Bài giảng Tin văn phòng - Chủ đề: Microsoft Office - Trương Xuân Nam (Phần 12)

Bài giảng Tin văn phòng - Chủ đề: Microsoft Office - Trương Xuân Nam (Phần 12)

Nội dung

 Giới thiệu về biểu đồ

 Các bước tạo biểu đồ

 Điều chỉnh biểu đồ

pdf 14 trang phuongnguyen 4480
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin văn phòng - Chủ đề: Microsoft Office - Trương Xuân Nam (Phần 12)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin văn phòng - Chủ đề: Microsoft Office - Trương Xuân Nam (Phần 12)

Bài giảng Tin văn phòng - Chủ đề: Microsoft Office - Trương Xuân Nam (Phần 12)
Chủ đề: Microsoft Office
TIN VĂN PHÒNG
Nội dung
 Giới thiệu về biểu đồ
 Các bước tạo biểu đồ
 Điều chỉnh biểu đồ
2
Giới thiệu về biểu đồ
3
Ví dụ về biểu đồ trong Excel
4
Giới thiệu
 Giúp trình bày dữ liệu một cách trực quan dưới 
dạng các hình vẽ hoặc đồ thị
 Thường được sử dụng khi ta tập trung vào sự 
tương phản giữa các số liệu
 Ưu điểm của Excel khi trình bày biểu đồ:
 Cập nhật tức thời những thay đổi về số liệu
 Nhiều lựa chọn biểu đồ cho các mục đích khác nhau
 Dễ dàng, trực quan trong thiết kế biểu đồ
5
Một số loại biểu đồ thông dụng
 Biểu đồ dạng cột (Column):
 Rất phổ biến, mỗi số liệu chiếm một vùng
 Thường dùng để thể hiện sự khác biệt về độ lớn
 Có dạng phức tạp hơn thể hiện nhóm số liệu
 Biểu đồ dạng đường (Line):
 Thường dùng để thể hiện xu hướng thay đổi dữ liệu
 Có thể giúp so sánh sự khác biệt về xu hướng tăng 
giảm giá trị của dữ liệu
6
Một số loại biểu đồ thông dụng
 Biểu đồ dạng bánh (Pie):
 Rất thông dụng khi muốn nhấn mạnh tới tương quan 
giữa thành phần và tổng thể (ví dụ: thị phần của một 
công ty so với toàn thị trường)
 Cho phép bóc tách các thành phần con thành biểu đồ 
mới
 Biểu đồ dạng dòng (Bar): dạng khác của biểu đồ 
cột, mục đích sử dụng tương như như nhau
7
Một số loại biểu đồ thông dụng
 Biểu đồ dạng vùng (Area):
 Thể hiện dữ liệu theo khối + dòng
 Dạng đặc biệt của biểu đồ dạng đường
 Sử dụng khi muốn nhấn mạnh cả yếu tố độ lớn và xu 
hướng
 Biểu đồ nội suy (Scatter):
 Dạng dòng nhưng sử dụng nội suy để làm mềm quá trình 
thay đổi dữ liệu
 Sử dụng khi muốn nhấn tới xu hướng thay đổi dữ liệu và 
phỏng đoán
8
Một số loại biểu đồ thông dụng
 Biểu đồ chứng khoán (Stock):
 Dành riêng cho biểu diễn chứng khoán
 Rất phù hợp với thể hiện biểu đồ hình nến (candle 
stick) trong phân tích chứng khoán
 Biểu đồ lớp (Surface): sử dụng khi muốn thể hiện 
dữ liệu theo nhiều hơn 2 chiều
 Biểu đồ xoáy (Radar): chuyên dùng khi phân tích 
chiến lược, so sánh tương quan các khía cạnh của 
2 đối tượng
9
Các bước tạo biểu đồ
10
Các bước tạo biểu đồ
 Bước 1: chuẩn bị dữ liệu, nếu dữ liệu chưa đầy 
đủ thì cũng nhập dữ liệu minh họa để có cấu trúc 
trình bày biểu đồ
 Bước 2: đánh dấu khối dữ liệu muốn trình bày
 Bước 3: chọn kiểu biểu đồ phù hợp (ribbon Insert 
=> chọn loại biểu đồ => chọn chi tiết biểu đồ)
 Bước 4: chèn biểu đồ vào sheet (hoặc tạo sheet 
mới)
 Bước 5: điều chỉnh biểu đồ (ribbon Design)
11
Điều chỉnh biểu đồ
12
Điều chỉnh biểu đồ
 Điều chỉnh màu sắc, đường kẻ, hiệu ứng
 Điều chỉnh lưới
 Hiệu chỉnh các trục
 Thêm/Xóa/Chỉnh chuỗi số liệu: Chart Tools => 
Design => Data => Select Data
 Thêm xu hướng vào đồ thị: Chart Tools => 
Layout => Analysis => Trendline
13
Điều chỉnh biểu đồ
 Điều chỉnh nội dung: Chart Tools => Layout
 Tiêu đề: Labels => Chart Title
 Tiêu đề cho trục: Labels => Axis Titles
 Chú thích: Labels => Legend
 Nhãn dữ liệu: Labels => Data Labels
 Thêm dữ liệu: Labels => Data Table
 Thêm textbox: Insert => Text Box
14

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_van_phong_chu_de_microsoft_office_truong_xuan.pdf