Đề xuất chiến lược marketing du lịch Việt Nam đến năm 2020 & kế hoạch hành động: 2013-2015
Việt Nam hiện đang sở hữu một số nguồn tài nguyên thiên nhiên và thắng
cảnh hết sức độc đáo, với hệ thống di sản văn hóa có giá trị cao, truyền
thống lâu đời,nhiều tập quán mang đậm bản sắc văn hóa và con người hết
sức thân thiện.
Không còn nghi ngờ gì, với nền tảng vững chắc này, Du lịch hiện đang
đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, đóng góp 5,8%
vào tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tạo gần nửa triệu việc làm (chiếm
2,4% tổng số lao động trong nước) và hơn 50% của tổng xuất khẩu ngành
dịch vụ.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề xuất chiến lược marketing du lịch Việt Nam đến năm 2020 & kế hoạch hành động: 2013-2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề xuất chiến lược marketing du lịch Việt Nam đến năm 2020 & kế hoạch hành động: 2013-2015
Tóm tắt Tổng thể Chiến lược Marketing Du lịch Việt Nam & Kế hoạch Hành động: 2013 - 2020 Trang1 ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC MARKETING DU LỊCH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 & KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG: 2013-2015 Bản Tóm tắt Tổng thể Dự án Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có Trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do EU tài trợ Tóm tắt Tổng thể Chiến lược Marketing Du lịch Việt Nam & Kế hoạch Hành động: 2013 - 2020 Trang1 © Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có Trách nhiệm với Môi trường và Xã hội 2013 Ấn phẩm được xuất bản với sự hỗ trợ của Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có Trách nhiệm với Môi trường và Xã hội (Dự án EU) do Liên minh Châu Âu tài trợ. Nội dung trong ấn phẩm hoàn toàn thuộc trách nhiệm của Dự án EU và không phản ánh quan điểm của Liên minh Châu Âu dưới bất cứ hình thức nào. Liên minh Châu Âu và Dự án EU không đảm bảo mức độ chính xác của các số liệu có trong ấn phẩm này, và sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất cứ hậu quả nào từ việc sử dụng các số liệu đó. Những dẫn chứng tham chiếu trong tài liệu này cho một lãnh thổ hoặc khu vực địa lý cụ thể, hay thông qua cụm từ “đất nước”, đều không thể hiện quan điểm của Dự án EU và Liên minh Châu Âu về thể chế hay tình trạng pháp lý của lãnh thổ hay khu vực địa lý đó. Dự án EU và Liên minh Châu Âu chỉ khuyến khích việc in hoặc sao chép ấn phẩm này vì mục đích cá nhân và phi thương mại, sau khi đã có thông báo đầy đủ với Dự án EU và Liên minh Châu Âu. Nghiêm cấm người sử dụng bán, phân phát, hoặc có bất cứ hành động nào xuất phát từ mục đích thương mại mà không có sự đồng ý bằng văn bản rõ ràng của Dự án EU và Liên minh Châu Âu. Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có Trách nhiệm với Môi trường và Xã hội 39A Ngô Quyền, Hà Nội, Việt Nam ĐT (84 4) 3734 9357 Fax: (84 4) 3734 9359 www.esrt.vn Tóm tắt Tổng thể Chiến lược Marketing Du lịch Việt Nam & Kế hoạch Hành động: 2013 - 2020 Trang1 Mục lục GIỚI THIỆU ............................................................................................................... 2 TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG DU LỊCH ..................................................................... 5 Triển vọng toàn cầu ___________________________________________________________ 5 Triển vọng của khu vực _______________________________________________________ 5 Triển vọng trong nước ________________________________________________________ 6 Phân tích SWOT ...................................................................................................... 9 CHIẾN LƯỢC MARKETING ................................................................................... 11 DU LỊCH VIỆT NAM ĐẾN 2020 .............................................................................. 11 Các mục tiêu ________________________________________________________________ 11 Định vị & xây dựng thương hiệu ______________________________________________ 12 Kết nối thị trường & sản phẩm ________________________________________________ 14 Các hoạt động xây dựng thương hiệu _________________________________________ 16 Công tác triển khai quản lý sản phẩm _________________________________________ 17 Hoàn thành các mục tiêu du lịch Việt Nam _____________________________________ 19 Xúc tiến hỗn hợp ____________________________________________________________ 23 CÁC NGUỒN LỰC THỰC HIỆN............................................................................. 26 CHIẾN LƯỢC ......................................................................................................... 26 Nguồn nhân lực _____________________________________________________________ 26 Nguồn lực tài chính __________________________________________________________ 26 KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ...................................................................................... 28 Giai đoạn 1: 2013 – 2015 _____________________________________________________ 28 Giai đoạn 2: 2016 – 2020 _____________________________________________________ 33 Tóm tắt Tổng thể Chiến lược Marketing Du lịch Việt Nam & Kế hoạch Hành động: 2013 - 2020 Trang2 GIỚI THIỆU Xuất xứ Quá trình phát triển Năm 2012, Tổng cục Du lịch cùng với Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có Trách nhiệm với Môi trường và Xã hội (ESRT) do EU tài trợ bắt đầu tiến trình xây dựng marketing du lịch mà kết quả là đã xây dựng kế hoạch marketing chiến lược thực tế theo định hướng hành động. Kế hoạch này xác định phướng hướng, các ưu tiên và chi tiết cho các hoạt động marketing du lịch Việt Nam từ trung đến dài hạn. Chiến lược marketing du lịch và Tóm tắt tổng thể kế hoạch hành động đưa ra nhìn nhận toàn diện về sự phát triển của ngành Du lịch và thống nhất rõ ràng các mục đích, mục tiêu và đề xuất một số văn bản then chốt: Chiến lược Phát triển Du lịch Việt Nam đến năm 2020, Tầm nhìn đến năm 2030 của Chính phủ Việt Nam Chiến lược marketing du lịch Việt Nam đến năm 2020 (đã được đề xuất) của Dự án EU Kế hoạch Hành động Chiến lược Marketing Du lịch Việt Nam giai đoạn 2013-2015 do Dự án EU đề xuất Báo cáo kỹ thuật Xây dựng Thương hiệu Điểm đến Việt Nam của Dự án EU Quá trình xây dựng bao gồm hàng loạt hội thảo với các đối tác tổ chức ở 3 miền Bắc, Trung, Nam và đỉnh cao là trình bày Chiến lược tại Hội nghị Quốc gia về Marketing Du lịch tại Hà Nội. Chiến lược marketing du lịch và Kế hoạch Hành động cũng tiếp thu các ý kiến của Tổ Công tác Marketing Du lịch thuộc Hội đồng Tư vấn Du lịch cho Tổng cục Du lịch. Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có Trách nhiệm với Môi trường và Xã hội Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có Trách nhiệm với Môi trường và Xã hội (ESRT) do EU tài trợ nhằm mục đích xây dựng năng lực cho các đối tác trong ngành Du lịch Việt Nam để đạt được đầy đủ các lợi ích kinh tế-xã hội đáng kể từ ngành Du lịch trong khi vẫn bảo vệ được các nguồn lực tự nhiên và văn hóa mà ngành phụ thuộc. Dự án hoạt động trong ba lĩnh vực: hỗ trợ chính sách và tăng cường thể chế, năng lực cạnh tranh của sản phẩm và đối thoại công tư, giáo dục và đào tạo nghề. Tóm tắt Tổng thể Chiến lược Marketing Du lịch Việt Nam & Kế hoạch Hành động: 2013 - 2020 Trang3 (ESRT) Những lợi ích du lịch mang lại Việt Nam hiện đang sở hữu một số nguồn tài nguyên thiên nhiên và thắng cảnh hết sức độc đáo, với hệ thống di sản văn hóa có giá trị cao, truyền thống lâu đời,nhiều tập quán mang đậm bản sắc văn hóa và con người hết sức thân thiện. Không còn nghi ngờ gì, với nền tảng vững chắc này, Du lịch hiện đang đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, đóng góp 5,8% vào tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tạo gần nửa triệu việc làm (chiếm 2,4% tổng số lao động trong nước) và hơn 50% của tổng xuất khẩu ngành dịch vụ. Theo UNWTO, trong vòng 10 năm trở lại đây, lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam hàng năm đã tăng trung bình 8,9%, và mức tăng đối với lượt khách nội địa thậm chí còn cao hơn là 10,2%. Tuy nhiên vẫn còn nhiều thách thức Tuy nhiên, số lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam quá lớn đã cho thấy việc tăng trưởng và phát triển du lịch đã nằm ngoài tầm kiểm soát, gây những ảnh hưởng bất lợi đến môi trường và cộng đồng địa phương. Chính phủ Việt Nam thừa nhận những thách thức và nguy cơ này đang cùng tồn tài song song với các cơ hội tiềm năng, và với sự hỗ trợ của Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có Trách nhiệm với Môi trường và Xã hội (ESRT), Đề xuất Chiến lược Marketing Du lịch Việt Nam đến năm 2020 và Kế hoạch Hành động 2013 – 2015 đã được xây dựng. Đây có thể xem là một cách định hướng phát triển và quảng bá du lịch một cách bền vững và có kiểm soát. Nỗ lực vì một tầm nhìn chung Với cơ sở là Chiến lược Phát triển Du lịch Việt Nam đến năm 2020, Tầm nhìn 2030 của Chính phủ, chiến lược marketing du lịch đã được xây dựng để cùng hướng tới những mong muốn tổng thể như sau: Về Sản phẩm Phát triển các sản phẩm chất lượng dựa vào những lợi thế tự nhiên của 7 vùng du lịch (Trung du & Bắc bộ; đồng bằng sông Hồng & duyên hải Đông Bắc; Bắc Trung bộ; duyên hải nam Trung bộ; Tây Nguyên; Đông Nam bộ; đồng bằng sông Cửu Long (Mekong)), tập trung vào du lịch biển/bãi biển, du lịch văn hóa, du lịch dựa vào tài nguyên thiên nhiên (sinh thái). Tóm tắt Tổng thể Chiến lược Marketing Du lịch Việt Nam & Kế hoạch Hành động: 2013 - 2020 Trang4 Các mục tiêu Mục tiêu kinh tế –thu hút được từ 10-10,5 triệu lượt khách du lịch quốc tế từ nay đến năm 2020 (tăng trưởng hàng năm đạt 7,6%), đáp ứng được 48 triệu lượt khách nội địa (tăng trưởng đạt 5,3% hàng năm). Doanh thu từ du lịch đến năm 2020 sẽ tăng đến 18-19 tỉ đô la Mỹ (đạt 13,8%/năm vào năm 2015 và 12%/năm vào các năm tiếp theo), đóng góp 6,5-7% GDP vào năm 2020, thu hút 42,5 tỉ đô la Mỹ vốn đầu tư, tăng nguồn cung buồng lưu trú lên 580,000 buồng từ nay đến năm 2020. Mục tiêu xã hội – tăng tổng số lao động trong ngành du lịch lên hơn 3 triệu lao động, trong đó có 870,000 lao động trực tiếp, đảm bảo phát triển du lịch sẽ góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa Việt Nam, cải thiện cuộc sống cho người dân. Mục tiêu môi trường – Phát triển du lịch Xanh, gắn hoạt động du lịch với bảo tồn và phát huy các giá trị tài nguyên, bảo vệ môi trường, đảm bảo các dự án phát triển du lịch phải tuân thủ luật môi trường. Tóm tắt Tổng thể Chiến lược Marketing Du lịch Việt Nam & Kế hoạch Hành động: 2013 - 2020 Trang5 TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG DU LỊCH Triển vọng toàn cầu Tài liệu “Tầm nhìn Du lịch 2020” của Tổ chức Du lịch Thế giới Liên Hiệp Quốc đã dự báo như sau về lữ hành và du lịch toàn cầu: Năm 2020, số lượt khách quốc tế sẽ đạt hơn 1,56 tỷ, trong đó 1,18 tỷ là du lịch trong khu vực và 0,38 tỷ là du lịch đường dài (long-haul) Năm 2020, Đông Á và Thái Bình Dương, Nam Á, Trung Đông và Châu Phi dự báo sẽ đạt mức tăng trưởng hơn 5% mỗi năm, so với mức tăng trưởng trung bình của thế giới là 4,1%. Du lịch đường dài (long-haul) sẽ tăng trưởng nhanh hơn, ở mức 5,4% mỗi năm trong giai đoạn 1995-2020, sau đó là du lịch trong khu vực, ở mức 3,8% mỗi năm. Triển vọng của khu vực Hội đồng Du lịch và Lữ hành Thế giới đưa ra các số liệu thống kê cơ bản sau đây về du lịch trong khu vực Châu Á:1 Năm 2011, GDP trực tiếp của ngành du lịch và lữ hành ở Châu Á đạt 554 tỷ đô-la. Con số này lớn hơn mức GDP của các ngành sản xuất ô tô và giáo dục của Châu Á. Với 63 triệu lao động trực tiếp ở Châu Á, du lịch và lữ hành trực tiếp sử dụng số lượng lao động nhiều gần bằng toàn bộ ngành giáo dục của khu vực. GDP của du lịch và lữ hành dự báo tăng trưởng 5,8% mỗi năm (tăng trưởng kép hàng năm) trong thập kỷ tới – lớn hơn mức tăng trưởng của các ngành ô tô và truyền thông cũng như toàn bộ nền kinh tế Châu Á. 1 World Travel and Tourism Council 2012, Benchmarking Travel & Tourism Asia Summary: How does Travel & Tourism compare to other sectors? Summary of Findings, April 2012, [Online} available: www.wttc.org/site_media/uploads/downloads/WTTC_Sectors_Summary_Asia.pdf Tóm tắt Tổng thể Chiến lược Marketing Du lịch Việt Nam & Kế hoạch Hành động: 2013 - 2020 Trang6 Các xu hướng du lịch quốc tế lớn ở Châu Á- Thái Bình Dương Tài liệu tiếp theo Báo cáo về các xu hướng du lịch lớn ở Châu Á - Thái Bình Dương 2006-2008 của UNWTO và Trường Đại học Bách khoa Hồng Kông (The Hong Kong Polytechnic University) đưa ra 10 xu hướng du lịch lớn đứng đầu tại Châu Á – Thái Bình Dương như sau: 1. Nhu cầu về các sản phẩm du lịch nhạy cảm với sinh thái và văn hóa và các hoạt động có ý nghĩa gắn với thiên nhiên, lịch sử hay văn hóa 2. Gia tăng du lịch trong khu vực và du lịch khoảng cách ngắn (short-haul) 3. Gia tăng nhu cầu về: thuê tự lái, nhà ở có dịch vụ (cạnh tranh với các khách sạn cao cấp), thị trường ngách du lịch mạo hiểm (kết hợp các sở thích và lối sống của khách du lịch), tư nhân hóa và cá nhân hóa đối với thị trường cao cấp. 4. Gia tăng du lịch có trách nhiệm và trách nhiệm xã hội chung của người tiêu dùng và các doanh nghiệp do nhận thức cao hơn về các tác động của biến đổi khí hậu và nóng lên toàn cầu 5. Các hãng hàng không giá rẻ và mở rộng các chính sách mở cửa hàng không dẫn đến thúc đẩy du lịch trong khu vực. 6. Các chiến lược phân phối và marketing trực tuyến tinh vi hơn đang được các doanh nghiệp lữ hành và các nhà cung cấp áp dụng cùng với ngân sách marketing hoạt động trực tuyến ngày càng nhiều 7. Có nhiều chiến lược marketing và liên minh chiến lược được các điểm đến và cơ quan du lịch quốc gia ủng hộ với sự chuyển đổi thị trường từ chuyến đi dài ngày sang ngắn ngày và thị trường khu vực để giúp việc kinh doanh được duy trì 8. Các vấn đề an ninh và an toàn do bất ổn chính trị, điều kiện thời tiết khắc nghiệt và dịch bệnh toàn cầu sẽ tiếp tục là nhân tố quan trọng có thể hạn chế và cản trở du lịch 9. Tăng trưởng liên tục và xúc tiến táo bạo để tiếp cận thị trường du lịch y tế và chăm sóc sức khỏe nhiều lợi lộc 10. Vai trò ngày càng cao của Trung Quốc để lấp các khoảng trống trong suy thoái toàn cầu Triển vọng trong nước Du lịch đang có những đóng góp đáng kể vào nền kinh tế Việt Nam, tạo ra việc làm và giá trị xuất khẩu. Năm 2010, Việt Nam đã có khoảng 800 công ty điều hành tour tại thị trường quốc tế, hơn 10.000 công ty điều hành tour tại thị trường trong nước và 17.000 hướng dẫn viên du lịch có đăng ký. Trong năm 2010, đã có khoảng 12.000 khách sạn và các cơ sở lưu trú – tăng trung bình 15,9% nguồn cung buồng trong vòng một thập kỷ qua. Tóm tắt Tổng thể Chiến lược Marketing Du lịch Việt Nam & Kế hoạch Hành động: 2013 - 2020 Trang7 Thị trường quốc tế Thị trường du lịch quốc tế đến Việt Nam bộc lộ những đặc tính sau: Theo số liệu được cung cấp bởi Tổ chức Du lịch Thế giới của Liên Hiệp Quốc (UNWTO), lượt khách du lịch quốc tế gia tăng với tốc độ trung bình là 8,9%/ năm so với tốc độ tăng trưởng trung bình của thế giới là 3,4%/năm trong cùng thời gian. Trong năm 2011, 10 thị trường nguồn đã mang lại hơn 75% tổng lượt khách quốc tế đến Việt nam. Thị trường Bắc Á (Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và Đài Loan) đưa đến 46% tổng số lượt khách quốc tế đến Việt Nam. Mặc dù Trung Quốc rõ ràng là một thị trường lớn nhất của Việt Nam, nhưng tổng giá trị mang lại từ thị trường này còn đang gây nhiều tranh cãi (một số bằng chứng cho thấy phần lớn khách Trung Quốc ở các thành phố hoặc thị trấn thường theo đường bộ qua biên giới, thời gian lưu trú của khách ngắn, mức chi tiêu theo ngày tương đối thấp). Trong khi lượng khách du lịch từ các nước như Trung Quốc, Campuchia, Lào, Indonesia di chuyển giữa các vùng với nhau tương đối lớn, có thể nhận thấy trên thực tế, phần lớn đây lại là sự dịch chuyển lao động và mang tính thương mại. Các hãng hàng không giá rẻ (LCC) cũng đang góp phần kích thích tăng trưởng du lịch trong khu vực, đặc biệt là từ các nước Philippines, Indonesia và Malaysia. Lượt khách du lịch đến từ Nga đang gia tăng nhanh chóng. Lượt khách đến từ nư ... a TCDL, thì cần phải có sự cam kết về mặt chính trị cũng như nguồn lực tài chính. Chúng tôi khuyến nghị tăng dần ngân sách cho TCDL tương ứng với năng lực của TCDL và sự phát triển quan hệ hợp tác với khu vực tư nhân (xem bảng dưới đây) Ngân sách marketing tạm tính theo khu vực thị trường 2013-2016 Thị trường 2013 US$ 000 2014 US$ 000 2015 US$ 000 2016 US$ 000 Nghiên cứu & Phát triển thương hiệu 350 500 Bắc Á 200 500 1,000 1,500 Trung Quốc 100 500 ASEAN 200 500 1,100 1,700 Úc 20 100 800 1,000 Bắc Mỹ 20 100 550 800 Châu Âu 60 250 1,200 1,500 Các nước khác 50 350 500 Marketing trong nước 1,500 1,500 2,000 3,000 TỔNG 2,500 4,000 7,000 10,000 #Bao gồm phát triển trang web, xuất bản, các thiết kế tương tự khác Tóm tắt Chiến lược Marketing Du lịch Việt Nam & Kế hoạch Hành động: 2013 - 2020 Trang27 Ngân sách tạm tính cho TCDL để thực hiện xúc tiến hỗn hợp năm2016* Hoạt động xúc tiến Quốc tế US$ 000 Nội địa US$ 000 Tổng US$ 000 Internet &Marketing điện tử 1,000 500 1,500 PR 1,500 500 2,000 Triển lãm & Hội chợ Thương mại 1,000 500 1,500 Ấn phẩm 700 500 1,200 Quảng cáo 1,500 800 2,300 Đặt đại diện tại nước ngoài 800 - 800 Nghiên cứu 500 200 700 TỔNG 7,000 3,000 10,000 * Không bao gồm chi phí hành chính Lợi tức đầu tư Giả sử chiến lược marketing được hỗ trợ tài chính và thực hiện hoàn chỉnh, tổng mức đầu tư tăng cường cho công tác marketing Việt Nam có thể sẽ giúp tăng thêm 2,2 triệu lượt khách du lịch, đạt mức 7,7 triệu lượt khách vào năm 2015 và 8,2 triệu lượt khách vào năm 2016. Theo Quy hoạch tổng thể du lịch quốc gia (bản dự thảo), vào năm 2015, khách du lịch quốc tế sẽ có mức chi tiêu bình quân là 115 đô-la Mỹ một ngày. Sử dụng con số này và chiếu sang dự báo của năm 2016 cho thấy với mức đầu tư 7 triệu đô-la Mỹ cho marketing quốc tế vào năm 2016, Chính phủ sẽ tạo thêm 253 triệu đô-la Mỹ từ chi tiêu của khách du lịch quốc tế (2,2 triệu lượt khách du lịch x 115 đô-la Mỹ). Nếu giả định khoảng 20% chi tiêu của khách du lịch quay trở lại cho Chính phủ dưới hình thức thuế áp lên các chi phí của khách du lịch tại Việt nam và là lợi nhuận của ngành Du lịch, lợi tức trực tiếp tính trên 7 triệu đô-la Mỹ đầu tư vào marketing du lịch quốc tế chuyên nghiệp sẽ là 50,6 triệu đô-la Mỹ, vào khoảng 7,23 đô-la lợi tức trên 1 đô-la đầu tư vào marketing quốc tế. Tóm tắt Chiến lược Marketing Du lịch Việt Nam & Kế hoạch Hành động: 2013 - 2020 Trang28 KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG Giai đoạn 1: 2013 – 2015 Năm thứ 1 Hoạt động 1: Hướng dẫn sử dụng thương hiệu Bộ hướng dẫn thương hiệu (sổ tay thương hiệu) sẽ được áp dụng nhất quán trong toàn bộ công tác tuyền thông do TCDL thực hiện, được thiết kế chuyên nghiệp bởi một đơn vị thiết kế đồ họa. Hướng dẫn này không chỉ đề cập đến hình thức của các ấn phẩm mà còn quảng bá các thông điệp quan trọng và các hình ảnh du lịch Việt Nam. Hoạt động 2: Hội thảo marketing du lịch quốc gia Để tạo điều kiện xây dựng mối quan hệ đối tác giữa TCDL và Bộ VHTTDL (MoCTS), một hội thảo 2 ngày sẽ được tổ chức để khởi động chiến lược marketing du lịch quốc gia 2012-2013, dự thảo Kế hoạch Hành động năm 2013 cho TCDL, thông qua chiến dịch quảng bá du lịch nội vùng và quốc tế 2013, thảo luận về các sáng kiến marketing du lịch cho năm 2014, cam kếtdu lịch có trách nhiệm. Hoạt động 3: Thư viện ảnh truyền tải các giá trị thương hiệu Cần phải có một thư viện ảnh kỹ thuật số có chất lượng cao để truyền tải các giá trị thương hiệu. Thư viện này sẽ được thiết lập trực tuyến trên website thương hiệu du lịch Việt Nam trong tương lại và miễn phí cho người sử dụng. Tối thiểu cần phải có 1000 ảnh có chất lượng cao, miễn phí bản quyền, với chuyên đề xoay quanh sản phẩm và thông điệp chính trong marketing. Hoạt động 4: Chiến lược marketing điện tử Với sự hỗ trợ của Dự án EU, TCDL sẽ phát triển chiến lược marketing điện tử. Chiến lược này sẽ xem xét cơ sở dữ liệu hiện có của TCDL để phục vụ cho mục đích marketing, các kênh marketing điện tử tại Việt Nam và các thị trường mục tiêu theo chiến lược marketing. Năng lực công nghệ thông tin của TCDL cũng sẽ được xác minh lại và đề xuất nhu cầu đào tạo. Hoạt động 5: Các công cụ marketing chính – website thương hiệu Cần có sự tham gia của các chuyên gia thiết kế trang web tốt nhất hiện có tại Việt Nam trong việc xây dựng một website tiếp thị điểm đến tin cậy và có thương hiệu. Website này phải thân thiện với người sử dụng, được thiết kế chuyên nghiệp, đa ngôn ngữ và được cập nhật liên tục để cạnh tranh với các cổng thông tin điện tử du lịch tốt nhất trên thế giới Tóm tắt Chiến lược Marketing Du lịch Việt Nam & Kế hoạch Hành động: 2013 - 2020 Trang29 Hoạt động 6: Chiến dịch du lịch nội địa Chiến dịch marketing nội địa sẽ được hợp tác thực hiện với đối tác cấp tỉnh để tăng số lượng, giá trị và qui mô các kỳ nghỉ lễ, khuyến khích khách du lịch nội địa (i) đi du lịch trong nước nhiều hơn, (ii) xem Việt Nam như một điểm đến của các kỳ nghỉ (iii) mong muốn bảo tồn môi trường du lịch. Hoạt động 7: Nghiên cứu thị trường Thông qua một nhóm chuyên gia hoạt động tập trung, chuyên nghiệp, cùng với các nghiên cứu không thường xuyên khác, cần phải xác minh những nhu cầu và mong muốn của khách du lịch tiềm năng trong tương lại ở những thị trường cụ thể hoặc liên quan đến các sản phẩm cụ thể, mức độ hài lòng, hiệu quả của các chiến dịch marketing. Các chủ đề được khai thác trong năm thư 1 bao gồm: những vấn đề thích và không thích của khách du lịch nội địa; nhận thức các vấn đề môi trường và du lịch có trách nhiệm; hiệu quả thực hiện marketing du lịch nội địa; nghiên cứu chiến dịch quảng bá 2014; theo dõi hoạt động của hội đồng du lịch của đối thủ cạnh tranh. Hoạt động 8: Tiếp tục các hoạt động xúc tiến quảng bá hiện tại của TCDL Hiện nay, TCDL dự kiến sẽ tiếp tục triển khai một số hoạt động xúc tiến quảng bá như sau: (i) tham dự các sự kiện văn hóa, triển lãm và hội thảo ở các thị trường lớn; (ii) tham dự các hội chợ du lịch quốc tế bao gồm Hội chợ du lịch quốc tế (ITB) tại Đức và Châu Á, và Thị trường thương mại thế giới (WTM) tại Luân Đôn; (iii) đáp ứng các yêu cầu hỗ trợ PR, xuất bản các ấn phẩm, các vật phẩm sử dụng để quảng bá xúc tiến du lịch. Hoạt động 9: Đào tạo cán bộ TCDL Phát triển năng lực cho cán bộ của TCDL trong những lĩnh vực: (i) hiểu biết về xây dựng thương hiệu; (ii) phát triển quan hệ hợp tác công - tư và kỹ năng đàm phán trong bán hàng; (iii) marketing điện tử, mong muốn của khách hàng và quản trị website; (iv) Kỹ thuật nghiên cứu thị trường. Năm thứ 2 Hoạt động 10: Các công cụ marketing chính – bộ ấn phẩm marketing thương hiệu Một bộ ấn phẩm mới, nhất quán, có chất lượng cao sẽ được giới thiệu, bao gồm: (i) hướng dẫn chung để sử dụng tại triển lãm thương mại; (ii) sổ tay hướng dẫn sử dụng tại các triển lãm tiêu dùng và dành cho khách du lịch; (iii) bản đồ có nhãn hiệu; (iv) tập gấp quảng bá sản phẩm, phản ánh các chủ đề nhãn hiệu; (v) tập gấp giới thiệu các điểm du lịch đặc biệt; (vi) sổ tay quảng cáo theo vùng lãnh thổ khi phát triển sản phẩm; (vii) Bản tin của TCDL. Hoạt động 11: Các công cụ marketing chính – Video quảng bá điểm đến Cần sản xuất các băng đĩa hình quảng bá bao gồm các vấn đề: (i) sự đa dạng văn hóa và các di sản văn hóa của Việt Nam; (ii) Bãi biển và các hòn đảo tuyệt đẹp; (iii) cuộc sống náo nhiệt tại thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh; (iv) trải nghiệm du lịch sinh thái Hoạt động 12: Hội thảo và chiến dịch thị trường nội địa Tiếp nối các hoạt động của năm thứ 1, mở rộng hợp tác trong thương mại du lịch. Hoạt động 13: Truyền thông và Quan hệ công chúng(PR) Các hoạt động truyền thông bao gồm: (i) tập trung và hướng dẫn cho một số các nhà văn phù hợp hay viết về du lịch, các nhà báo có quan tâm đặc biệt đến du lịch để viết về “Phong vị của Việt Nam’; (ii) tổ chức và hỗ trợ tài chính cho các chuyến làm quen Việt Nam cho các nhà báo viết về du lịch hay một số nhà báo tổng hợp được lựa chọn; (iii) Quảng cáo trên đường phố, các hình thức xúc tiến khác hướng đến doanh nghiệp lữ hành hoặc các nhóm khác được lựa chọn. Phối hợp truyền thông sẽ chú trọng đến quản lý phương thức truyền thông của TCDL để đảm bảo một hình ảnh tốt cho tổ chức này. Tóm tắt Chiến lược Marketing Du lịch Việt Nam & Kế hoạch Hành động: 2013 - 2020 Trang30 Hoạt động 14: Xem xét các phương án đặt đại diện ở nước ngoài Sự hiện diện tại thị trường là điều phải có bên cạnh các trang web liên quan tới thị trường. Nhìn chung, có ba phương pháp tiếp cận: (i) TCDL thành lập các văn phòng thị trường chuyên biệt, hoặc phòng lễ tân (mở công khai), hoặc phòng hỗ trợ (chuyên cho các doanh nghiệp du lịch); (ii) sử dụng các đại sứ quán của Việt Nam tại nước ngoài, làm việc thông qua cán bộ phát triển thương mại tại các đại sứ quán (ở các đại sứ quán có cán bộ này); (iii) chỉ định đại diện tại thị trường đó. Hoạt động 15: Tiếp tục triển khai các hoạt động quảng bá hiện tại của TCDL, các nghiên cứu vv Một số các hoạt động quảng bá do TCDL đang thực hiện sẽ được tiếp tục triển khai, bao gồm: (i) tham dự các sự kiện du lịch văn hóa, triển lãm và hội nghị ở các thị trường lớn; (ii) tham dự hội chợ du lịch quốc tế bao gồm Hội chợ du lịch thế giới (ITB) ở Berlin và châu Á, và thị trường Du lịch Thế giới (WTM) tại London; (iii) đáp ứng những yêu cầu hỗ trợ PR, ấn phẩm, vật phẩm quảng bá và giải quyết các yêu cầu khác nhau. Hoạt động 16: Đào tạo cán bộ TCDL Các bộ TCDL sẽ tiếp tục được đào tạo trong các lĩnh vực sau: (1) thực hành soạn thảo những lời văn trong du lịch và tư liệu video; (ii) thực hành trưng bày sản phẩm chuyên nghiệp tại triển lãm và giám sát kết quả; (iii) quản lý nhà thầu, đại lý quảng cáo và chuyên gia tư vấn PR; (iv) quản lý chiến dịch marketing; (v) Kỹ năng trình bày, báo cáo. Năm thứ 3 Lĩnh vực Hoạt động17: Các chiến dịch marketing có định hướng Các chiến dịch marketing có định hướng rõ rệt, có quan hệ hợp tác với các doanh nghiệp du lịch, nhằm mang lại thông tin bổ ích từ các cơ quan chuyên nghiệp, và từ đó sẽ triển khai nghiên cứu thị trường hiện tại. Các thị trường trọng tâm được xác định sẽ dựa trên sự thành công về mặt kinh tế tại điểm đến của thị trường khách quốc tế, mức độ kết nối và phân tích thị trường. Lĩnh vực Hoạt động18: Chiến dịch nội địa 2015 Được xây dựng dựa trên bài học kinh nghiệm của năm 2013, chuyển từ chiến dịch nâng cao nhận thức của người tiêu dùng sang hành động của người tiêu dùng thông qua việc tăng lựa chọn đặt vé trực tuyến, ví dụ như thông qua hệ thống hiện đang được TCDL phát triển tại Đà Nẵng. Lĩnh vực Hoạt động19: Thí điểm chiến dịch vùng 2015 Các chiến dịch marketing thí điểm theo vùng du lịch sẽ được thực hiện hướng tới các thị trường: (i) Nhật Bản - Nâng cao khả năng trình bày chuyên nghiệp của Việt Nam; (ii) Hàn Quốc, Đài Loan - Kinh doanh + quảng bá (‘hãy ở thêm một ngày’) và chiến dịch MICE; (iii) Trung Quốc - tung ra website bằng tiếng Trung và chiến dịch marketing điện tử hướng tới các thành phố mà máy bay Việt Nam có thể tiếp cận; (iv) các nước Đông Nam Á - nghiên cứu để có hiểu biết sâu hơn về thái độ của người Thái Lan đối với những kỳ nghỉ tại Việt nam, xác định các cơ hội và nghiên cứu về thị trường Malaysia và Singapore. Lĩnh vực Hoạt động20: Chiến dịch quốc tế thí điểm năm 2015 Các chiến dịch marketing thí điểm tại thị trường quốc tế sẽ hướng tới: (i) Nga - quảng bá thông điệp về thương hiệu Việt Nam, với mục tiêu bổ sung các chuyến bay theo nhu cầu của các công ty lữ hành tại các thành phố lựa chọn; (ii) Châu Âu - thiết kế chi tiết, chuyên nghiệp các chiến dich PR, các chiến dịch liên quan đến triển lãm, hướng tới các báo du lịch tại ITB ở Béc Lin và Hội chợ Du lịch Thế giới ở Luân Đôn; (iii) Bắc Mỹ - Một loạt các cuộc giới thiệu ngắn trong bữa điểm tâm dành cho các doanh nghiệp lữ hành, các công ty điều hành tour nằm trên dải bờ biển phía Tây sẽ được tổ chức trước khi mở đường bay từ Việt Nam tới Bắc Mỹ; (iv) Thị trường mới – hướng tới các hãng vận tải có đường bay thường xuyên đến Việt Namvà các hãng chuyên mua các gói du lịch bằng đường không, nghiên cứu thị trường Ấn Độ. Tóm tắt Chiến lược Marketing Du lịch Việt Nam & Kế hoạch Hành động: 2013 - 2020 Trang31 Tiến độ Kế hoạch Hành động với trách nhiệm cụ thể & chi phí tạm tính Hoạt động Trách nhiệm NĂM 1 Hướng dẫn thương hiệu Vụ Thị trường Hội thảo marketing du lịch quốc gia Văn phòng TCDL, Dự án EU Thư viện ảnh Vụ Thị trường Chiến lược marketing điện tử Vụ Thị trường Phát triển website Vụ Thị trường Chiến dịch du lịch nội địa Vụ Thị trường Nghiên cứu thị trường Viện NCPT Du lịch Tiếp tục các hoạt động quảng bá của TCDL TCDL Đào tạo * NĂM 2 Xây dựng ấn phẩm thương hiệu mới Vụ Thị trường Xây dựng các băng hình quảng bá Vụ Thị trường Hội thảo marketing du lịch quốc gia Vụ Thị trường Chiến dịch du lịch nội địa Vụ Thị trường Truyền thông và PR Vụ Thị trường Xem xét các phương án đặt đại diện ở nước ngoài Vụ Thị trường Nghiên cứu thị trường Viện NCPT Du lịch Tiếp tục triển khai công tác quảng bá của TCDL TCDL Đào tạo * NĂM 3 Tài liệu thương hiệu Vụ Thị trường Hội thảo marketing du lịch quốc gia Vụ Thị trường Chiến dịch du lịch nội địa Vụ Thị trường Truyền thông và PR Vụ Thị trường Tham quan văn phòng đại diện nước ngoài và báo chí trong nước Vụ Thị trường Nghiên cứu thị trường Viện NCPT Du lịch Chiến dịch marketing Bắc Á Vụ Thị trường Chiến dịch marketing Trung Quốc Vụ Thị trường Chiến dịch marketing Đông Nam Á Vụ Thị trường Chiến dịch marketing Úc Vụ Thị trường Chiến dịch marketing Châu Âu Vụ Thị trường Chiến dịch marketing Bắc Mỹ Vụ Thị trường Hoạt động marketing tại thị trường mới Vụ Thị trường Tóm tắt Chiến lược Marketing Du lịch Việt Nam & Kế hoạch Hành động: 2013 - 2020 Trang32 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Ngân sách US$ Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 10,000 10,000 10,000 * 300,000 1,000,000 10,000 650,000 * 200,000 20,000 10,000 1,500,000 300,000 500,000 50,000 * * * * 1,440,000 * 100,000 * * * * 10,000 1,500,000 300,000 1,000,000 * * * * 90,000 * * * * 1,000,000 500,000 750,000 750,000 750,000 250,000 * Tóm tắt Chiến lược Marketing Du lịch Việt Nam & Kế hoạch Hành động: 2013 - 2020 Trang33 Giai đoạn 2: 2016 – 2020 Các hoạt động thuộc Giai đoạn 2 sẽ được quyết định sau khi có bản cập nhật Chiến lược Marketing. Bản cập nhật này có mục đích rà soát lại toàn bộ tiến độ thực hiện trong 05 năm đầu tiên, xem xét những thay đổi diễn ra trên thị trường. Tóm tắt Chiến lược Marketing Du lịch Việt Nam & Kế hoạch Hành động: 2013 - 2020 Trang34 Ghi chú: TỔNG CỤC DU LỊCH 80 Quán Sứ, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt nam Tel: (84 4) 3942 3760 | Fax: (84 4) 3942 4115 www.vietnamtourism.gov.vn
File đính kèm:
- de_xuat_chien_luoc_marketing_du_lich_viet_nam_den_nam_2020_k.pdf