Bài giảng Tin văn phòng - Chủ đề: Microsoft Office - Trương Xuân Nam (Phần 14)
Nội dung
Macro
Một số kiến thức VBA cơ bản
Kiểu dữ liệu
Khai báo biến
Lệnh vào/ra dữ liệu
Viết thử một hàm với VBA
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin văn phòng - Chủ đề: Microsoft Office - Trương Xuân Nam (Phần 14)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin văn phòng - Chủ đề: Microsoft Office - Trương Xuân Nam (Phần 14)
Chủ đề: Microsoft Office TIN VĂN PHÒNG Nội dung Macro Một số kiến thức VBA cơ bản Kiểu dữ liệu Khai báo biến Lệnh vào/ra dữ liệu Viết thử một hàm với VBA 2Trương Xuân Nam - Khoa CNTT Macro 3Trương Xuân Nam - Khoa CNTT Macro Tính năng cao cấp, cho phép chúng ta ghi lại dãy các hành động đã thực hiện và lặp lại một cách tự động dãy hành động đó Ghi một macro: Ribbon View Macros Record Macro 4Trương Xuân Nam - Khoa CNTT Macro Ghi một macro (tiếp): Nhập tên cho macro (không chứa dấu cách) Nhập một phím tắt Nhập vào mục Description (mô tả) Nhấn nút OK Sau thời điểm này máy tính sẽ ghi lại các thao tác chúng ta làm việc với bảng tính. Sau khi thực hiện xong, ta chọn View => Macros => Stop Recording 5Trương Xuân Nam - Khoa CNTT Macro Mỗi khi cần thực hiện macro, bấm phím tắt đã được gán trước cho macro để kích hoạt Sau khi ghi lại các macro, ta có thể vào “View” => “Macros” => “View Macros” để vào xem danh sách các macro được ghi lại. Trên danh sách các macro, có thể bấm Edit để vào xem nội dung macro được ghi lại và có thể chỉnh sửa nếu cần. 6Trương Xuân Nam - Khoa CNTT Một số kiến thức VBA cơ bản 7Trương Xuân Nam - Khoa CNTT Một số kiến thức cơ bản VBA Các kiểu dữ liệu cơ bản Kiểu logic: Boolean (true hoặc false) Kiểu số nguyên Kiểu số thực Kiểu xâu kí tự: String Kiểu Variant: Variant 8Trương Xuân Nam - Khoa CNTT Kiểu số nguyên Dùng để chứa các giá trị là số nguyên Kiểu số nguyên Kích thước Phạm vi Integer 2 byte -32,768 đến 32,767 Long 4 byte -2,147,483,648 đến 2,147,483,647 9Trương Xuân Nam - Khoa CNTT Kiểu số thực Dùng để chứa các giá trị là số thực Kiểu số thực Kích thước Phạm vi Single 4 byte -3.402823E38 đến -1.401298E-45 và từ 1.401298E-45 đến 3.402823E38 Double 8 byte -1.79769313486231E308 đến - 4.94065645841247E-324 và từ 4.94065645841247E-324 đến 1.79769313486232E308 10Trương Xuân Nam - Khoa CNTT Kiểu xâu kí tự (chuỗi): String Chuỗi là một hàng bao gồm các ký tự liên tục nhau, các ký tự ở đây rất đa dạng: có thể là chữ số, chữ cái, dấu cách(space), ký hiệu, Số lượng ký tự tối đa trong một chuỗi là rất lớn (216 ký tự) Mặc định trong VB, các biến hay tham số kiểu chuỗi có chiều dài thay đổi tùy theo giá trị dữ liệu được gán cho nó 11Trương Xuân Nam - Khoa CNTT Kiểu variant: Variant Kiểu dữ liệu đặc biệt có thể chứa tất cả các loại dữ liệu, ngoại trừ kiểu chuỗi có chiều dài cố định Kiểu Variant cũng có thể chứa các giá trị đặc biệt như Empty, Error, Nothing và Null 12Trương Xuân Nam - Khoa CNTT Khai báo biến Biến là một vùng nhớ tạm trong bộ nhớ máy tính được kết hợp với một tên Cú pháp khai báo Dim as Dim X as Integer Dim X as Long Dim X as Single Dim X as Double Dim X as Variant 13Trương Xuân Nam - Khoa CNTT Khai báo biến Chúng ta cũng có thể khái báo một biến chứa một mảng giá trị. Khai báo biến mảng như sau: Dim X (1 to 5) as Single Dim X (1 to 5,1 to 10) as Single 14Trương Xuân Nam - Khoa CNTT Lệnh vào/ra dữ liệu Lệnh vào ra dữ liệu để thực hiện đọc dữ liệu vào và in dữ liệu ra Sử dụng lệnh Range đối với vùng dữ liệu chính xác, và lệnh Cell cho vùng dữ liệu tương đối 15Trương Xuân Nam - Khoa CNTT Đọc dữ liệu vào Nhận giá trị từ một ô bảng tính vào một biến Cú pháp 1 Var_name = Range(row, col).Value Ví dụ : X= Range(“A3”).Value Cú pháp 2: Var_name = Cell(row, col).Value Ví dụ: X= Cell(ctr, 1).Value a(i)= Cell(ctr, 1).Value 16Trương Xuân Nam - Khoa CNTT Lấy dữ liệu ra Lấy giá trị từ một biến vào một ô bảng tính Cú pháp 1: Range(“Cell”).Value = Ví dụ: Range(“A3”).Value= PI()*r^2 Range(“X7”).Value= Total_h Cú pháp 2: Cell(w, y).Value = Với w, y là các biến Ví dụ: Cell(3,1).Value = Max_x Cell(12,5).Value = 2*(a+b) 17Trương Xuân Nam - Khoa CNTT Lấy dữ liệu ra Chúng ta cũng có thể đặt hằng vào các ô Ví dụ: Range(“X7”).Value = “grass” Cell(6, 4).Value = 4 18Trương Xuân Nam - Khoa CNTT Viết thử một hàm với VBA 19Trương Xuân Nam - Khoa CNTT Viết thử một hàm với VBA Tại sao cần viết hàm mới: Vì các hàm của Excel cung cấp chưa đủ giải quyết vấn đề Cung cấp các hàm mới, giúp viết công thức Excel đơn giản hơn Kích hoạt trình soạn VBA: Alt-F11 Thêm module mới: VBA Project => Insert => Module 20Trương Xuân Nam - Khoa CNTT Viết thử một hàm với VBA Viết thử hàm DienTich: Public Function DienTich(Rong As Double, Cao As Double) As Double DienTich = Rong * Cao End Function Sau khi viết xong ta có thể sử dụng như một hàm của Excel 21Trương Xuân Nam - Khoa CNTT Viết thử một hàm với VBA Viết hàm tách một dãy thành 2 dãy theo ngưỡng Sub TachDay() Dim a(1 To 20) As Double Dim x As Double Dim i As Byte Range("E1:H15").Select Selection.ClearContents x = Val(InputBox("nhap gia tri nguong ", "Enter Box")) For i = 1 To 15 a(i) = Cells(i, 3).Value If a(i) > x Then Cells(i, 5).Value = a(i) Else Cells(i, 7).Value = a(i) End If Next End Sub 22Trương Xuân Nam - Khoa CNTT
File đính kèm:
- bai_giang_tin_van_phong_chu_de_microsoft_office_truong_xuan.pdf