Giáo trình Quản trị sản xuất (Phần 2)
CHƯƠNG 5: BỐ TRÍ MẶT BẰNG
SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
I. MỤC TIÊU CỦA BỐ TRÍ MẶT BẰNG:
Bố trí mặt bằng là sự sắp xếp các loại máy móc, vật dụng, khu vực sản xuất của công nhân,
khu phục vụ khách hàng, khu chứa nguyên vật liệu, lối đi, văn phòng làm việc, phòng nghỉ,
phòng ăn.Trong hoạch định qui trình sản xuất, chúng ta lựa chọn hay thiết kế sản xuất cùng
với thiết kế sản phẩm và tiến hành đưa công nghệ mới vào vận hành. Thông qua mặt bằng,
người ta tiến hành sắp xếp các qui trình ở trong và xung quanh nhà máy, không gian cần thiết
cho sự vận hành các qui trình này và các công việc phụ trợ khác.
Việc bố trí mặt bằng nên kết hợp chặt chẽ với chiến lược tác nghiệp nhằm đảm bảo ưu tiên
cạnh tranh. Vì vậy cần chú ý đến các yếu tố như hạ giá thành sản phẩm, phân phối nhanh
chóng và kịp thời, chất lượng sản phẩm, dịch vụ cao và linh hoạt về loại sản phẩm, sản
lượng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Quản trị sản xuất (Phần 2)
76 CHƯƠNG 5: BỐ TRÍ MẶT BẰNG SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ I. MỤC TIÊU CỦA BỐ TRÍ MẶT BẰNG: Bố trí mặt bằng là sự sắp xếp các loại máy móc, vật dụng, khu vực sản xuất của công nhân, khu phục vụ khách hàng, khu chứa nguyên vật liệu, lối đi, văn phòng làm việc, phòng nghỉ, phòng ăn....Trong hoạch định qui trình sản xuất, chúng ta lựa chọn hay thiết kế sản xuất cùng với thiết kế sản phẩm và tiến hành đưa công nghệ mới vào vận hành. Thông qua mặt bằng, người ta tiến hành sắp xếp các qui trình ở trong và xung quanh nhà máy, không gian cần thiết cho sự vận hành các qui trình này và các công việc phụ trợ khác. Việc bố trí mặt bằng nên kết hợp chặt chẽ với chiến lược tác nghiệp nhằm đảm bảo ưu tiên cạnh tranh. Vì vậy cần chú ý đến các yếu tố như hạ giá thành sản phẩm, phân phối nhanh chóng và kịp thời, chất lượng sản phẩm, dịch vụ cao và linh hoạt về loại sản phẩm, sản lượng... Các mục tiêu của bố trí mặt bằng được liệt kê dưới đây phản ánh sự phối hợp hợp lý của các yếu tố này. Chiến lược tác nghiệp hướng dẫn việc bố trí mặt bằng và đến lượt bố trí mặt bằng thể hiện sự thực thi chiến lược tốt - sự thực hiện chiến lược tác nghiệp. c Mục tiêu của bố trí mặt bằng sản xuất: − Cung cấp đủ năng lực sản xuất. − Giảm chi phí vận chuyển nguyên vật liệu. − Thích ứng với những hạn chế của địa bàn và xí nghiệp. − Tận dụng sức sản xuất, mức sử dụng mặt bằng và lao động. − Đảm bảo sự an toàn và sức khỏe cho công nhân. − Dễ dàng giám sát và bảo trì. − Đạt được mục tiêu với vốn đầu tư thấp. − Đảm bảo sự linh hoạt về sản phẩm và sản lượng. − Đảm bảo đủ không gian cho máy móc vận hành d Mục tiêu cho bố trí kho hàng: − Đảm bảo việc sử dụng hữu hiệu máy móc, vận chuyển, bốc dỡ. − Tạo điều kiện sắp xếp, xuất nhập kho dễ dàng. − Cho phép dễ kiểm tra tồn kho. − Đảm bảo ghi chép tồn kho chính xác. e Mục tiêu cho bố trí mặt bằng dịch vụ: − Đem đến cho khách hàng sự thoải mái và tiện lợi. − Trình bày hàng hóa hấp dẫn. − Giảm sự đi lại của khách hàng. − Tạo sự riêng biệt cho từng khu vực công tác. − Tạo sự thông tin dễ dàng giữa các khu vực. f Mục tiêu cho bố trí mặt bằng văn phòng: − Tăng cường cơ cấu tổ chức. − Giảm sự đi lại của nhân viên và khách hàng. − Tạo sự riêng biệt cho các khu vực công tác. 77 − Tạo sự thông tin dễ dàng giữa các khu vực Trong chương này chúng ta sẽ khảo sát các kiểu và các phương pháp phân tích bố trí mặt bằng áp dụng trong các lĩnh vực sản xuất (bao gồm cả kho hàng) và dịch vụ (bao gồm văn phòng). II. BỐ TRÍ MẶT BẰNG SẢN XUẤT: Trong nhiều mục tiêu của bố trí mặt bằng, mục tiêu chính cần quan tâm là tối thiểu hóa chi phí vận chuyển, chi phí sản xuất và tồn trữ nguyên vật liệu trong hệ thống sản xuất. Có nhiều loại nguyên vật liệu được dùng trong quá trình sản xuất như: nguyên liệu thô, các chi tiết mua ngoài, nguyên liệu đóng gói, cung cấp bảo trì sửa chữa, phế liệu và chất thải. Ngoài ra, còn sự đa dạng về hình dáng, màu sắc, kích thước, đặc tính hóa học. Sự đa dạng và đặc tính của nguyên vật liệu đã được xác định bởi các quyết định trong thiết kế sản phẩm. Việc bố trí mặt bằng chịu ảnh hưởng trực tiếp các đặc tính tự nhiên của nguyên liệu, như loại nguyên liệu to lớn, cồng kềnh, chất lỏng, chất rắn, nguyên liệu linh hoạt hay không linh hoạt trong điều kiện nóng, lạnh, ẩm ướt, ánh sáng, bụi, lửa, sự chấn động. Một hệ thống vận chuyển nguyên vật liệu là toàn bộ mạng lưới vận chuyển từ khâu tiếp nhận nguyên vật liệu, tồn trữ trong kho, vận chuyển chúng giữa các bộ phận sản xuất và cuối cùng là gửi thành phẩm lên xe để phân phối. Do đó thiết kế và bố trí nhà xưởng phải phù hợp với thiết kế hệ thống vận chuyển. Ví dụ: nếu muốn sử dụng băng tải trên cao thì nhà xưởng phải đủ vững chắc hoặc nếu dùng xe nâng hàng thì lối đi phải đủ rộng, mức chịu tải của sàn nhà thích hợp... Các nguyên tắc vận chuyển nguyên vật liệu. − Tối thiểu hóa việc vận chuyển nguyên vật liệu đến bộ phận sản xuất. − Các qui trình sản xuất liên quan được sắp xếp sao cho thuận lợi dòng cung cấp nguyên liệu. − Nên thiết kế và định vị các thiết bị vận chuyển, lựa chọn nơi tồn trữ nguyên liệu sao cho giảm tối đa sự nổ lực của công nhân: cúi xuống, với tay, đi lại... − Tối thiểu hóa số lần vận chuyển của từng loại nguyên liệu − Sự linh hoạt của hệ thống cho phép các tình huống bất thường: thiết bị vận chuyển nguyên liệu hỏng, thay đổi công nghệ sản xuất, mở rộng năng lực sản xuất. − Các thiết bị vận chuyển phải sử dụng hết trọng tải của nó 2.1 Các kiểu bố trí mặt bằng sản xuất: Có nhiều kiểu bố trí mặt bằng sản xuất khác nhau, dưới đây chúng sẽ lần lượt khảo sát từng kiểu bố trí: theo quá trình, theo sản phẩm, theo khu vực sản xuất và kiểu bố trí cố định. 2.1.1 Bố trí theo quá trình: Hay còn gọi là bố trí chức năng theo sự đa dạng của thiết kế sản phẩm và các bước chế tạo. Kiểu bố trí này thường sử dụng nếu xí nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau với những đơn hàng nhỏ. Máy móc, thiết bị được trang bị mang tính chất đa năng để có thể dễ dàng chuyển đổi việc sản xuất từ loại sản phẩm này sang loại sản phẩm khác một cách nhanh chóng. Công nhân trong kiểu bố trí này phải thay đổi và thích nghi nhanh chóng với nhiều nhiệm vụ khác nhau được hình thành từ những lô sản xuất riêng biệt. Các công nhân này phải có kỹ năng cao đòi hỏi sự đào tạo chuyên môn sâu và sự giám sát công nghệ. Chức năng hoạch định của nhà quản lý được thực hiện liên tục, lập lịch trình và kiểm soát để bảo đảm khối lượng 78 công việc tối ưu trong từng bộ phận, từng khu vực sản xuất. Các sản phẩm trong hệ thống sản xuất có thời gian tương đối dài và lượng tồn kho bán thành phầm lớn. Ưu điểm: − Hệ thống sản xuất có tính linh hoạt cao; − Công nhân có trình độ chuyên môn và kỹ năng cao; − Hệ thống sản xuất ít bị gián đoạn vì bị những lý do trục trặc của thiết bị, con người; − Tính độc lập trong chế tạo các chi tiết của bộ phận cao; − Chi phí bảo dưỡng thấp, có thể sửa chữa cheo thời gian, lượng dự trữ phụ tùng thay thế không cần nhiều; − Có thể áp dụng và phát huy được chế độ khuyến khích nâng cao năng suất lao động cá biệt. Hạn chế: − Chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm cao; − Lịch sản xuất và các hoạt động không ổn định; − Sử dụng nguyên liệu kém hiệu quả; − Mức độ sử dụng máy móc thiết bị thấp; − Khó kiểm soát hoạt động và chi phí kiểm soát phát sinh cao; − Đòi hòi phải chú ý tới từng công việc cụ thể. 2.1.2 Bố trí theo sản phẩm: Bố trí theo hướng sản phẩm được thiết kế để thích ứng cho một vài loại sản phẩm, và dòng nguyên vật liệu được bố trí đi qua xưởng sản xuất. Kiểu bố trí này dùng các máy móc thiết bị chuyên dùng để thực hiện những thao tác đặc biệt trong thời gian dài cho một sản phẩm, việc thay đổi những máy móc này cho thiết kế sản phẩm mới đòi hỏi chi phí và thời gian sắp xếp lớn. Máy móc thiết bị thường được sắp xếp thành bộ phận sản xuất, trong từng bộ phận sản xuất gồm nhiều dây chuyền sản xuất. Công nhân trong kiểu bố trí theo hướng sản phẩm thực hiện một dãy hẹp các động tác trên một vài thiết kế sản phẩm lặp đi lặp lại. Do đó không đòi hỏi kỹ năng, huấn luyện và giám sát hoạt động. Việc phối hợp các hoạt động lập lịch trình sản xuất và hoạch định theo kiểu bố trí này thì rất phức tạp nhưng thực hiện không thường xuyên và ít khi có sự thay đổi. Dây chuyền sản xuất có thể được bố trí theo đường thẳng hoặc đường chữ U như sau: Sơ đồ 5-1: Kiểu bố trí mặt bằng theo sản phẩm. Ưu điểm: c d e f g Nguyên liệu ... j i hSản phẩm c d e f ...Nguyên liệu Sản phẩm 79 − Tốc độ sản xuất sản phẩm nhanh; − Chi phí đơn vị sản phẩm thấp; − Chuyên môn hoá lao động, giảm chi phí, thời gian đào tạo và tăng năng suất; − Việc di chuyển của nguyên liệu và sản phẩm được dễ dàng; − Mức độ sử dụng thiết bị và lao động cao; − Hình thành thói quen, kinh nghiệm và có lịch trình sản xuất ổn định; − Dễ dàng trong hạch toán, kiểm tra chất lượng, dự trữ và khả năng kiểm soát hoạt động sản xuất cao. Hạn chế: − Hệ thống sản xuất không linh hoạt với những thay đổi về khối lượng, chủng loại sản phẩm, thiết kế sản phẩm; − Hệ thống sản xuất có thể bị gián đoạn (ngừng) khi có một công đoạn bị trục trặc; − Chi phí bảo dưỡng, duy trì máy móc thiết bị lớn; − Không áp dụng được chế độ khuyến khích tăng năng suất lao động cá nhân. 2.1.3 Bố trí theo khu vực sản xuất: Kiểu bố trí theo khu vực, máy móc được tập hợp vào khu vực sản xuất, chức năng của các khu vực đôi khi cũng giống như kiểu bố trí theo hướng sản phẩm trong một xưởng sản xuất hay qui trình sản xuất lớn, mỗi khu vực được thành lập để sản xuất một nhóm chi tiết có đặc tính chung. Điều này có nghĩa là chúng cần những máy móc giống nhau về tính năng cũng như kiểu lắp đặt. Bố trí theo khu vực được thực hiện bởi các lý do sau đây: − Việc thay đổi thiết bị được đơn giản hóa. − Thời gian huấn luyện công nhân ngắn. − Giảm chi phí vận chuyển nguyên vật liệu. − Các chi tiết sản xuất và vận chuyển nhanh hơn. − Nhu cầu về tồn kho bán thành phẩm thấp. − Dễ tự động hóa. d. Bố trí theo kiểu định vị cố định: Sơ đồ 5-2: Kiểu bố trí mặt bằng định vị cố định. Một vài xí nghiệp chế tạo và xây dựng kiểu bố trí này, bằng cách sắp xếp các công việc để định vị sản phẩm ở vị trí cố định và vận chuyển công nhân, vật liệu, máy móc, các vật dụng Nguyên vật liệu Các nhà thầu Máy móc thiết bị Công nhân 80 khác đi đến khu vực sản xuất sản phẩm. Ví dụ: Hãng máy bay, tên lửa, tàu thủy, xây dựng cầu đường... Kiểu bố trí này được ứng dụng khi sản phẩm rất cồng kềnh, nặng nề và dễ hư hỏng. Mục tiêu của các nhà sản xuất là tối thiểu hóa khối lượng vận chuyển. Ưu điểm: − Giảm sự vận chuyển để hạn hư hỏng và chi phí vận chuyển; − Sản phẩm không di chuyển nên có sự liên tục hơn trong lực lượng lao động được phân công không phải lập kế hoạch, bố trí nhân sự lại mỗi khi một hoạt động mới bắt đầu; Hạn chế: − Yêu cần công nhân có kỹ năng cao; − Vận chuyển công nhân, máy móc thiết bị đến nơi làm việc có thể tốn kém nhiều chi phí; − Mức sử dụng máy móc thiết bị thấp. 2.2 Phương pháp phân tích bố trí mặt bằng sản xuất. Có lẽ hầu hết các kỹ thuật bố trí mặt bằng đều sử dụng mô hình 2−3 chiều của tòa nhà, qua đó, người ta lần lượt sắp xếp thử máy móc, bàn ghế và các thiết bị khác trên nhiều vị trí khác nhau để chọn phương án tốt nhất. Người ta hoàn tất mặt bằng chi tiết dự kiến, trong đó dòng di chuyển vật liệu và công nhân từ nơi này qua nơi khác là nhỏ nhất. Phương pháp này thường hữu dụng khi ta bố trí máy móc và phương tiện sản xuất vào một phòng, tòa nhà có sẵn và ta biết được rõ ràng hình ảnh mặt bằng đó. 2.2.1 Phân tích bố trí mặt bằng theo hướng qui trình. Người ta thường sử dụng các phương pháp phân tích chuỗi tác nghiệp, sơ đồ khối và khoảng cách vận chuyển để bố trí mặt bằng này. c Phân tích chuỗi tác nghiệp. Là xây dựng sơ đồ hệ thống cho việc lắp đặt các bộ phận thiết bị sản xuất bằng cách phân tích đồ thị, giúp cho chúng ta xác định vị trí của từng bộ phận tác nghiệp liên quan tới các bộ phận khác khi diện tích mặt bằng không là yếu tố giới hạn. Ví dụ 5.1: Công ty C dự định xây dựng thêm một phân xưởng sản xuất chế biến 6 loại thức ăn cho gia súc và nuôi trồng thuỷ sản với hy vọng sẽ bố trí hợp lý hơn, giảm được khối lượng vận chuyển giữa các bộ phận so với phân xưởng sản xuất hiện tại. Đơn vị này dựa trên nhu cầu tiêu thụ (số lượng) và qui trình chế biến các loại sản phẩm; qua tính toán người ta xác định được lượng vận chuyển qua lại giữa các bộ phận trong xưởng sản xuất như sau. Lượng vận chuyển giữa các bộ phận Mô tả bộ phận o p q r s t u n Sơ chế nguyên liệu 8.000 12.000 10.000 o Phối trộn nguyên liệu 5.000 8.000 5.000 p Trộn phụ gia. 7.000 15.000 q Xử lý nhiệt 12.000 r Định dạng sản phẩm 20.000 s Cân đong sản phẩm 10.000 t Đóng gói 10.000 u Giao nhận Giải pháp: Trước tiên, ta thực hiện tạm định dạng sơ đồ vị trí của các bộ phận ban đầu và biểu hiện mối quan hệ qua lại giữa các bộ phận đó như sau: 81 Tiếp đến, sắp xếp lại sơ đồ ban đầu cho hợp lý hơn để dòng sản phẩm được vận chuyển qua lại giữa các bộ phận là ngắn nhất. Khi chúng ta thấy không còn cách thay đổi vị trí các bộ phận nữa thì đó là sơ đồ cần tìm. Giả sử ta tìm được sơ đồ định dạng vị trí tốt nhất của các bộ phận như sau. d Phân tích sơ đồ khối: Trong ví dụ 5.2 dưới đây ta sử dụng sơ đồ cuối cùng của ví dụ 5.1 và thực hiện phân tích sơ đồ khối để tạo dạng tổng quát các dòng vận chuyển và ranh giới của của các bộ phận bên trong phân xưởng sản xuất. Yếu tố giới hạn của phân tích này là diện tích cần thiết cho từng bộ phận. Mô tả bộ phận Diện tích (m2) n Sơ chế nguyên liệu 300 o Phối trộn nguyên liệu 200 p Trộn phụ gia. 150 q Xử lý nhiệt 300 r Định dạng sản phẩm 200 s Cân đong sản phẩm 200 t Đóng gói 150 u Giao nhận 300 Giải pháp: Đầu tiên, ta dùng sơ đồ hệ thống cuối cùng của ví dụ 5.1 và đặt các bộ phận này vào tâm diện tích từng bộ phận của nó. n q s u r o p t 12.000 10.000 8.000 5.000 5.000 10.000 12.000 20.000 10.000 10.000 n s o u q r p t 10.000 12.000 8.000 5.000 5.000 10.000 12.000 20.000 10.000 10.000 n o p q r s t u 12.000 8.000 10.000 5.000 12.000 15.000 10.000 10.000 82 Tiếp đến, ta thay đổi hình dạng các bộ phận cho phù hợp với hệ thống trong phân xưởng đến khi đạt yêu cầu. e Phân tích tải trọng - khoảng cách. Phân tích chuỗi tác nghiệp và phân tích sơ đồ khối không chọn được kiểu bố trí tối ưu, nó chỉ cho ta một kiểu bố trí tốt mà thôi. Trong trường hợp có nhiều phương án mặt bằng để lựa chọn thì phương pháp trên không hiệu quả, khi đó người ta sử dụng phân tích tải trọng - khoảng cách. Đây là phương pháp rất hữu ích trong việc so sánh nhiều cách bố trí đạt yêu cầu, để chọn ra một bố trí tối ưu dựa trên sự vận chuyển nguyên vật liệu hay sản phẩm trong một thời kỳ là thấp nhất. Ví dụ 5.3: Giả sử bộ phận bố trí mặt bằng sản xuất đang phân vân lựa chọn một trong hai phương án bố trí tốt dưới đây. Không biết phương án nào tốt hơn, nên họ thực hiện phương pháp tính tải trọng−khoảng cách của hai phương án bố trí trên cơ sở biết số lượng sản xuất trung bình từng loại sản phẩm trong kỳ (tháng) và khoảng cách vận chuyển giữa các bộ phận sản xuất được cho như sau. Bộ phận bố trí mặt bằng biết hai phương án bố trí tốt: Bố trí A Bố trí B 8 4 10 2 5 7 1 9 6 3 3 7 1 9 6 4 10 2 5 8 Biết khoảng cách vận chuyển qua lại giữa các bộ phận sản xuất. Khoảng cách (m) Khoảng cách (m) Sự di chuyển giữa bộ phận Bố trí A Bố trí B Sự di chuyển giữa bộ phận Bố trí A Bố trí B 1-5 30 30 3-9 30 20 1-7 10 10 4-5 30 30 1-9 10 10 4-7 10 10 1-10 10 10 4-10 10 10 2-5 10 10 5-6 10 10 2-6 20 20 6-9 10 10 2-10 10 10 7-8 20 50 3-6 40 10 8-10 20 30 Biết cách thức chế tạo và số lượng trung bình từng loại sản phẩm sản xuất trong kỳ. Sản chuỗi bộ phận Số SP chế tác Sản chuỗi bộ ph ... ng chi phí thay đổi như thế nào. c. Nếu chi phí tồn trữ giảm 15% thì lượng đặt hàng và tổng chi phí thay đổi như thế nào. d. Nếu chi phí đặt hàng giảm 15% thì lượng đặt hàng và tổng chi phí thay đổi như thế nào. Bài 17: Nhu cầu về một loại sản phẩm của công ty C hàng năm là 42.000 sản phẩm. Chi phí đặt hàng là 2,5 triệu đồng/đơn hàng, chi phí tồn trữ cho một sản phẩm mỗi tháng mất 2% giá mua hàng hoá, biết giá mua mỗi sản phẩm là 30.000 đồng/sản phẩm. Thời gian đặt hàng mất trung bình 12 ngày, thời gian làm việc mỗi năm là 300 ngày. Hiện tại công ty đang đặt hàng với số lượng là 8.000 sản phẩm/đơn hàng. a. Tính tổng chi phí tồn kho theo chính sách công ty đang áp dụng là bao nhiêu. b. Hãy xác định lượng đặt hàng tối ưu và tổng chi phí tồn kho phát sinh hàng năm là bao nhiêu. c. Xác định điểm đặt hàng lại và thời gian cách quảng giữa 2 lần đặt hàng. --- o O o --- MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT 154 I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM......................................................................................................... 1 1.1 Khái niệm về sản xuất...................................................................................................... 1 1.2 Đặc điểm của sản xuất hiện đại........................................................................................ 2 1.3 Khái niệm về quản trị sản xuất ........................................................................................ 2 II. CÁC BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA QUẢN TRỊ SẢN XUẤT............................................ 3 2.1 Cách mạng công nghiệp................................................................................................... 3 2.2 Quản trị khoa học............................................................................................................. 4 2.3 Cách mạng dịch vụ........................................................................................................... 4 III. HƯỚNG NGHIÊN CỨU QUẢN TRỊ SẢN XUẤT ........................................................ 5 3.1 Sản xuất như là một hệ thống .......................................................................................... 5 3.2 Các quyết định trong quản trị sản xuất và tác nghiệp ...................................................... 8 IV. VAI TRÒ CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ TRONG QUẢN TRỊ SẢN XUẤT....................... 9 4.1 Các kỹ năng cần thiết ở người quản trị sản xuất.............................................................. 9 4.2 Các hoạt động của người quản trị sản xuất .................................................................... 10 CÂU HỎI ÔN TẬP ................................................................................................................ 10 CHƯƠNG 2: DỰ BÁO I. KHÁI NIỆM VỀ DỰ BÁO. ............................................................................................... 11 II. PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH TÍNH. ....................................................................... 11 2.1 Lấy ý kiến của ban điều hành. ....................................................................................... 11 2.2 Lấy ý kiến của người bán hàng. ..................................................................................... 12 2.3 Phương pháp chuyên gia (Delphi). ................................................................................ 12 2.4 Phương pháp điều tra người tiêu dùng........................................................................... 12 III. PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH LƯỢNG. ................................................................. 12 3.1 Dự báo ngắn hạn. ........................................................................................................... 13 3.2 Dự báo dài hạn. .............................................................................................................. 17 IV. GIÁM SÁT VÀ KIỂM SOÁT DỰ BÁO: ...................................................................... 22 TÓM LƯỢC CÔNG THỨC & BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I. CÔNG THỨC ÁP DỤNG. .................................................................................................. 23 II. BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI ................................................................................................... 25 III. BÀI TẬP TỰ GIẢI:......................................................................................................... 32 CHƯƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH NĂNG LỰC SẢN XUẤT I/ THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM.................................................................... 35 1.1 Nguồn phát minh sản phẩm: .......................................................................................... 36 1.2 Tổ chức nghiên cứu thiết kế và phát triển sản phẩm. .................................................... 36 1.3 Qui trình phát triển sản phẩm......................................................................................... 37 II. LỰa chỌn qui trình sẢn xuẤt. ........................................................................................ 40 2.1 Lựa chọn các khả năng trong qui trình sản xuất. ........................................................... 40 2.1.1 Kích thước loạt sản xuất và sự biến động của sản phẩm. ...................................... 40 2.1.2 Nhu cầu vốn cho việc thiết kế qui trình. ................................................................. 41 155 2.2 Phân tích kinh tế............................................................................................................. 41 2.2.1 Hàm số chi phí của các qui trình............................................................................ 42 2.2.2 Khái niệm về đòn cân hoạt động. ........................................................................... 42 2.2.3 Phân tích điểm hòa vốn. ......................................................................................... 43 III. HOẠCH ĐỊNH NĂNG LỰC SẢN XUẤT DÀI HẠN................................................... 44 3.1 Định nghĩa, đo lường và dự báo năng lực sản xuất thực tế: .......................................... 44 3.1.1 Định nghĩa năng lực sản xuất thực tế: ................................................................... 44 3.1.2 Đo lường năng suất: ............................................................................................... 45 3.1.3 Dự báo nhu cầu của năng lực sản xuất:................................................................. 45 3.1.4 Cách thức thay đổi năng lực sản xuất:................................................................... 46 3.2 Phân tích cây quyết định về hoạch định năng lực sản xuất: .......................................... 46 TÓM LƯỢC CÔNG THỨC & BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I. CÂU HỎI ÔN TẬP............................................................................................................. 48 II. CÔNG THỨC ÁP DỤNG.................................................................................................. 48 III. BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI.................................................................................................. 49 CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM NHÀ MÁY I. MỤC ĐÍCH, VAI TRÒ XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM NHÀ MÁY. ....................................... 62 1.1 Mục đích của xác định địa điểm ................................................................................... 62 1.2 Tầm quan trọng của xác định địa điểm.......................................................................... 63 1.3 Quy trình tổ chức xác định địa điểm.............................................................................. 63 II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC CHỌN ĐỊA ĐIỂM ................................ 64 2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn vùng.................................................................... 64 2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chọn địa điểm.................................................................... 65 2.3 Xu hướng định vị các doanh nghiệp hiện nay trên thế giới. .......................................... 66 III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM .................................................................... 66 3.1 Phương pháp dùng trọng số đơn giản. ........................................................................... 66 3.2 Phương pháp toạ độ trung tâm. ...................................................................................... 67 3.3 Phương pháp bài toán vận tải......................................................................................... 68 TÓM LƯỢC CÔNG THỨC & BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I. CÂU HỎI ÔN TẬP............................................................................................................. 73 II. CÔNG THỨC ÁP DỤNG................................................................................................. 73 III. BÀI TẬP. .......................................................................................................................... 73 CHƯƠNG 5: BỐ TRÍ MẶT BẰNG SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ I. MỤC TIÊU CỦA BỐ TRÍ MẶT BẰNG: ......................................................................... 76 II. BỐ TRÍ MẶT BẰNG SẢN XUẤT: ................................................................................. 77 2.1 Các kiểu bố trí mặt bằng sản xuất:................................................................................. 77 2.1.1 Bố trí theo quá trình: .............................................................................................. 77 2.1.2 Bố trí theo sản phẩm: ............................................................................................. 78 2.1.3 Bố trí theo khu vực sản xuất:.................................................................................. 79 2.2 Phương pháp phân tích bố trí mặt bằng sản xuất. .......................................................... 80 156 2.2.1 Phân tích bố trí mặt bằng theo hướng qui trình..................................................... 80 2.2.2 Phân tích mặt bằng theo hướng sản phẩm:............................................................ 83 III. BỐ TRÍ MẶT BẰNG DỊCH VỤ:................................................................................... 89 3.1 Các kiểu bố trí mặt bằng dịch vụ: .................................................................................. 89 3.2 Phân tích bố trí mặt bằng dịch vụ: ................................................................................. 89 TÓM LƯỢC CÔNG THỨC & BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I. CÂU HỎI ÔN TẬP: ........................................................................................................... 91 II. CÔNG THỨC ÁP DỤNG................................................................................................. 91 III. BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI.................................................................................................. 91 IV. BÀI TẬP TỰ GIẢI: ....................................................................................................... 100 CHƯƠNG 6: HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP........................ 107 1.1 Đối tượng và phạm vi của hoạch định tổng hợp.......................................................... 107 1.2 Mục tiêu của hoạch định tổng hợp............................................................................... 108 1.3 Sự cần thiết của hoạch định tổng hợp .......................................................................... 109 II. HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP: ........................................................................................ 109 2.1 Các kế hoạch trong hoạch định tổng hợp..................................................................... 109 2.2 Phương pháp hoạch định tổng hợp. ............................................................................. 111 III. LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT CHÍNH:............................................................................ 115 3.1 Mục tiêu của lịch trình sản xuất:.................................................................................. 115 3.2 Mốc thời gian trong lịch trình sản xuất:....................................................................... 115 3.3 Qui trình xây dựng lịch trình sản xuất: ........................................................................ 116 TÓM LƯỢC CÔNG THỨC & BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I. CÂU HỎI ÔN TẬP........................................................................................................... 120 II. CÔNG THỨC ÁP DỤNG............................................................................................... 120 III. BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI................................................................................................ 120 IV. BÀI TẬP TỰ GIẢI: ....................................................................................................... 130 CHƯƠNG 7: HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN TỒN KHO: .............................................. 136 1. Hệ thống tồn kho:........................................................................................................... 136 2. Các quan điểm khác nhau về lượng tồn kho. ................................................................. 136 3. Phân tích chi phí tồn kho. .............................................................................................. 137 3. Kỹ thuật phân tích ABC trong phân loại hàng tồn kho: ................................................ 138 II. TỒN KHO ĐÚNG THỜI ĐIỂM.................................................................................... 139 1. Khái niệm về tồn kho đúng thời điểm............................................................................ 139 2. Những nguyên nhân chậm trễ của quá trình cung ứng. ................................................. 140 3. Biện pháp giảm tồn kho trong các giai đoạn.................................................................. 140 III. CÁC MÔ HÌNH TỒN KHO......................................................................................... 141 1. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ−Economic Order Quantity).................. 141 157 2. Mô hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất (POQ−Prodution Order Quantity)................ 143 3. Mô hình EOQ, POQ với chiết khấu theo số lượng: ....................................................... 144 4. Ứng dụng mô hình phân tích biên tế để xác định lượng dự trữ. .................................... 146 TÓM LƯỢC CÔNG THỨC & BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I. CÂU HỎI ÔN TẬP........................................................................................................... 148 II. CÔNG THỨC ÁP DỤNG............................................................................................... 148 III. BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI................................................................................................ 148 IV. BÀI TẬP TỰ GIẢI: ....................................................................................................... 151
File đính kèm:
- giao_trinh_quan_tri_san_xuat_phan_2.pdf