Bài giảng Văn hóa doanh nghiệp - Trần Việt Hùng
Mục tiêu môn học
Nhận thức được vai trò của Văn hóa và Văn hóa doanh nghiệp trong phát triển tổ chức
Áp dụng sự nhận biết về văn hóa doanh nghiệp để có những hành động đúng trong công việc như: hợp tác, thăng tiến, hay thay đổi.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Văn hóa doanh nghiệp - Trần Việt Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Văn hóa doanh nghiệp - Trần Việt Hùng
BIÊN SOẠN: TRẦN VIỆT HÙNG hung.tv@ou.edu.vn TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH VĂN HÓA DOANH NGHIỆP Mục tiêu môn học Nhận thức được vai trò của Văn hóa và Văn hóa doanh nghiệp trong phát triển tổ chức Áp dụng sự nhận biết về văn hóa doanh nghiệp để có những hành động đúng trong công việc như: hợp tác, thăng tiến, hay thay đổi. Ví dụ 1 Jenifer vừa mới nhận vào làm ở công ty OSAKA, với vai trò là kỹ sư kiểm tra hệ thống. Trước khi vào công ty này, Jenifer đã có công tác ở BAMBOO được 3 năm ở vị trí như vậy. Làm việc được vài ngày, Jenifer nhận thấy con người tại OSAKA quá tuân theo quy trình giấy tờ, có rất nhiều quy định cứng nhắc cho hoàn thành mỗi công việc. Hơn nữa, quyền đưa ra quyết định công việc chỉ được ban ra cho một số người, và mọi người phải tuân theo. Ví dụ 1(tt) Jenifer nhận thấy rằng chỉ có những người ở vị trí cao trong công ty mới có quyền ra quyết định, những người có quyền lực này được hưởng nhiều đặc quyền trong công ty. Jenifer nhận thấy thật khó để điều chỉnh và thích nghi với văn hóa ở OSAKA bởi vì tại BAMBOO, nơi công ty trước kia của cô mọi người thường thân thiện, và cởi mở. Ví dụ 1(tt) Văn hóa tại BAMBOO là nhân viên được phân nhiệm vụ, quyền hạn theo kinh nghiệm, bằng cấp, Jenifer đã quen với văn hóa cởi mở nơi cô có thể trình bày ý kiến của cô với cấp trên, chứ không phải chỉ tuân thủ mệnh lệnh. Chính vì vậy cô bỏ việc, và tự hứa với bản thân rằng trong lần phỏng vấn tiếp theo cô sẽ chú ý đến văn hóa công ty thông qua website, the HR và các nhân viên. Ví dụ 2 An là Việt kiều, một chuyên gia về quản lý, được mời về làm việc cho một tổng công ty nhà nước với mục tiêu giúp công ty mở rộng thị trường ở châu Âu. Tuy nhiên, chỉ được 3 tháng, An rời công ty với lý do không thích nghi được. Hãy liệt kê những nguyên nhân có thể? Ví dụ 3 Nam làm việc cho một ty dược phẩm A được 4 năm, là một người tài năng nhưng cá tính vì vậy đồng nghiệp và sếp không thích, chính vì vậy mà không được thăng tiến. Nam chuyển qua một công ty khác B, chỉ 6 tháng làm việc được thăng tiến lên trưởng phòng và bây giờ là giám đốc công ty. Hãy liệt kê sự khác nhau về bổ nhiệm thăng tiến giữa công ty A và B? Các doanh nghiệp đã nói.. “Tại sao đã làm đủ mọi cách, đã đào tạo đủ các thứ mà thái độ làm việc của nhân viên vẫn chưa tốt và hiệu quả làm việc vẫn chưa cao?” “Bằng cách nào có thể chấm dứt tình trạng đối phó, đi trễ, về sớm, chậm tiến độ và luôn sẵn có những lý do để ngụy biện của nhân viên ?” Các doanh nghiệp đã nói.. “Làm sao để nhân viên nhiệt huyết hơn, gắn bó hơn ?” “Làm thế nào để hạn chế những mâu thuẫn ?” 2.219 nhà lãnh đạo trên khắp thế giới nói gì? 86% cho rằng văn hóa là nhân tố trọng yếu đối với sự thành công bền vững của bất kỳ doanh nghiệp nào ĐI TÌM SỰ XUẤT SẮC In Search of Excellence Cấp độ cá nhân: Ai là người bạn ngưỡng mộ Cấp độ tổ chức: Công ty vĩ đại Cấp độ quốc gia: Đất nước lý tưởng Bởi vì Đằng sau mỗi cuộc sống cao quý luôn có những nguyên tắc để hình thành nên cuộc sống đó . (George H. Lorimer) Cấp độ cá nhân "Là người giàu nhất trong nghĩa trang không quan trọng với tôi... Khi đi ngủ và nghĩ rằng mình đã làm điều gì đó tuyệt vời... đây mới là điều tôi quan trọng ”, Steve Job Cấp độ tổ chức “ Nếu bạn tập trung vào đối thủ cạnh tranh, bạn sẽ phải chờ cho tới khi một đối thủ khác làm gì đó rồi mới hành động. Còn nếu là người tập trung vào khách hàng, bạn sẽ là người luôn dẫn đầu ”, Jeff Bezos - CEO Amazon Cấp độ quốc gia Tổng thống thứ hai của Mỹ John Adams từng nói: “Trẻ em nên được giáo dục dựa theo nguyên tắc tự do”. Suốt hơn 200 năm phát triển, nền giáo dục Mỹ vẫn trung thành với triết lý đó. Những công dân Mỹ tương lai được định hình bởi giá trị cốt lõi là tự do đi kèm với tự chủ. Cũng chính vì thế mà giá trị của “giấc mơ Mỹ” đã và đang len lỏi đến tất cả “ngóc ngách” của thế giới , Phần 1- Hiểu về văn hóa và văn hóa doanh nghiệp “Văn hóa là cái còn lại sau khi người ta quên đi tất cả, là cái vẫn thiếu khi người ta học tất cả” Hiểu về văn hóa Trong cuộc sống hàng ngày, văn hóa thường được hiểu là văn học , nghệ thuật như thơ ca , mỹ thuật , sân khấu , điện ảnh ... Các "trung tâm văn hóa" có ở khắp nơi chính là cách hiểu này. Cách hiểu khác V ăn hóa là cách sống bao gồm phong cách ẩm thực , trang phục, cư xử và cả đức tin, tri thức được tiếp nhận... Vì thế chúng ta nói một người nào đó là văn hóa cao , có văn hóa hoặc văn hóa thấp , vô văn hóa . Sự khác nhau về văn hóa trên thế giới Clip thức ăn Clip trang phục Clip hành vi Ví dụ Khi lựa chọn một dự án đầu tư thì: Người Mỹ: chú ý đến chỉ số NPV Người Nhật: quan tâm nhiều tỷ suất sinh lợi nhuận Người Đức: xem trọng số năm thu hồi vốn đầu tư Ví dụ Cùng vi phạm luật giao thông giống nhau vì chạy quá tốc độ Cá nhân A(vị trí thấp): nộp phạt 3 triệu Cá nhân B(vị trí cao): nộp phạt 50 triệu Sự khác nhau giữa văn hóa trọng tĩnh và văn hóa trọng động Nguồn gốc Ứng xử với môi trường tự nhiên Ứng xử trong xã hội Nhận thức và tư duy Nguyên tắc tổ chức cộng đồng Nguồn gốc Văn hóa trọng động Đồi cỏ Khí hậu khô Chăn nuôi Du cư Văn hóa trọng tĩnh Đồng bằng Khí hậu ẩm Trồng trọt Định cư Ứng xử với môi trường tự nhiên Văn hóa trọng động Khám phá Chinh phục thiên nhiên Văn hóa trọng tĩnh Tôn trọng thiên nhiên Hòa hợp Tại sao doanh nhân châu Á thường xem ngày tháng hơn doanh nhân châu Âu? Ứng xử trong xã hội Văn hóa trọng động Cứng rắng Hiếu thắng Văn hóa trọng tĩnh Mềm dẻo Hòa thuận Nhận thức và tư duy Văn hóa trọng động Thiên về phân tích Khách quan, lý tính và thực nghiệm Văn hóa trọng tĩnh Thiên về tổng hợp Chủ quan, cảm tính và kinh nghiệm Nguyên tắc tổ chức cộng đồng Văn hóa trọng động Đề cao sức mạnh Tài năng Nguyên tắc Cá nhân Văn hóa trọng tĩnh Đề cao tình cảm Đạo đức Linh hoạt Tập thể Mô hình 5 yếu tố của Hofstede Khoảng cách quyền lực Mạo hiểm và rủi ro Tập thể và cá nhân Nam tính và nữ tính Định hướng thời gian a.Khoảng cách quyền lực Khoảng cách quyền lực cao Ví dụ: châu Á Khoảng cách quyền lực thấp Ví dụ: châu Âu Giấc mơ Mỹ? b.Mạo hiểm và rủi ro Chấp nhận mạo hiểm Ví dụ: Phương Tây Né tránh mạo hiểm Ví dụ: Phương Đông Quan điểm về rủi ro, theo bạn càng ít sự hiểu biết thì mức độ rủi ro càng lớn phải không? c.Tập thể và cá nhân Đề cao tập thể Đề cao cá nhân d.Nam tính và nữ tính Nam tính Vật chất Thành tích Kết quả công việc Nữ tính Tinh thần Tình cảm Mối quan hệ Một xã hội mà muốn khoa học, kỹ thuật phát triển thì nên dựa vào điều gì? Xã hội mà đề cao nữ tính thì những nghành kinh tế nào sẽ phù hợp? e.Định hướng thời gian Hữu hạn Là một đường thẳng Vô hạn Vòng tròn Thời gian là tài sản. Tuổi thọ trung bình một người là 80 năm Câu hỏi: A Khoảng cách quyền lực Mức độ chấp nhận mạo hiểm Tập thể và cá nhân Nam tính và nữ tính Định hướng thời gian B Nhân viên cấp dưới tránh trao đổi trực tiếp với cấp trên Công ty đầu tư nhiều vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm Công ty nhấn mạnh sự cạnh tranh, vật chất Định nghĩa văn hóa Văn hóa là những giá trị, niềm tin, thái độ tồn tại tương đối phổ biến và lâu dài Văn hóa là tập hợp các ý thức được lập trình sẵn, xác định sự khác biệt giữa các thành viên ở nhóm này với nhóm kia, ( Hofstede) Ví dụ: Niềm tin: ở hiền gặp lành. Thái độ: tích cực trong cuộc sống Giá trị: công bằng Năm giá trị cá nhân quan trọng nhất STT Người Đông Á Người Mỹ 1 Cần cù Tự lực cánh sinh 2 Hiếu học Thành đạt cá nhân 3 Trung thực Cần cù 4 Tự lực cánh sinh Thành công trong cuộc sống 5 Kỷ luật Giúp đỡ mọi người Hitchcock Sáu giá trị xã hội quan trọng nhất STT Người Đông Á Người Mỹ 1 Một xã hội trật tự Tự do ngôn luận 2 Sự hòa hợp xã hội Sự hòa hợp xã hội 3 Các quan chức có trách nhiệm Quyền cá nhân 4 Cởi mở đón nhận tư tưởng Tự do tranh luận 5 Tự do ngôn luận Suy nghĩ về bản thân 6 Tôn trọng chính quyền Các quan chức có trách nhiệm Hitchcock Vai trò của văn hóa Chúng ta khác nhau về: -niềm tin -thái độ -giá trị Chúng ta khác nhau về: -suy nghĩ -sự lựa chọn Chúng ta khác nhau về: -hành vi -cách biểu hiện Vai trò của văn hóa (tt) Khác với quyền lực cứng dựa vào sức mạnh quân sự và kinh tế, quyền lực mềm tác động tới hệ thống giá trị của người khác, làm thay đổi cách suy nghĩ của người khác, và qua đó khiến người khác mong muốn chính điều mà mình mong muốn. Q uyền lực mềm t ác động thông qua sự hấp dẫn và thuyết phục Ví dụ Giấc mơ Mỹ, Làn sóng văn hóa Hàn Quốc, Xây dựng các học viện Khổng Tử trên thế giới, Ảnh hưởng của văn hóa quốc gia lên Vhdn Văn hóa gia đình: Nhật, Ấn Độ, Văn hóa tháp Effiel: Đức, Pháp, Hà Lan Văn hóa tên lửa: Mỹ Văn hóa lò ấp trứng: Thụy điển, Canada Khảo sát nhanh về Vhdn STT Nội dung Có Không 1 Có nhiều giai thoại nổi tiếng liên quan Cty 2 Ngôn từ sử dụng ở Cty rất đặc trưng 3 Cty có những gương điển hình, anh hùng 4 Cty có cách rất đặc trưng trong thực hiện công việc 5 Cty có nhiều lễ hội nghi thức Khảo sát nhanh về vhdn STT Nội dung Có Không 6 Công ty có lịch sử phát triển lâu dài 7 Công ty là một tổ chức rất giàu truyền thống 8 Công ty có những triết lý, phương châm riêng 9 Công ty có viết các sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị rõ ràng 10 Nhân viên tự hào mình là người của công ty Khảo sát nhanh về vhdn STT Nội dung Có Không 11 Nhân viên có xu hướng muốn làm việc ở đây mãi mãi 12 Công ty có đồng phục riêng cho nhân viên 13 Nhiều người ước ao trở thành nhân viên công ty 14 Công ty luôn tìm cách tuyển những nhân viên mới có khả năng hòa nhập với văn hóa 15 Khó có thể tìm được một công ty giống như vậy Định nghĩa Vhdn Văn hóa doanh nghiệp là một hệ thống các giả định , giá trị và niềm tin được chia sẻ với nhau trong tổ chức mà giúp cho nhân viên nhận biết được rằng hành vi thích hợp và không thích hợp là gì. Ba cấp độ trong Vhdn Ví dụ: Giả định: nhân viên và nhà quản lý cùng suy nghĩ rằng “ nhân viên hạnh phúc sẽ mang lại lợi ích cho công ty”. Từ Giả định này sẽ hình thành Các giá trị : sự bình đẳng, vui vẻ, quan tâm Các biểu hiện hữu hình phản ánh giá trị này: chính sách “open door”, thiết kế văn phòng có nhiều không gian sinh hoạt chung, thường xuyên tổ chức cắm trại Ứng dụng Phân tích các biểu hiện hữu hình để suy ngược lại các giá trị Sự khác nhau giữa giá trị tuyên bố và giá trị sử dụng Năm biểu hiện hữu hình Tầm nhìn, sứ mạng Bố trí nơi làm việc Quy định và chính sách Nghi lễ Truyện kể Vai trò của Vhdn Một doanh nghiệp có văn hóa tốt sẽ giúp nhân viên cảm thấy tự hào, hăng say trong công việc. Trái lại doanh nghiệp mà tạo cho nhân nhân viên cảm thấy sự bất công thì năng suất lao động sẽ rất thấp. Ví dụ Nhân viên công ty A trả lương tương đối cao, trong khi đó công ty B trả lương bình thường so với thị trường. Theo lẽ thường tình nhân viên ở công ty trả lương cao sẽ làm việc vui vẻ hơn, tuy nhiên thực tế thì ngược lại. Tại sao? Đặc điểm của tổ chức Năng suất cao Giao tiếp hiệu quả Minh bạch Tin tưởng Sáng tạo Cam kết cao Năng suất thấp Giao tiếp kém Bí mật Lạm dụng quyền lực Cứng nhắc Không kết dính Vai trò của Vhdn (tt) Vhdn được sử dụng như một màng lọc để lựa chọn chiến lược phù hợp. “Culture eat strategy for breakfast” Peter Drucker Ví dụ Năm 1985, sau 10 năm thành lập, Honda lập ra một nhóm nghiên cứu thị trường xuất khẩu. Sau khi khảo sát nhiều quốc gia, nhóm kiến nghị rằng công ty nên tập trung vào châu Âu hoặc Đông Nam Á, đặc biệt là thị trường thứ hai vì gần Nhật Bản. Mỹ là một thị trường không có triển vọng. Ví dụ(tt) Kết quả: Honda chọn Mỹ là thị trường xuất khẩu đầu tiên vì triết lý kinh doanh của công ty là “ đương đầu trước tiên đối với những thử thách gay go nhất”. Vai trò của Vhdn (tt) Văn hóa doanh nghiệp được xem như là quyền lực mềm so với các quy định và điều lệ của công ty trong kiểm soát và điều chỉnh hành vi của nhân viên Vhdn phản ánh tính cách của doanh nghiệp, giống như cá nhân, do đó Vhdn có thể được sử dụng trong thu hút nhân tài, cũng như tương tác với khách hàng trong xây dựng thương hiệu Vai trò của Vhdn (tt) Vhdn là cách thức doanh nghiệp suy nghĩ, hành động, và tương tác với môi trường bên ngoài và bên trong doanh nghiệp. Phần 2- Khám phá một số mô hình Vhdn “Mục tiêu của việc mô hình hóa là làm đơn giản chủ đề quan tâm” 1. Bảy đặc điểm Vhdn OCP Sáng tạo Cạnh tranh Kết quả Ổn định Con người Đồng đội Chi tiết 2.Mô hình tảng băng Schien Các giả định cơ bản Các biểu hiện hữu hình Các giá trị chấp nhận 3.Mô hình mạng lưới văn hóa Johnson và Scholes Triết lý về tổ chức Truyện kể Nghi lễ và thói quen Biểu tượng Cơ cấu tổ chức Hệ thống kiểm soát Cấu trúc quyền lực 4. Mô hình Handy Văn hóa quyền lực Văn hóa vai trò Văn hóa nhiệm vụ Văn hóa cá nhân 5. Mô hình Trompernaars Văn hóa gia đình Văn hóa tháp Eiffel Văn hóa tên lửa Văn hóa lò ấp trứng 6.Mô hình Cameron và Quinn Văn hóa hợp tác Văn hóa sáng tạo Văn hóa cạnh tranh Văn hóa kiểm soát Những đặc điểm chính của tổ chức Môi trường tổ chức giống như một gia đình mở rộng. Mọi người chia sẻ rất nhiều về họ Môi trường rất năng động . Mọi người hăng hái và chấp nhận mạo hiểm Môi trường chú trọng vào kết quả . Mọi người tập trung vào làm xong công việc, cạnh tranh Môi trường tính kiểm soát và thứ bậc . Nhiều quy chuẩn, giấy tờ, và điều lệ Phong cách lãnh đạo Phong cách lãnh đạo trong tổ chức nhìn chung là: cố vấn , và ủng hộ Phong cách lãnh đạo trong tổ chức nhìn chung là: sáng tạo và chấp nhận rủi ro Phong cách lãnh đạo trong tổ chức nhìn chung là: logic, và nhấn mạnh kết quả Phong cách lãnh đạo trong tổ chức nhìn chung là: kiểm soát và nhấn mạnh an toàn Cách thức quản lý nhân viên Cách quản lý nhân viên trong tổ chức có đặc điểm là: đồng lòng và sự tham gia Cách quản lý nhân viên: sáng tạo, tự do và khác biệt Cách quản lý nhân viên: cạnh tranh, nhu cầu cao và thành quả đạt được Cách quản lý nhân viên: công việc ổn định, thoải mái, và ôn hòa trong mối quan hệ Chất kết dính Chất kết dính mọi người trong tổ chức là: sự tin tưởng lẫn nhau, và sự cam kết Chất kết dính mọi người: sáng tạo và sự phát triển sản phẩm/dịch vụ Chất kết dính mọi người: thành tích, kết quả, và đạt được mục tiêu. Chất kết dính mọi người là: các quy định, nội quy của tổ chức, sự an toàn. Chiến lược Nhấn mạnh việc phát triển con người, sự tin tưởng, và cởi mở Tìm các nguồn tài nguyên mới, tạo ra các thử thách mới và khai thác các cơ hội kinh doanh Nhấn mạnh cạnh tranh, hành động và kết quả . Nhấn mạnh ổn định, và kiểm soát Tiêu chí đo lường thành công Thành công tổ chức:sự phát triển con người Thành công tổ chức: sản phẩm và dịch vụ mới Thành công của tổ chức: dẫn đầu về thị phần Thành công dựa trên sản xuất chi phí thấp . Phần 3- Xây dựng Văn hóa doanh nghiệp “ Văn hóa doanh nghiệp là các giá trị mà doanh nghiệp đề cao, được thể hiện qua các biểu hiện trực quan và phi trực quan. Các giá trị đề cao này được xây dựng theo một cách có kế hoạch hoặc tự phát” Quy trình xây dựng vhdn Lựa Chọn giá trị cốt lõi Thực thi các giá trị cốt lõi Duy trì các giá trị cốt lõi Lựa Chọn giá trị cốt lõi Đam mê Trung thực Cộng đồng Phát triển bản thân Chất lượng Sáng tạo Ví dụ Trung thực Cộng đồng Phát triển Chính trực Tôn trọng Công bằng Tuân thủ Đạo đức Thực thi các giá trị cốt lõi kiến trúc , logo , các nghi lễ, liên hoan, đồng phục , ngôn ngữ giao tiếp Xem clip Apple Inside Câu hỏi Giá trị đề cao Cạnh tranh Thứ bậc Gia đình Cách xưng hô Chú, cháu, anh, em Giám đốc, trưởng phòng, nhân viên Tôi, đồng nghiệp Câu hỏi T ại một doanh nghiệp có thói quen khi đi họp, các trưởng phòng thường giữ im lặng,chú tâm lắng nghe những lời khiển trách, ghi chép các chỉ thị, yêu cầu công việc từ ban giám đốc. Biểu hiện trên thể hiện giá trị nào: Kỷ luật Sáng tạo Cạnh tranh Chăm chỉ Thực thi các giá trị cốt lõi(tt) Hệ thống lương thưởng Bảng mô tả công việc Chiến lược nhấn mạnh Tiêu chí đo lường thành công trong tổ chức Trả lương Các yếu tố cấu thành Học vấn: 10% Kinh nghiệm: 10% Kết quả: 40% Mức độ nguy hiểm: 20% Trách nhiệm:20% Cân nhắc Khoảng cách nhân viên và giám đốc: 10 lần hay 1000 lần Phân chia công việc: người làm ít, người làm nhiều Ví dụ: Công ty A Học vấn: 20% Kinh nghiệm: 20% Kết quả: 20% Mức độ nguy hiểm: 20% Trách nhiệm:20% Công ty B Học vấn: 50% Kinh nghiệm: 20% Kết quả: 30% Giá trị mà công ty A và B đề cao? Bảng mô tả công việc Nhân viên bán hàng A Tìm khách hàng mới:60% Chăm sóc khách hàng cũ: 30% Viết báo cáo: 10% Trưởng phòng B Động viên cấp dưới:30% Huấn luyện cấp dưới:50% Đánh giá cấp dưới:20% Giá trị nào mà công ty A và B đang hướng đến? Duy trì các giá trị cốt lõi Tuyển chọn Định hướng nhân viên mới Lãnh đạo Hệ thống khen thưởng Nhà lãnh đạo ảnh hưởng Vhdn thông qua Những gì mà người lãnh đạo chú ý Nhà lãnh đạo hành động như thế nào trong khủng hoảng Nhà lãnh đạo làm việc như thế nào trong hoạt động hàng ngày Nhà lãnh đạo phân chia thưởng Nhà lãnh đạo thuê mướn và sa thải nhân viên Các nhà lãnh đạo thành công Truyền đạt cụ thể các giá trị đến từng thành viên của tổ chức Liên tục xem xét lại các giá trị để đảm bảo rằng các giá trị đó phù hợp với việc hoàn thành mục tiêu Gắn hành động của mình với các giá trị Khuyến khích người khác áp dụng các giá trị vào những hành động và quyết sách bản thân Đối diện và đấu tranh quyết liệt với các hành vi thiếu hiểu biết và chống đối Suy ngẫm Phóng viên hỏi 3 người thợ xẻ đá rằng, anh đang làm gì? Người 1: tôi đang kiếm sống Người 2: tôi đang làm việc xẻ đá tốt nhất trên cả nước Người 3: tôi đang dựng một nhà thờ Vĩ đại = Sự kết hợp giữa thực dụng và lý tưởng Phần 4- Thay đổi Văn hóa doanh nghiệp "Hãy thay đổi tất cả, trừ vợ và con bạn" - Chủ tịch Tập đoàn Samsung Lee Kun-hee sau khi kế thừa tập đoàn này từ người cha Lee Byung-chul vào năm 1987 ”, Câu chuyện của Samsung 1938 : Công ty được thành lập với 40 công nhân và chuyên buôn bán trái cây, và cá khô. 1960 : C ông ty điện tử Samsung ra đời với ngành kinh doanh mới chủ yếu về điện tử, hóa dầu và đóng tàu. 1983, Samsung sản xuất được chip điện tử đầu tiên , nhưng vẫn chưa phải là một thương hiệu có tên tuổi ở Hàn Quốc Samsung(tt) Khi kế thừa sự nghiệp do người cha quá cố để lại năm 1987 , Lee đã quyết tâm đổi mới một cách toàn diện quy trình sản xuất, và sản phẩm truyền thống của Samsung. Ý tưởng mà Lee nung nấu là Samsung phải trở thành một thương hiệu toàn cầu, một biểu tượng và niềm tự hào của người Hàn Quốc. Samsung(tt) 1994, Samsung dời trung tâm thiết kế từ Suwon về Seoul, triển khai "cuộc cách mạng về thiết kế" với kinh phí 126 triệu USD. Theo yêu cầu của Lee, các sản phẩm mới của Samsung phải mang đậm dấu ấn văn hóa Hàn Quốc, phải "cân bằng giữa lý trí và tình cảm". Lee đã thuê công ty thiết kế tên tuổi của Mỹ IDEO để nghiên cứu thiết kế màn hình cho máy vi tính. Samsung(tt) 1995 : thành lập phòng thí nghiệm về cải cách thiết kế để các chuyên gia có thể mặc sức nghiên cứu, học hỏi ý tưởng từ chuyên gia thiết kế hàng đầu của trường Cao đẳng Nghệ thuật Padadena (Mỹ). Số lượng các chuyên gia thiết kế của Samsung cũng tăng gấp đôi (470 người). Samsung(tt) N hân viên thiết kế của Samsung được cử đi tham quan những công trình kiến trúc vĩ đại trên khắp thế giới tại Ai Cập, Ấn Độ, Pháp, Đức, Mỹ để tìm ra ý tưởng mới. K inh phí thiết kế của Samsung liên tục tăng từ 20% đến 30% hằng năm. Samsung(tt) 1995 : Lee yêu cầu khoảng 2.000 công nhân tập trung trong sân nhà máy dùng búa đập hoặc đốt cháy toàn bộ lô hàng điện tử do chính họ sản xuất, trị giá khoảng 50 triệu USD . Tất cả m ọi người đều đeo trên tay tấm băng đỏ có dòng chữ "Chất lượng là số 1”. Nhiều công nhân đã gạt nước mắt khi phải tự tay hủy bỏ sản phẩm lao động của chính họ. Samsung(tt) 1998, Samsung đã triển khai một cuộc cách mạng trong sản xuất kinh doanh, chuyển từ cơ chế tập trung sản xuất sang cơ chế tiếp cận thị trường. Samsung đã bỏ ra 6 tỷ USD cho việc nghiên cứu, tiếp thị để tìm hiểu được một cách đầy đủ nhất tâm lý người tiêu dùng và quảng bá hình ảnh Samsung trên toàn thế giới. Samsung(tt) 1999 : Lee đã đích thân thuê một chuyên gia tiếp thị nổi tiếng người Mỹ gốc Hàn Quốc là Eric Kim về phụ trách công tác tiếp thị sản phẩm cho Samsung mặc dù gặp nhiều ý kiến phản đối quyết liệt từ công ty cho rằng không ai hiểu tâm lý người Hàn bằng chính họ 2006 : thương hiệu Samsung đã nổi tiếng khắp toàn cầu với tổng giá trị thị trường của Samsung Electronics đạt 100 tỷ USD (gấp 2 lần Sony), lợi nhuận đạt 9,5 tỉ USD (2007)... Quy trình thay đổi Vhdn Tạo ra sự cấp bách Thay đổi lãnh đạo Tạo hình mẫu Thực hiện đào tạo Thay đổi hệ thống khen thưởng Tạo ra chuyện kể mới và biểu tượng mới Yếu tố cân nhắc khi thay đổi Sự đa dạng Bối cảnh của sự thay đổi Quyền lực Tài nguyên Sự sẵn sàng Thời gian Khả năng Phạm vi Gìn giữ Thời gian Số lượng nhân viên 10 100 1.000 10.000 100.0000 Thời gian (năm) 1 2 3 4 5 Phạm vi Nên thay đổi nhỏ để điều chỉnh rồi nhân rộng thay vì tạo thay đổi lớn Ví dụ Bước 1: Không ngủ trưa Bước 2: Giao tiếp bằng tiếng Anh Bước 3: Mua công ty RWE IT Slovakia Phần 5- Đạo đức kinh doanh “ Một doanh nghiệp kinh doanh có đạo đức là doanh nghiệp có tầm nhìn dài hạn bởi lẽ thực tế đã chứng minh rằng các doanh nghiệp vĩ đại luôn chú ý đến vấn đề này.” Định nghĩa đạo đức kinh doanh Đạo đức kinh doanh là việc đưa ra các quyết định có đạo đức. Đó là những điều nên làm, những điều phải làm, nghĩa vụ và trách nhiệm, lòng tốt, sự ngay thẳng, công bằng, nhân tính, sự tử tế, trung thành, đáng tin, thành thật. Mô hình các bên liên quan trong doanh nghiệp Doanh nghiệp Khách hàng Cổ đông Nhân viên Nhà cung cấp Các chức năng trong doanh nghiệp Doanh nghiệp Sales & Marketing Sản xuất Tài chính& Kế toán Nhân sự Ví dụ:hành động không đạo đức Phân biệt đối xử, xuất phát từ định kiến phân biệt: chủng tộc, giới tính, tôn giáo, địa phương Bố trí công việc không phát huy khả năng của người lao động hoặc chế độ đãi ngộ không xứng đáng Ví dụ:hành động không đạo đức Che dấu thông tin về mối nguy hiểm của công việc Bắt buộc người lao động thực hiện các công việc nguy hiểm mà không cho họ cơ hội từ chối bất chấp khả năng và năng lực của nhân viên Khảo sát nhanh STT Nội dung Có Không 1 Mọi người trong công ty có tin rằng các cấp lãnh đạo quan tâm đến đạo đức cũng như lợi nhuận hay không? 2 Tổ chức thường có các cuộc toạ đàm và trao đổi cởi mở th ẳ ng thắn giữa cấp trên và cấp dưới về những trường hợp liên quan tới đạo đức hay không ? 3 Nhân viên có tin tưởng rằng, đạo đức là mộ t phẩm chất cần thiết để thành công trong tổ chức hay không? Khảo sát nhanh STT Nội dung Có Không 4 Tổ chức có biện pháp ngăn ngừa tình tr ạ ng tranh chấp, chèn ép, mâu thuẫn giữa các cá nhân, và đơn vị trong tổ chức hay không ? 5 T ổ chức có quy định rõ ràng về tiêu chuẩn, chính sách đạo đức và chúng có được phổ biến rộng rãi trong toàn đơn vị hay không? 6 Các hình thức kỷ luật vi phạm đạo đức có được đưa ra thảo luận công khai, rộng rãi hay không Khảo sát nhanh STT Nội dung Có Không 7 Tổ chức có các hình thức khen thửơng cho những hành vi đạo đức đúng đắn ngay cả khi chúng không làm cho tăng thêm kết quả, lợi nhuận hay không? 8 Phương pháp và cách thức xử lý đối với khách hàng của tổ chức có được coi là trung thực và công b ằ ng hay không? 9 Nhân viên trong tổ chức có đối xử chân thành, công bằng và tôn trọng lẫn nhau hay không? Xây dựng chương trình đạo đức trong doanh nghiệp B1.Xây dựng các tiêu chuẩn về đạo đức B2.Truyền đạt và phổ biến các tiêu chuẩn B3.Kiểm tra và giám sát việc thực hiện các tiêu chuẩn đạo đức Nhà lãnh đạo phải là tấm gương sáng về đạo đức Tổng kết STT Nội dung Ghi chú 1 Khái niệm văn hóa, văn hóa doanh nghiệp Ảnh hưởng lên hành vi 2 Các mô hình tìm hiểu văn hóa doanh nghiệp Mô tả và phân loại vhdn 3 Xây dựng văn hóa doanh nghiệp Vai trò lãnh đạo 4 Thay đổi văn hóa doanh nghiệp Các nguồn lực 5 Đạo đức kinh doanh Dài hạn Phần 6- Câu hỏi trắc nghiệm 1. Một trong những hạn chế của văn hóa tổ chức là: a. Tăng tính cam kết trong tổ chức b. Kiên định trong hành vi của nhân viên c. Giảm sự mơ hồ trong nhân viên d. Khó khăn trong việc hợp nhất giữa các tổ chức 2. Biểu hiện hữu hình của văn hóa doanh nghiệp là: a. Giá trị b. Thái độ c. Niềm tin d. Ngôn ngữ 3.“Theo học thuyết X, con người vốn dĩ lười biếng, vô trách nhiệm trong công việc” là một.. a. Thái độ b. Giá trị c. Giả định d. Hành vi 4. Khai mạc và giới thiệu thành viên mới là một dạng nghi lễ: a. Chuyển giao b. Củng cố c. Nhắc nhở d. Liên kết 5. Văn hóa ứng xử trong công việc cần thể hiện qua những hành vi sau, ngoại trừ: a. Biết lắng nghe và quan tâm đến mọi người. b. Cẩn trọng trong ăn mặc c. Biết tôn trọng lĩnh vực của người khác d. Luôn mở rộng kiến thức 6. Cấp dưới e ngại khi bày tỏ ý kiến không đồng tình với cấp trên là một biểu hiện đặc tính .......... trong văn hóa doanh nghiệp. a. Khoảng cách quyền lực b. Định hướng dài hạn/ngắn hạn c. Chấp nhận rủi ro d. Coi trong giới tính 7. Tìm ra cá nhân điển hình có phong các h làm việc ảnh hưởng đến toàn doanh nghiệp và hướng nền văn hóa phát triển theo hướng đã định là cách thay đổi văn hóa nhờ: a. Nhân rộng điển hình b. Phát huy có trật tự những nền văn hóa tiêu biểu c. Xây dựng hệ thống thử nghiệm song song d. Tự giác 8. “Lối ứng xử, giao tiếp” được xem là khi thay đổi văn hóa. a. Giá trị cốt lõi b. Yếu tố hữu hình c. Giá trị hữu hình d. Hành vi cốt lõi 9. Nếu một công ty đề cao giá trị cạnh tranh, doanh nghiệp có thể lựa chọn giá trị cốt lõi..để xây dựng văn hóa doanh nghiệp. a. Chấp nhận mạo hiểm b. Hướng đến kết quả c. Thân thiện, dễ dàng chia sẻ d. Ổn định và chắc chắn 10. Nhấn mạnh dẫn đầu kỹ thuật-dịch vụ được xem là ..của mô hình khung giá trị cạnh tranh a. Văn hóa hợp tác b. Văn hóa sáng tạo c. Văn hóa kiểm soát d. Văn hóa cạnh tranh 11. Con người và yếu tố tài chính được xem là yếu tốđể thay đổi văn hóa. a. Quyền lực b. Thời gian c. Phạm vi d. Tài nguyên 12. Theo Trompernaars, đặc trưng của mô hình..là phân chia vai trò, nhiệm vụ rõ ràng, cụ thể. a. Mô hình văn hóa gia đình b. Mô hình tháp Eiffel c. Mô hình lò ấp trứng d. Mô hình tên lửa dẫn đường 13. Tiêu chí nào sau đây Không được sử dụng trong mô hình khung giá trị cạnh tranh? a. Đặc điểm chính của tổ chức b. Phong cách lãnh đạo c. Cách thức quản lý nhân viên d. Nhiệm vụ được phân công 14. Nền văn hóa trong đó mỗi thành viên sẽ tự quyết định công việc của mình với những cách thức, quy tắc, cơ chế hợp tác riêng, được gọi là..theo mô hình Handy. a. Văn hóa vai trò b. Văn hóa quyền lực c. Văn hóa nhiệm vụ d. Văn hóa cá nhân 15. Yếu tố nào sau đây K hông thuộc mô hình mạng lưới văn hóa ? a. Cơ cấu tổ chức b. Hệ thống kiểm soát c. Cấu trúc quyền lực d. Phong cách lãnh đạo 16.Văn hóa cạnh tranh là sự phân loại văn hóa doanh nghiệp bởi tác giả a. Quin b. Handy c. Schien d. Trompernaars 17. Thành tích là phần thưởng quan trọng nhất trong cuộc sống là ví dụ của .. a. văn hóa nữ tính b. văn hóa nam tính c. văn hóa tập thể d. văn hóa tránh sự không chắc chắn 18. Một doanh nghiệp mà có sự hòa hợp cao giữa các nhân viên trong công ty thì đó là? a. văn hóa mạnh b. văn hóa hòa hợp c. văn hóa thích ứng d. các câu trên sai 19. Thay đổi văn hóa doanh nghiệp là một quá trình mang tính. a. ngắn hạn b. trung hạn c. dài hạn d. không xác định 20.Phong cách lãnh đạo là cố vấn thường xảy ra ở a. Văn hóa cạnh tranh b. Văn hóa sáng tạo c. Văn hóa kiểm soát d. Văn hóa hợp tác Tóm tắt Chúng ta khác nhau rất nhiều về: Trang phục Thực phẩm Giọng nói Hành vi Sự lựa chọn Điều quan trọng khi tìm hiểu về văn hóa hay văn hóa doanh nghiệp là các giá trị đại diện nào ẩn sâu bên trong để giải thích sự khác biệt trên Ví dụ Cá nhân A Xếp hàng khi mua vé xem phim Ra khỏi lớp khi nghe điện thoại Để ý các tín hiệu, biển báo khi tham gia giao thông Cá nhân B Chen lấn, và không xếp hàng Nói chuyện trong lớp học Chỉ quan tâm đến đường chạy Giá trị đại diện nào có thể giải thích hành vi của cá nhân A, cá nhân B Hiểu văn hóa để dự đoán hành vi Niềm tin nào ẩn dấu đằng sau các hành vi đó Thái độ nào ẩn sâu bên trong các biểu hiện này. Xây dựng vhdn Giá trị cốt lõi: Sáng tạo Người sáng tạo thì thường có những biểu hiện? Người sáng tạo thì thích cách hoàn thành công việc như thế nào? Người sáng tạo thì thích được phân chia phần thưởng ra sao? Bài tập về nhà: 7 thói quen của người thành công Luôn chủ động Bắt đầu từ mục tiêu Ưu tiên việc quan trọng Tư duy cùng thắng Lắng nghe thấu cảm Hợp tác cộng sinh Làm mới bản thân Stephen R. Covey
File đính kèm:
- bai_giang_van_hoa_doanh_nghiep_tran_viet_hung.ppt