các 
TC. 
và GPU. 
N
c
th
c
[
[
[
[
[
[
[
[
[
[
guyễn Ái Việt, L
VNTC 
ủa Cisco, bằn
ể giảm giá th
SDN cũ
huyển sang h
1] Nguyen A
the clou
Technolo
2] Công ty 
Sở hữu tr
3] Open Ne
4] ETSI Ne
5] S.Scott-H
6] Nguyễn 
Luận án K
7] Lưu Thị
doanh ng
8] Giorgos 
performa
Symposiu
9] S. Singh
and Netw
10] Lâm Thị 
học Thái 
ưu Thị Huy, Lâm
là một thiết b
g các bổ sung
ành của thiết 
ng đem lại n
ạ tầng mạng v
i Viet and N
d computing
gies 2014, Th
VIEGRID, T
í tuệ cấp (201
tworking Fou
twork Functio
ayard, G.O-C
Văn Nghiệp, 
ỹ sư CNTT,
 Huy, "Nghiê
hiệp", Luận á
Vasiliadis, S
nce network 
m on Recent
 and S. Sikala
ork Security 
Sen, Tìm hiểu
Nguyên (201
 Thị Sen và Ngu
Bả
ị cần thiết hiệ
 các tính năn
bị. 
hiều công cụ 
ới công nghệ
go Doan Lap
 infrastructur
ai Nguyen (2
ài liệu hướng
5). 
ndation Softw
ns Virtualisa
allaghan and
Nghiên cứu v
 trường Đại h
n cứu các ch
n Kỹ sư CNT
piros Antona
intrusion det
 Advances in 
ri, A Survey o
9 (2009), 1. 
 về GPU Com
5). 
yễn Văn Nghiệp
ng 2. So sánh 
VIII
n nay có khả
g của tường lử
và tư tưởng t
 mới. 
IX. TÀ
, Application
e, in Procee
014). 
 dẫn sử dụng 
are-Defined 
tion - Introdu
 S. Seizer, A s
iệc ứng dụng
ọc CNTT&TT
ức năng của 
T, trường Đại
tos, Michalis
ection using 
Intrusion Det
f Cyber Atta
puting và ứn
thời gian giải m
. KẾT LUẬN
 năng thay th
a thế hệ tươn
hiết kế mới, đ
I LIỆU THA
of SDN in th
dings of In
giải pháp V-A
Networking: T
ctory White P
urvey: SDN s
 phần mềm ng
, Đại học Thá
tường lửa thế
 học CNTT&
 Polychronak
graphics pro
ection (2009).
ck Detection S
g dụng, Luận
ã trên CPU và
ế các tường l
g lai. Việc tă
ể VNTC có t
M KHẢO 
e Information
ternational S
ZUR (2012)
he New Nor
aper (2012).
ecurity IEEE
uồn mở DPD
i Nguyên (20
 hệ mới Suric
TT, Đại học T
is, Evangelo
cessors in Pr
ystems Intern
 án Kỹ sư CN
 GPU 
ửa của Micro
ng tốc bằng c
hể có tương l
 Security Pro
ymposium o
, Bằng sáng c
m for Networ
 Communicat
K để theo dõ
15). 
ata và ứng d
hái Nguyên (
s P, Sotiris 
oceedings of
ational Journ
TT, Trường Đ
soft đã ngừng
ác giải pháp p
ai ứng dụng 
tection for th
n GIS and 
hế được bảo 
ks White pap
ion Magazine
i lưu lượng m
ụng trong mạ
2015). 
Ioannidis, Gn
 the 11th In
al of Comput
ại học CNTT
505 
 hỗ trợ và 
hù hợp có 
lâu dài khi 
e IDC and 
Advanced 
hộ do Cục 
er (2012). 
 (2013). 
ạng SDN 
ng nội bộ 
ort: High 
ternational 
er Science 
&TT, Đại 

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_ung_dung_mot_so_giai_phap_cong_nghe_trong_thiet_k.pdf