Bài giảng Tin văn phòng - Chủ đề: Microsoft Office - Trương Xuân Nam (Phần 9)
Nội dung
Công thức trong Excel
Các loại địa chỉ trong công thức
Phép tính và loại dữ liệu
Hàm - khái niệm và cách sử dụng
Các hàm xử lý thời gian
Các hàm xử lý chữ
Các hàm toán học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin văn phòng - Chủ đề: Microsoft Office - Trương Xuân Nam (Phần 9)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin văn phòng - Chủ đề: Microsoft Office - Trương Xuân Nam (Phần 9)
Chủ đề: Microsoft Office TIN VĂN PHÒNG Nội dung Công thức trong Excel Các loại địa chỉ trong công thức Phép tính và loại dữ liệu Hàm - khái niệm và cách sử dụng Các hàm xử lý thời gian Các hàm xử lý chữ Các hàm toán học Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 2 Công thức trong Excel Ngoài việc điền dữ liệu vào mỗi ô, Excel còn cho phép chúng ta thiết lập các công thức tính toán từ các nguồn dữ liệu khác Ưu điểm: thiết lập được quan hệ giữa các ô dữ liệu, mỗi khi ta thay đổi giá trị một ô thì những ô liên quan cũng được cập nhật giá trị Ô chứa công thức trong Excel thường bắt đầu bởi dấu bằng (=), hoặc dấu cộng / trừ Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 3 Công thức trong Excel Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 4 Công thức có dùng hàm Công thức có địa chỉ cố định Các loại địa chỉ trong công thức Mỗi ô trong excel có địa chỉ giúp các công thức có thể lấy số liệu ra để thực hiện tính toán. Ví dụ: ô B10 tức là ô ở cột B dòng 10 Khi thực hiện sao chép công thức, địa chỉ bên trong công thức sẽ thay đổi theo. Ví dụ: Gõ công thức =A1 ở ô B1 Sao chép từ B1 xuống B2, công thức đổi thành =A1 Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 5 Các loại địa chỉ trong công thức Lý do: Excel chú trọng việc giữ tương quan giữa ô trong công thức A1 là ô nằm bên cạnh B1 Khi sao chép xuống B2, ô bên cạnh sẽ là A2 Vậy nên trong công thức sẽ đổi A1 thành A2 Trường hợp chúng ta không muốn bị thay đổi: ta chỉ ra cho Excel những thành phần cố định bằng cách thêm dấu $ vào phía trước Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 6 Các loại địa chỉ trong công thức Các loại địa chỉ: Tương đối: D15 Cố định cột: $D15 Cố định hàng: D$15 Tuyệt đối: $D$15 Ngoài cách gõ trực tiếp, ta có thể sử dụng phím F4 để chuyển đổi giữa các loại địa chỉ Cần đặc biệt chú ý thiết lập loại địa chỉ khi viết công thức Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 7 Phép tính và loại dữ liệu Trong công thức của Excel cho phép chúng ta sử dụng các phép tính thông thường để thực hiện tính toán, tuy nhiên kết quả của phép tính rất phụ thuộc vào loại dữ liệu trong ô, ví dụ: Phép ^: cho phép thực hiện lũy thừa Phép &: cho phép ghép nội dung 2 thành chuỗi Phép -: nếu hai ngày tháng trừ đi nhau thì ra số Phép -: ngày tháng trừ đi số thì ra ngày tháng Phép +: ngày tháng cộng với số ra ngày tháng Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 8 Hàm - khái niệm và cách sử dụng Khái niệm Hàm trong Excel tương tự khái niệm Hàm trong toán học, có những quy tắc riêng Tên hàm trong Excel thường gợi nhớ (theo tiếng Anh), ví dụ: SUM, DAY, IF, AND, Tên hàm không phân biệt chữ hoa hay chữ thường (viết lẫn lộn cũng được) Nếu viết sai Excel sẽ có thông báo lỗi cho người dùng biết để sửa Hàm luôn trả về một kết quả Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 9 Hàm - khái niệm và cách sử dụng Quy tắc gọi hàm: Viết tên hàm trước Các đối số được liệt kê trong cặp ngoặc đơn, phân cách bởi dấu phẩy (hoặc chấm phẩy – tùy vào thiết lập của máy tính) Không có đối số cũng vẫn phải viết căp ngoặc Chẳng hạn DAY(“12/24/2012”) - trả về ngày trong dãy 12/24/2012 (trường hợp này là 24) Hàm có thể lồng nhau:SUM(10,DAY(“12/24/2012”)) Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 10 Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 11 CÁC HÀM XỬ LÝ THỜI GIAN Các hàm xử lý thời gian Chú ý: định dạng ngày giờ trong Excel phụ thuộc vào thiết lập của máy tính. Thường là theo kiểu Mỹ “tháng/ngày/năm” (M/d/yyyy) DATE(year, month, day): trả về ngày tháng ứng với số ngày tháng năm DATE(2013, 3, 14) trả về 3/14/2013 DATE(2012, 2, 30) trả về 3/1/2012 Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 12 Các hàm xử lý thời gian DAY(serial_number): trả về ngày trong chuỗi serial_number DAY(“12/24/2012”) trả về 24 MONTH(serial_number): trả về tháng trong chuỗi serial_number MONTH(“12/24/2012”) trả về 12 YEAR(serial_number): trả về năm trong chuỗi serial_number YEAR(“12/24/2012”) trả về 2012 Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 13 Các hàm xử lý thời gian TIME(hour, minute, second): trả về thời gian ghép bởi 3 tham số hour, minute và second TIME(19, 5, 14) trả về 19:05:14 (hoặc 7:05 PM) TODAY(): trả về ngày hiện tại DAYS(end_date, start_date): trả về khoảng cách (số ngày) giữa hai thời điểm DAYS(TODAY(),“1/1/2015”): trả về số ngày từ đầu năm tới hiện tại Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 14 Các hàm xử lý thời gian WEEKDAY(serial_number, return_type ) serial_number: là một giá trị biến biểu diễn theo ngày tháng return_type: quy định kiểu tính ngày đầu tuần =1: tính chủ nhật là 1, thứ 2 là 2,, thứ 7 là 7 =2: tính thứ 2 là 1,, thứ 7 là 6, chủ nhật là 7 =3: tính thứ 2 là 0,, thứ 7 là 5, chủ nhật là 6 Ví dụ: WEEKDAY(“12/24/2012”, 1) trả về 2, tức ngày 24/12/2012 là ngày thứ hai Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 15 CÁC HÀM XỬ LÝ CHỮ Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 16 Các hàm xử lý chữ EXACT(text1, text2): Trả về TRUE nếu text1 và text2 giống hệt nhau, nếu không thì trả về FALSE EXACT("EXCEL","EXCEL") trả về TRUE EXACT("EXCEL","Excel") trả về FALSE LOWER(text): trả về nội dung trong text ở dạng chữ thường LOWER("EXCEL") trả về “excel” Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 17 Các hàm xử lý chữ PROPER(text): Trả về nội dung text được chuẩn hóa (chuyển các chữ cái đầu mỗi từ của text thành chữ viết hoa) PROPER("excel for windows") trả về “Excel For Windows” PROPER("việt nam") trả về “Việt Nam” UPPER(text): trả về nội dung text nhưng chuyển thành chữ in hoa toàn bộ UPPER("excel") trả về “EXCEL” Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 18 Các hàm xử lý chữ FIND(A, B): trả vị trí xuất hiện đầu tiên của A trong B FIND(“m”, “Nam”) trả về 3 Nếu không tìm thấy thì trả về #VALUE! Có thể thêm tham số thứ 3 quy định vị trí bắt đầu tìm FIND(“m”, “Nam”, 2) – tìm từ chữ thứ 2 trở đi LEFT(A, n): trả về n chữ bên trái của A RIGHT(A, n): trả về n chữ bên phải của A LEN(A): trả về độ dài (số chữ) của A Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 19 Các hàm xử lý chữ MID(A, n, k): trả về đoạn giữa của A, bắt đầu từ vị trí n, lấy k chữ MID(“Fluid Flow”, 1, 5) trả về “Fluid” REPLACE (A, n, k, B): cắt đoạn giữa của A, bắt đầu từ vị trí n, lấy k chữ, thay bằng B REPLACE(“2009”, 3, 2, “10”) trả về “2010” TRIM(A): cắt hết các kí tự trống ở đầu cuối A TRIM(“ ABC ”) trả về “ABC” Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 20 CÁC HÀM TOÁN HỌC Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 21 Các hàm toán học SUM(n1, n2,...): tính tổng các số n1, n2, ... EXP(x): trả về ex EXP(1) trả về 2.718281 SIGN(x): xác định dấu của một số. Trả về 1 nếu x > 0, 0 nếu x = 0, -1 nếu x<0 PI(): trả về số π bằng 3.141592654 RAND(): trả về số ngẫu nhiên giữa 0 và 1 Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 22 Các hàm toán học TRUNC(x): cắt bỏ phần thập phân của số x để chỉ lấy phần nguyên TRUNC(2.789) trả về 2 TRUNC(-2.4) trả về -2 INT(x): trả về số nguyên lớn nhất không vượt quá x INT(2.789) trả về 2 INT(-2.4) trả về -3 (vì -3 nhỏ hơn -2.4) MOD(n, t): trả về dư của phép chia nguyên n/t MOD(11, 3) trả về 2 Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 23 Các hàm toán học ROUND(x, n): làm tròn số x với độ chính xác đến con số thứ n Nếu n < 0 thì x được làm tròn đến chữ số thập phân thứ n Nếu n > 0 thì x được làm tròn đến chữ số bên trái của dấu (chấm) thập phân ABS(x): trả về trị tuyệt đối của x LOG(a, b): trả về logb a, nếu không viết b thì mặc định b=10 Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 24 Các hàm toán học POWER(a, b): trả về ab PRODUCT(n1, n2,): tính tích n1*n2* SQRT(n): tính căn bậc 2 của n FACT(n): tính n! = 1*2**n Chú ý: trong Excel không có hàm tính căn bậc a của b, nhưng ta có thể dùng thủ thuật để tính, chẳng hạn tính POWER(a, 1/b) Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 25 Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 26 BÀI TẬP Bài tập 1 Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 27 Bài tập 2 Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 28 Bài tập 3 Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 29 Bài tập 4 Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 30
File đính kèm:
- bai_giang_tin_van_phong_chu_de_microsoft_office_truong_xuan.pdf