Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành thiết kế đồ họa - Hứa Thị Mai Hoa

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC ANH VĂN CHUYÊN NGÀNH

Mã số môn học: MH07

Thời gian môn học: 120 giờ (Lý thuyết: 60 giờ; Thực hành: 60 giờ)

I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC:

- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí sau khi học xong các môn học

chung, trước các môn học và mô đun đào tạo chuyên môn nghề.

- Tính chất của môn học: Là môn học cơ sở chuyên ngành bắt buộc

II. MỤC TIÊU MÔN HỌC:

- Phát triển những kỹ năng như: đọc hiểu, dịch các tài liệu tiếng Anh

chuyên ngành Thiết kế đồ hoạ.

- Đọc hiểu các thông báo của hệ thống và các phần mềm ứng dụng khi khai

thác và cài đặt. Có số vốn từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh đủ để tham khảo

tài liệu phục vụ nghề thiết kế đồ hoạ.

pdf 209 trang phuongnguyen 7140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành thiết kế đồ họa - Hứa Thị Mai Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành thiết kế đồ họa - Hứa Thị Mai Hoa

Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành thiết kế đồ họa - Hứa Thị Mai Hoa
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 
Chủ biên: Hứa Thị Mai Hoa 
GIÁO TRÌNH 
TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH THIẾT KẾ ĐỒ HỌA 
ENGLISH FOR GRAPHIC DESIGN 
Mã số môn học: MH07 
Hanoi 11/2012 
1 
LỜI NÓI ĐẦU 
Giáo trình “ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH THIẾT KẾ ĐỒ 
HỌA” được biên soạn theo chương trình đào tạo nghề thiết kế đồ họa của 
tổng cục nghề, giảng dạy cho sinh viên hệ Cao đẳng nghề của trường Cao 
đẳng Nghề Công nghiệp Hà nội. 
Học đến phần tiếng Anh chuyên ngành, sinh viên đã được học những 
kiến thức nhất định về nghề cũng như có một số kiến thức tiếng Anh cơ 
bản, do đó mục tiêu của giáo trình là: 
- Phát triển những kỹ năng như: đọc hiểu, dịch các tài liệu tiếng Anh 
chuyên ngành thiết kế đồ họa. 
- Phát triển các kỹ năng theo một hệ thống các chủ điểm gắn liền với các 
hoạt động chuyên ngành, đặc biệt phát triển kỹ năng đọc, dịch hiểu. 
- Xây dựng và rèn luyện các kỹ năng học tập ngoại ngữ đồng thời hình 
thành và phát triển khả năng độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong giao tiếp 
bằng tiếng Anh cho sinh viên. 
- Vì đây là giáo trình chuyên ngành, trong giáo trình có nhiều tranh ảnh 
minh họa, chúng tôi đề nghị những trang có tranh ảnh được in mầu để giáo 
trình tăng tính hiệu quả và giúp sinh viên nắm từ và khái niệm tốt hơn. 
 Cùng giúp chúng tôi biên soạn giáo trình là các giáo viên tổ môn 
Tiếng Anh và tổ môn Thiết kế đồ họa của nhà trường. Chắc chắn giáo trình 
không tránh khỏi thiếu sót. Chúng tôi mong nhận được ý kiến đóng góp để 
giáo trình được chỉnh sửa và ngày càng hoàn thiện hơn. 
 Xin trân trọng cám ơn 
 Hà Nội,ngày 25 tháng 11 năm 2012 
 Biên soạn giáo trình 
 Hứa Thị Mai Hoa - Chủ biên 
2 
Tuyên bố bản quyền 
Tài liệu này là loại giáo trình nội bộ dùng trong nhà trường với 
mục đích làm tài liệu giảng dạy cho giáo viên và học sinh, sinh viên 
nên các nguồn thông tin có thể được tham khảo. 
Tài liệu phải do trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội in 
ấn và phát hành. 
Việc sử dụng tài liệu này với mục đích thương mại hoặc khác 
với mục đích trên đều bị nghiêm cấm và bị coi là vi phạm bản quyền. 
Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội xin chân thành cảm 
ơn các thông tin giúp cho nhà trường bảo vệ bản quyền của mình. 
Địa chỉ liên hệ: 
Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội. 
131 – Thái Thịnh – Đống Đa – Hà Nội 
Điện thoại: (84-4) 38532033 
Fax: (84-4) 38533523 
Website: www.hnivc.edu.vn
3 
CONTENT 
 Page 
Chapter 1. Hardware 
Unit 1. Computer architecture 7 
Unit 2. Peripheral devices 25 
Unit 3. Computer configuration 41 
Chapter 2. Software 
Unit 4. Operating systems 58 
Unit 5. Application programs 72 
Unit 6. Utilities 84 
Unit 7. Database 96 
Chapter 3. Network 
Unit 8. Local Area Network 110 
Unit 9. Internet and Intranet 124 
Unit 10. Communication 134 
Chapter 4. Graphic design 
Unit 11. Multimedia Data 145 
Unit 12. Computer graphic 158 
Unit 13. Fundamental Art 173 
Unit 14. Technical Design 286 
Phụ lục 
Tài liệu tham khảo 
202 
208 
4 
TỪ VIẾT TẮT DÙNG TRONG GIÁO TRÌNH 
Tên đầy đủ Viết tắt 
Central Processing Unit CPU 
Compact Disk CD 
Cathode Ray Tube CRT 
Digital Versatile Disk DVD 
Graphical User Interface GUI 
Hard Disk Drive HDD 
Modulator-Demodulator Modem 
Operating System OS 
Random Access Memory RAM 
Read Only Memory ROM 
Software Development Life Cycle SDLC 
Static Random Access Memory SRAM 
Thin Film Transistor Liquid Crystal Display TFT-LC 
World Wide Web WWW 
5 
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC ANH VĂN CHUYÊN NGÀNH 
Mã số môn học: MH07 
Thời gian môn học: 120 giờ (Lý thuyết: 60 giờ; Thực hành: 60 giờ) 
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC: 
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí sau khi học xong các môn học 
chung, trước các môn học và mô đun đào tạo chuyên môn nghề. 
- Tính chất của môn học: Là môn học cơ sở chuyên ngành bắt buộc 
II. MỤC TIÊU MÔN HỌC: 
- Phát triển những kỹ năng như: đọc hiểu, dịch các tài liệu tiếng Anh 
chuyên ngành Thiết kế đồ hoạ. 
- Đọc hiểu các thông báo của hệ thống và các phần mềm ứng dụng khi khai 
thác và cài đặt. Có số vốn từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh đủ để tham khảo 
tài liệu phục vụ nghề thiết kế đồ hoạ. 
III. NỘI DUNG MÔN HỌC: 
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian: 
Số 
TT Tên chương, mục 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực hành 
bài tập 
Kiểm 
tra* 
I Hardware (phần cứng) 20 10 9 1 
Computer Architecture (kiến trúc 
máy tính) 
Peripherical devices (Thiết bị 
ngoại vi) 
Configurating a Computer (cấu 
hình một máy tính) 
II Software (phần mềm) 20 9 9 2 
 Operating systems (hệ điều hnh) 
Application programs (các phần 
mềm ứng dụng) 
Utilities programs (các phần mềm 
tiện ích) 
 Databases (các cơ sở dữ liệu) 
III Network (mạng máy tính) 20 9 9 2 
Local Area Network (mạng cục 
bộ) 
Internet, Intranet (Internet và 
Intranet) 
 Communication (truyền thông) 
IV Design graphics (thiết kế đồ hoạ) 60 28 27 5 
6 
Multimedia Data (dữ liệu 
multimedia) 
Computer graphics (đồ hoạ vi 
tính) 
Fundamental Art (mỹ thuật căn 
bản) 
Technical Design (thiết kế kỹ 
thuật) 
Cộng 120 55 55 10 
*Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra 
thực hành được tính vào giờ thực hành. 
2. Yêu cầu về đánh giá hoàn thành môn học 
2.1. Về kiến thức: 
Được đánh giá qua bài viết, kiểm tra vấn đáp hoặc trắc nghiệm, tự luận, 
thực hành đạt các yêu cầu 
- Nói và viết về ứng dụng máy tính trong cuộc sống hàng ngày. 
- Trình bày được cấu trúc của máy tính và các chức năng của nó để có thể 
mua máy tính tại của hàng kinh doanh máy tính. 
- Sử dụng các từ viết tắt khi nói về máy tính. 
- Xây dụng các từ mới bằng cách sử dụng tiếp đầu ngữ, đuôi từ và ghép từ 
2.2. Về kỹ năng: 
Đánh giá kỹ năng thực hành của người học trong bài thực hành Anh văn 
đạt được các yêu cầu sau: 
- Phân biệt các thiết bị ngoại vi: Bàn phím, màn hình, máy in, ổ đĩa, và các 
thành phần bên trong máy tính. 
- Nói về mạng máy tính và ứng dụng của INTERNET 
- Đọc hiểu được một số tài liệu chuyên ngành CNTT 
2.3. Về thái độ: 
- Cẩn thận, tự giác, chính xác. 
7 
Chapter 1. HARDWARE 
Unit 1 
COMPUTER ARCHITECTURE 
I. READING COMPREHESION 
1. CPU 
The central processing unit (CPU, occasionally central processor 
unit) is the hardware within a computer system which carries out 
the instructions of a computer program by performing the basic 
arithmetical, logical, and input/output operations of the system. 
8 
The CPU plays a role somewhat analogous to the brain in the 
computer. The term has been in use in the computer industry at least since 
the early 1960s. 
The form, design, and implementation of CPUs have changed 
dramatically since the earliest examples, but their fundamental operation 
remains much the same. 
2. Main board 
In personal computers, a motherboard is the central printed circuit 
board in many modern computers and holds many of the crucial 
components of the system, providing connectors for other peripherals. The 
motherboard is sometimes alternatively known as the mainboard, system 
board, planar board or, on Apple computers, the logic board. It is also 
sometimes casually shortened tomobo. 
The term mainboard is applied to devices with a single board and no 
additional expansions or capability. In modern terms this would 
include embedded systems and controlling boards in televisions, washing 
9 
machines, etc. A motherboard specifically refers to a printed circuit board 
with expansion capability. 
10 
3. RAM 
Random access memory (RAM) is a form of computer data 
storage. Today, it takes the form of integrated circuits that allow 
stored data to be accessed in any order with a worst case performance 
of constant time. Strictly speaking, modern types of DRAM are not random 
access, as data is read in bursts, although the name DRAM / RAM has 
stuck. 
11 
4. Disk drive 
A hard disk drive (HDD; also hard drive, hard disk, or disk 
drive) is a device for storing and retrieving digital information, primarily 
computer data. It consists of one or more rigid (hence "hard") rapidly 
rotating discs (platters) coated with magnetic material, and with magnetic 
heads arranged to write data to the surfaces and read it from them. 
12 
5. Monitor 
A monitor or display (also called screen or visual display unit) is 
an electronic visual display for computers. The monitor comprises the 
display device, circuitry, and an enclosure. The display device in modern 
monitors is typically a thin film transistor liquid crystal display (TFT-
LCD) thin panel, while older monitors use a cathode ray tube about as deep 
as the screen size. 
13 
6. Keyboard and mouse 
In computing, a keyboard is a typewriter-style keyboard, which uses 
an arrangement of buttons or keys, to act as mechanical levers or electronic 
switches. Following the decline of punch cards and paper tape, interaction 
via teleprinter-style keyboards became the main input device for 
computers. 
14 
A mouse is a pointing device that functions by detecting two-
dimensional motion relative to its supporting surface. Physically, a mouse 
consists of an object held under one of the user's hands, with one or more 
buttons. 
UNDERSTANDING THE PASSAGE 
Task 1. Answer the following questions 
1. How many types of Computer architecture do we remind in this passage? 
What are they? 
15 
2. What does the CPU perform? 
3. How can you describe the mainboard? 
. 
4. What does RAM mean? 
. 
5. What does the monitor comprise? 
6. What are the Hard drives? 
7. What is a keyboard? 
8. What does a mouse consist of? 
Task 2. Are the following statements true or false? Correct the false 
sentences. 
1. Computer monitors were used for entertainment. 
2. The mouse's motion typically translates into the motion of a pointer on 
a display. 
3. Interaction via teleprinter-style monitors became the maininput 
device for computers. 
16 
4. ROM is often associated with volatile types of memory. 
5. The term CPU is applied to devices with a single board and no additional 
expansions or capability. 
6. The CPU plays a role somewhat analogous to the brain in the computer. 
Task 3. Choose the best answer 
1. The remains the most commonly used and most versatile 
device used for direct (human) input into computers. 
 A. motherboard B. keyboard C. a pointer D. monitors 
2. The mouse's motion typically translates into the motion of. on 
a display. 
 A. motherboard B. keyboard C. a pointer D. monitors 
3. Keyboards are the only way to commands on a command-line 
interface. 
 A. enter B. produce C. access D. point 
4. In the distributed computing model, problems ..by a distributed 
interconnected set of processors. 
 A. are produced B. are made C. are given D. are solved 
5. Other memory devices can the storage data only in a 
predetermined order. 
 A. enter B. produce C. access D. point 
II. LANGUAGE WORK 
THE PRESENT SIMPLE 
FORM [VERB] + s/es in third person 
Use the Simple Present to express the idea that an action is repeated 
or usual. The action can be a habit, a hobby, a daily event, a scheduled 
event or something that often happens. 
Examples: 
- The CPU plays a role somewhat analogous to the brain in the computer. 
17 
- A motherboard specifically refers to a printed circuit board with 
expansion capability. 
ACTIVE / PASSIVE 
- The mouse's motion typically translates into the motion of a pointer on 
a display. ACTIVE 
- RAM is often associated with volatile types of memory (such 
as DRAMmemory modules) PASSIVE 
III. PRACTICE 
Exercise 1. Rearrange these words to make the sentences 
1. is / device /A disk /hard /drive/ storing / a /for / computer/ and/ data./ 
retrieving 
. 
2. of / object /A/ consists/ mouse /an /held / the /under / hands./one / user's 
/of 
. 
3. uses /A / an /keyboard /arrangement / or /of/keys./ buttons 
. 
4. comprises /The/ display/ monitor /the /circuitry, and /enclosure./ device,/ 
an 
. 
5. DRAM// types /Modern/ of / are / access./ random / not 
. 
Exercise 2. Match a word in A to the appropriate phrase in B 
A B 
1. alternative 
input devices 
a. devices with a single board 
2. Keyboards b. a device for storing and retrieving digital information 
3. a mouse c. the mouse, touchscreen, pen devices, character 
recognition and voice recognition 
18 
4. RAM d. used for computer gaming 
5. hard drive e. allows for fine control of a graphical user interface. 
6. mainboard f. information is lost if the power is removed. 
Exercise 3. Read these sentences, and say what computer element they 
refer to. (is done for you) 
1 
a. consists of an object held under one of the user's 
hands ( mouse ) 
b. functions by detecting two-dimensional motion 
2 
a. hardware within a computer system 
___________ b. plays a role somewhat analogous to the brain in the 
computer. 
3 
a. a typewriter-style keyboard 
___________ 
b. uses an arrangement of buttons or keys 
4 
a. an electronic visual display for computers 
___________ b. comprises the display device, circuitry, and an 
enclosure 
5 
a. a device for storing and retrieving digital 
information 
___________ 
b. consists of one or more rigid (hence "hard") 
rapidly rotating discs 
6 
a. a printed circuit board with expansion capability. 
___________ b. devices with a single board and no additional 
expansions or capability 
7 
a. a form of computer data storage 
___________ 
b. takes the form of integrated circuits 
Exercise 4. Put a word to a suitable space to complete the passage 
realistic ; digital; brushes; projects; creativity 
FREE Painter 12.2 update! 
Corel® Painter™ 12 is the world’s leading .art software. 
Designed for artists by artists, it opens up a world of by 
offering progressive drawing tools, lifelike Natural-Media® brushes and 
19 
the most . digital painting experience. With its impressive 
array of .., paper textures, paints, oils, watercolors and more, 
there are no limits to what you can create! And thanks to extensive file 
support, you can also build upon ..you've started in other 
programs, making Painter a great complement to Adobe® Photoshop®. 
This latest version helps artists evolve their creative possibilities more than 
ever! See it for yourself with a free trial—Painter is changing what’s 
possible in art. 
Exercise 5. Translate the sentences into Vietnamese 
1. A computer keyboard distinguishes each physical key from every other 
and reports all key presses to the controlling software. Keyboards are also 
used for computer gaming, either with regular keyboards or by using 
keyboards with special gaming features, which can expedite frequently 
used keystroke combinations. 
.
. 
2. The mouse sometimes features other elements, such as "wheels", which 
allow the user to perform various system-dependent operations, or extra 
buttons or features that can add more control or dimensional input 
20 
.
. 
. 
3. Not all computational systems rely on a central processing unit. An array 
processor orvector ... 00 postsecondary colleges, universities, and independent institutes 
with programs in art and design. Most schools include studio art, principles 
of design, computerized design, commercial graphics production, printing 
techniques, and website design. In addition, students should consider 
courses in writing, marketing, and business, all of which are useful in 
helping designers work effectively on project teams. 
Many programs provide students with the opportunity to build a 
professional portfolio of their designs. This means collecting examples of 
199 
their designs from classroom projects, internships, or other experiences. 
Students can use these examples of their work to demonstrate their design 
skills when applying for jobs and bidding on projects. A good portfolio 
often is the deciding factor in getting a job. 
200 
Students interested in graphic design programs should take basic art 
and design courses in high school, if the courses are available. Many 
bachelor's degree programs require students to have had a year of basic art 
and design courses before being admitted to a formal degree program. 
Some schools require applicants to submit sketches and other examples of 
their artistic ability. 
Graphic designers must keep up with new and updated computer 
graphics and design software, either on their own or through formal 
software training programs. 
V. VOCABULARY 
- accredits ủy nhiệm 
- administration cơ quan chủ quản; quản trị 
- admit nhận, thừa nhận; (kỹ thuật) nạp 
- artistic nghệ thuật; (thuộc) mỹ thuật 
- bachelor's degree programs chương trình cấp bằng cử nhân 
- Candidate Người dự thi; Ứng cử viên 
- circumstance trường hợp 
- conversant Biết, quen, giỏi, thạo (việc gì) 
- deliver Phân phát thư, phân phối, giao 
- disciplinary Có tính chất rèn luyện trí óc; 
- enforcement Sự thúc ép, sự ép buộc 
- evidence Tính hiển nhiên; tính rõ ràng, 
- features Chức năng 
- garment Áo quần; Vỏ ngoài, cái bọc ngoài 
- hire Sự thuê; sự cho thuê 
- internships Sinh viên thực tập 
- obligation Trách nhiệm; nghĩa vụ 
- outsource Thuê ngoài 
- portfolio Cặp đựng hồ sơ; danh mục đầu tư 
- postsecondary sau trung học 
- pursue Đuổi theo, đuổi bắt, truy nã 
- qualification Khả năng chuyên môn, 
- sector Khu vực; lĩnh vực 
- sketches Bản vẽ phác 
201 
- specifications Đặc điểm kĩ thuật 
- textile Hàng dệt, sản phẩm dệt 
- The National Association of Schools of Art and Design 
Hiệp hội quốc gia của các trường Nghệ thuật và Thiết kế 
- tolerance sự cho phép, độ dung sai 
- willingness Sự sẵn sàng, Sự tự nguyện 
202 
Appendix 
- ASCII (American Standard Code for Information Interchange - Chuẩn 
mã trao đổi thông tin Hoa Kì), thường được phát âm là át-xơ-ki, là bộ kí 
tự và bộ mã kí tự dựa trên bảng chữ cái La Tinh được dùng trong tiếng 
Anh hiện đại và các ngôn ngữ Tây Âu khác. Nó thường được dùng để hiển 
thị văn bản trong máy tính và các thiết bị thông tin khác. Nó cũng được 
dùng bởi các thiết bị điều khiển làm việc với văn bản. 
- Connection-oriented protocol: Giao thức hướng kết nối 
- Connectionless protocol: Giao thức phi kết nối 
- CRTs: Ống tia cathode (CRT) là một ống chân không có chứa một súng 
điện tử (một nguồn electron hoặc emitter điện tử) và một màn hình huỳnh 
quang được sử dụng để xem hình ảnh. 
- Disk drive- A hard disk drive (HDD; also hard drive, hard disk, or disk 
drive) : Thiết bị lưu trữ thứ cấp như ổ đĩa mềm hoặc cứng. Thuật ngữ này 
cũng thường được dùng để chỉ các ổ đĩa mềm. Ổ đĩa mềm là một phương 
tiện lưu nhớ thứ cấp rất kinh tế, nó dùng loại đĩa từ có thể tháo rời, có thể 
ghi vào, xóa, và dùng lại nhiều lần. Các thao tác ghi và xóa được thực hiện 
bởi một đầu từ đọc/ghi chuyển động khắp mặt đĩa, làm cho ổ đĩa có khả 
năng truy cập ngẫu nhiên. Ổ đĩa mềm có tốc độ rất chậm đối với nhiệm vụ 
lưu trữ dữ liệu chính cho các máy tính cá nhân hiện đại, nhưng rất cần 
thiết để sao chép phần mềm và các dữ liệu cơ sở của hệ thống, cũng như để 
ghi chép dự phòng. 
- FTP (viết tắt của File Transfer Protocol "Giao thức truyền tập tin") 
- FTP (File Transfer Protocol): cho phép trao đổi tập tin qua Internet. 
- Graphic design is a creative process—most often involving a client and a 
designer and usually completed in conjunction with producers of form (i.e., 
printers, signmakers, etc.)—undertaken in order to convey a specific 
message (or messages) to a targeted audience: Thiết kế đồ họa là một quá 
trình sáng tạo liên quan đến người đặt hàng và nhà thiết kế và thường kết 
hợp với các nhà sản xuất (ví dụ: thợ in, thợ xếp chữ, vv) để truyền tải một 
thông điệp cụ thể (hoặc tin nhắn) cho người tiêu dùng. 
- Graphic designers create visual concepts, by hand or using computer 
software, to communicate ideas that inspire, inform, or captivate 
consumers. They help to make an organization recognizable by selecting 
203 
color, images, or logo designs that represent a particular idea or identity to 
be used in advertising and promotions: Nhà thiết kế đồ họa tạo ra khái 
niệm hình ảnh, bằng tay hoặc bằng cách sử dụng phần mềm máy tính, để 
truyền đạt ý tưởng truyền cảm hứng, thông báo, hoặc lôi cuốn người tiêu 
dùng. Họ giúp nhà sản xuất bằng cách chọn màu sắc, hình ảnh, hoặc thiết 
kế biểu tượng đại diện cho một ý tưởng hoặc nhận dạng cụ thể được sử 
dụng trong các chương trình quảng cáo. 
- GUI - Graphical User Interface: Giao diện đồ họa người dùng trong 
tiếng Anh gọi tắt là GUI (Graphical User Interface) là một thuật ngữ trong 
ngành công nghiệp máy tính. Đó là một cách giao tiếp với máy tính hay 
các thiết bị điện tử bằng hình ảnh và chữ viết thay vì chỉ là các dòng lệnh 
đơn thuần. GUI được sử dụng phổ biến trong máy tính, các thiết bị cầm 
tay, các thiết bị đa phương tiện, hoặc các linh kiện điện tử trong văn 
phòng, nhà ở... 
- HTTP (HyperText Transfer Protocol): cho phép trao đổi thông tin (chủ 
yếu ở dạng siêu văn bản) qua Internet. 
- ICT - Information Communications Technology: các công nghệ thông tin 
và truyền thông 
- IP (Internet Protocol): định tuyến (route) các gói dữ liệu khi chúng được 
truyền qua Internet, đảm bảo dữ liệu sẽ đến đúng nơi cần nhận. 
-Internet Protocol Television (IPTV): Truyền hình giao thức Internet là 
một hệ thống dịch vụ truyền hình kỹ thuật số được phát đi nhờ vào giao 
thức Internet thông qua một hạ tầng mạng, mà hạ tầng mạng này có thể 
bao gồm việc truyền thông qua một kết nối băng thông rộng. Một định 
nghĩa chung của IPTV là truyền hình, nhưng thay vì qua hình thức phát 
hình vô tuyến hay truyền hình cáp thì lại được truyền phát hình đến người 
xem thông qua các công nghệ sử dụng cho các mạng máy tính. 
- Keyboard - bàn phím: Thiết bị đầu vào của máy tính. Bàn phím bao gồm 
toàn bộ các phím chữ cái, số, dấu, ký hiệu và các phím điều khiển. Khi ấn 
vào một phím ký tự, một tín hiệu vào đã mã hóa sẽ được truyền vào máy 
tính, và sẽ lập lại tín hiệu đó bằng cách hiển thị một ký tự trên màn hình. 
- LCDs: Màn hình tinh thể lỏng (liquid crystal display, LCD) là loại thiết 
bị hiển thị có cấu tạo từ các tế bào (các điểm ảnh) chứa tinh thể lỏng có 
khả năng thay đổi tính phân cực của ánh sáng và do đó thay đổi cường độ 
204 
ánh sáng truyền qua khi kết hợp với các kính lọc phân cực. Chúng có ưu 
điểm là phẳng, cho hình ảnh sáng, chân thật và tiết kiệm năng lượng. 
- Local Area Network (LAN): Kỹ thuật truyền thông liên kết nhiều máy 
tính tại một thời điểm. Các máy tính và thiết bị đầu cuối trong một mạng 
LAN có thể chia sẻ dữ liệu và các thiết bị ngoại vi như máy in, máy vẽ. Các 
mạng LAN được liên kết nhờ hệ thống cáp và các phần cứng, phần mềm 
truyền thông đặc biệt. 
- Media Access Control- Mac: điều khiển truy nhập phương tiện truyền 
thông đại chúng 
- Media Access Control Protocol giao thức MAC 
- MIME (Multipurpose Internet Mail Extension): một mở rộng của giao 
thức SMTP, cho phép gởi kèm các tập tin nhị phân, phim,nhạc, ... theo thư 
điện tử. 
- Modems (modulator-demodulator): bộ biến hoàn; bộ điều biến 
- Monitor - display (also called screen or visual display unit) : màn hình: 
Một thiết bị hoàn chỉnh dùng để tạo hình ảnh trên màn, bao gồm tất cả 
những mạch phụ trợ bên trong cần thiết. Màn hình còn được gọi là bộ hiển 
thị video (VDU) hoặc ống tia cathode ( CRT). 
- Modems (modulator-demodulator): bộ biến hoàn; bộ điều biến 
- Modular programming : lập chương trình theo môđun 
- Mosaic là nghệ thuật ghép mảnh từ các vật liệu như đá, gạch, thủy tinh, 
có từ thời La Mã cổ đại và được ứng dụng nhiều trong kiến trúc công 
cộng như nhà thờ, đền đài, cung điện Ngày nay, Mosaic được ứng dụng 
rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, đắc dụng nhất là trang trí nội ngoại thất kiến 
trúc. 
- Mouse - chuột: Là thiết bị phần cứng điều khiển bằng tay, nó là một 
phần của thiết bị đầu cuối hoặc để nhập dữ liệu từ một bàn số hóa. Chức 
năng đơn giản nhất của chuột là định vị con trỏ, đưa con trỏ tới vị trí cần 
thiết trên màn hình giao diện, thiết lập sự tương tác. Chuột số hóa được 
dùng để họa lại hình ảnh các đối tượng và nhập tọa độ x, y của các đối 
tượng đó. 
logic (ALU), đơn vị điều khiển, và bộ nhơ sơ cấp trong dạng ROM hoặc 
RAM. 
- Network Potocols: Giao thức mạng 
205 
- Network Topology - Hình trạng mạng : Cách sắp đặt hình học (hoặc vật 
lý) sơ đồ nối dây mạng máy tính gọi là hình trạng mạng (topology) 
- Pen plotters: máy vẽ dùng bút 
- Personal Area Network - PAN: mạng diện cá nhân; mạng khu vực (cá 
nhân) 
- Plotters - máy vẽ: Một máy in tạo ra các hình chất lượng cao bằng cách 
di chuyển các bút mực trên mặt giấy. Máy in di chuyển bút theo sự điều 
khiển của máy tính nên việc in thực hiện tự động. Các máy vẽ được dùng 
rộng rãi trong việc thiết kế bằng máy tính và đồ họa biểu diễn. 
- POP3 (Post Office Protocol, phiên bản 3): cho phép nhận các thông điệp 
thư điện tử qua Internet. 
- Printer - máy in: Máy in kèm theo máy vi tính. 
- Random access memory - RAM: Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên 
- Relational database - CSDL quan hệ: Là cấu trúc dữ liệu dạng tập hợp 
bảng có quan hệ logic với nhau bởi cùng chia xẻ các thuộc tính. Bất kỳ yếu 
tố dữ liệu nào cũng có thể được tìm thấy nếu biết tên của bảng, tên thuộc 
tính (cột) và giá trị của khóa chính. 
- Scanner - máy quét: là thiết bị ngoại vi để số hóa các bức ảnh nghệ thuật 
hoặc bức hình chụp rồi lưu trữ hình ảnh đó dưới dạng một tệp tin để bạn 
có thể kết hợp với văn bản trong nhiều chương trình xử lý từ và dàn trang. 
- SDLC - Synchronous Data Link Control : điều khiển liên kết đồng bộ dữ 
liệu 
- SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): cho phép gởi các thông điệp thư 
điện tử (e-mail) qua Internet. 
- TCP/IP Bộ giao thức- Internet protocol suite hoặc IP suitehoặc TCP/IP 
protocol suite - bộ giao thức liên mạng, là một bộ các giao thức truyền 
thông cài đặt chồng giao thức mà Internet và hầu hết các mạng máy tính 
thương mại đang chạy trên đó. Bộ giao thức này được đặt tên theo hai giao 
thức chính của nó là TCP (Giao thức Điều khiển Giao vận) và IP (Giao 
thức Liên mạng). 
- TCP (Transmission Control Protocol): thiết lập kết nối giữa các máy 
tính để truyền dữ liệu. Nó chia nhỏ dữ liệu ra thành những gói (packet) và 
đảm bảo việc truyền dữ liệu thành công. 
206 
- The Internet: một hệ thống các mạng máy tính được nối mạng khắp toàn 
cầu. 
- The Transmission Control Protocol (TCP): giao thức kiểm soát truyền 
- The Internet Protocol (IP) bộ giao thức Internet. 
- The central processing unit (CPU, occasionally central processor unit): 
mạch lưu giữ, xử lý và điều khiển bên trong máy tính bao gồm: đơn vị số 
học- 
- The World Wide Web (WWW): Được phát triển bởi một phòng thí 
nghiệm vật lý ở Châu Âu cho Particle Physics (CERN). Là một consortium 
ở Thuỵ Sĩ như một máy chủ phân phối các liên kết siêu văn bản. Liên kết 
siêu văn bản cho phép truy cập đến các phần khác nhau trên văn bản hoặc 
tới các file khác nhau phân tán trên khắp thế giới. Dùng ngôn ngữ siêu văn 
bản (html) để tạo ra các văn bản được quản lý và liên kết theo các địa chỉ 
nguồn (Universal Resource Locators - URLs). Bằng những địa chỉ này có 
thể lấy các văn bản từ bất kỳ nơi nào trên Internet. Một máy chủ WWW 
không cung cấp các khả năng tìm kiếm, chỉ cung cấp các mối liên kết giữa 
các file sử dụng siêu văn bản trên Internet. Điều này cho phép tổ chức 
thông tin theo một cách nhất định, nhưng trừ phi các liên kết tồn tại, sẽ 
không thể tìm được các thông tin mà tác giả của chúng không xác lập liên 
kết. WWW có thể được truy cập bằng Mosaic. 
- Tunneling protocol : Giao thức đường hầm 
- Voice over Internet Protocol (VoIP) : Truyền giọng nói trên giao thức 
IP là công nghệ truyền tiếng nói của con người (thoại) qua mạng thông tin 
sử dụng bộ giao thức TCP/IP. Nó sử dụng các gói dữ liệu IP (trên mạng 
LAN, WAN, Internet) với thông tin được truyền tải là mã hoá của âm 
thanh. 
- Uniform Resource Locator (URL): được dùng để tham chiếu tới tài 
nguyên trên Internet. URL mang lại khả năng siêu liên kết cho các trang 
mạng. Các tài nguyên khác nhau được tham chiếu tới bằng địa chỉ, chính 
là URL. 
- URL scheme thường là Tên giao thức (ví dụ: http, ftp) nhưng cũng có thể 
là một cái tên khác (ví du: news, mailto). 
- Tên miền (ví dụ:  
- Chỉ định thêm cổng (có thể không cần) 
207 
- Đường dẫn tuyệt đối trên máy phục vụ của tài nguyên (ví dụ: 
thumuc/trang) 
- Các truy vấn (có thể không cần) 
- Chỉ định mục con (có thể không cần) 
- Wide Area Network. (WAN) - mạng toàn cục: Một mạng máy tính sử 
dụng truyền thông cự ly xa, tốc độ cao hoặc dùng vệ tinh để kết nối các 
máy tính, vượt xa hơn cự li hoạt động của mạng cục bộ (khoảng hai dặm). 
- WAP (Wireless Application Protocol): cho phép trao đổi thông tin giữa 
các thiết bị không dây, như điện thoại di động. 
- 2D computer graphics: đồ họa máy tính 2D là thế hệ máy tính dựa trên 
kỹ thuật số hình ảnh chủ yếu là từ mô hình hai chiều (ví dụ như các mô 
hình 2D hình học, văn bản, và hình ảnh kỹ thuật số) và bằng các kỹ thuật 
cụ thể cho chúng. 
- 3D computer graphics: Đồ họa máy tính 3D (tương phản với đồ họa 2D) 
đồ họa sử dụng ba chiều của dữ liệu hình học (thường Cartesian) được lưu 
trữ trong máy tính cho các mục đích thực hiện các tính toán và hiển thị 
hình ảnh 2D. 
208 
Tài liệu tham khảo 
1. Châu Văn Trung, 2008, Giáo trình tiếng Anh chuyên ngành Khoa học 
máy tính, NXB Giao thông vận tải. 
2. Raymond Murphy, 1994, English grammar in use- Nhà xuất bản Giáo 
dục. 
3. Randolph Quirk & Sydney Greenbaum, 2008, A university Grammar 
of English, Nhà xuất bản Hải Phòng. 
4. Trần Hữu Mạnh, 2008, Fundamentals of English Traditional Syntax- 
Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia- Hà nội. 
5. Thạc Bình Cường, 2007, Tài liệu hướng dẫn môn học Anh văn chuyên 
ngành, Tiếng Anh chuyên ngành CNTT (English for IT & Computer users), 
NXB. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 
6. VN-GUIDE, 2006, English for Computer Science, NXB Thống kê, 
7.clt.lse.ac.uk/poster-design/ 
8. en.wikipedia.org/wiki/Cathode_ray_tube 
9. library.uvic.ca/instruction/research/database.html 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tieng_anh_chuyen_nganh_thiet_ke_do_hoa_hua_thi_ma.pdf