Bài giảng Tin văn phòng - Chủ đề: Microsoft Office - Trương Xuân Nam (Phần 10)

Nội dung

 Các hàm lượng giác

 Các hàm logic

 Các hàm xử lý theo điều kiện

 Các hàm tìm kiếm

 Các hàm thống kê

pdf 19 trang phuongnguyen 5140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin văn phòng - Chủ đề: Microsoft Office - Trương Xuân Nam (Phần 10)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin văn phòng - Chủ đề: Microsoft Office - Trương Xuân Nam (Phần 10)

Bài giảng Tin văn phòng - Chủ đề: Microsoft Office - Trương Xuân Nam (Phần 10)
Chủ đề: Microsoft Office
TIN VĂN PHÒNG
Nội dung
 Các hàm lượng giác
 Các hàm logic
 Các hàm xử lý theo điều kiện
 Các hàm tìm kiếm
 Các hàm thống kê
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 2
CÁC HÀM LƯỢNG GIÁC
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 3
Các hàm lượng giác
 SIN(number): trả về radian là sine của num
 SINH(number): trả về radian, là sine-hyperbol của 
num
 ASIN(number): trả về radian nằm trong đoạn từ -
Pi/2 đến Pi/2, là arcsine, hay nghịch đảo sine của 
num (nằm trong khoảng từ -1 đến 1)
 ASINH(number): trả về radian, là nghịch đảo sine-
hyperbol của num
 DEGREES(angle): chuyển đổi số đo của một góc từ 
radian sang độ
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 4
Các hàm lượng giác
 COS(number): trả về radian, là cosine của num
 COSH(number): trả về radian, là cosine-hyperbol 
của num
 ACOS(number): trả về radian nằm trong khoảng từ 
0 đến Pi, là arccosine, hay nghịch đảo cosine của 
num (nằm trong khoảng từ -1 đến 1)
 ACOSH(number): trả về radian, là nghịch đảo 
cosine-hyperbol của num (lớn hơn hoặc bằng 1)
 RADIANS(angle): chuyển đổi số đo của một góc từ 
độ sang radian
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 5
Các hàm lượng giác
 TAN(num): trả về radian, là tang của num
 TANH(num): trả về radian, là tang-hyperbol của num
 ATAN(num): trả về radian nằm trong khoảng từ -Pi/2 
đến Pi/2, là arctang, hay nghịch đảo tang của num
 ATAN2(x_num, y_num): Trả về radian nằm trong 
khoảng (nhưng không bao gồm) từ -Pi đến Pi, là arctang, 
hay nghịch đảo tang của điểm có tọa độ x và y
 ATANH(number): Trả về radian, là nghịch đảo tang-
hyperbol của num (nằm trong khoảng từ -1 đến 1)
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 6
CÁC HÀM LOGIC
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 7
Các hàm logic
 AND(a, b, c,): trả về TRUE (đúng) nếu tất cả 
các tham số đều là TRUE, ngược lại thì trả về 
FALSE (sai)
 OR(a,b,c, ...): trả về FALSE (sai) tất cả các tham 
số điều là FALSE, ngược lại thì trả về TRUE 
(đúng)
 NOT(a): trả về FALSE nếu a là TRUE, trả về 
TRUE nếu a là FALSE
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 8
CÁC HÀM XỬ LÝ THEO ĐIỀU 
KIỆN
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 9
Các hàm xử lý theo điều kiện
 IF(test, A, B):
 Tính biểu thức test, nếu test là đúng thì trả về A, nếu 
test là sai thì trả về B
 Hàm IF có thể lồng nhau đến 7 cấp
 IFERROR(A, B): Tính biểu thức A, nếu tính 
được thì trả về kết quả, nếu tính lỗi thì trả về B
 IFNA(A, B): Tính biểu thức A, nếu tính được thì 
trả về kết quả, nếu kết quả là lỗi “#N/A” thì trả 
về B
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 10
Các hàm xử lý theo điều kiện
 SUMIF(A, test, B): tính tổng theo điều kiện
 Lần lượt lấy các ô trong vùng A, kiểm tra điều kiện 
test, nếu điều kiện là đúng thì sẽ cộng gộp ô tương 
ứng trong B vào tổng
 Nếu không viết giá trị B thì mặc định B=A
 SUMIF(B2:B25, ">5"): tính tổng những ô lớn hơn 5 
trong vùng B2:B25
 SUMIF(B2:B5, "John", C2:C5): tính tổng những ô 
trong vùng C2:C5 mà ô tương ứng trong vùng B2:B5 
có giá trị “John”
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 11
CÁC HÀM TÌM KIẾM
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 12
Các hàm tìm kiếm
 VLOOKUP(A, B, C, D):
 Tìm giá trị A trong cột đầu tiên của vùng B, nếu tìm được 
thì sẽ trả về giá trị tương ứng trong cột thứ C
 Tham số D có giá trị logic, quy định cách thức tìm kiếm, 
có thể có hoặc không:
 D = true hoặc không có, quy định cách thức tìm là “gần chính 
xác”
 D = false: tìm chính xác giá trị A
 Trong chế độ tìm “gần chính xác”:
 Cột đầu tiên của B phải xếp tăng dần
 Sẽ tìm giá trị lớn nhất trong các giá trị nhỏ hơn hoặc bằng A
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 13
Các hàm tìm kiếm
 HLOOKUP(A, B, C, D):
 Tìm giá trị A trong dòng đầu tiên của vùng B, nếu tìm 
được thì sẽ trả về giá trị tương ứng trong dòng thứ C
 Tham số D có giá trị logic, quy định cách thức tìm kiếm, 
có thể có hoặc không:
 D = true hoặc không có, quy định cách thức tìm là “gần chính 
xác”
 D = false: tìm chính xác giá trị A
 Trong chế độ tìm “gần chính xác”:
 Cột đầu tiên của B phải xếp tăng dần
 Sẽ tìm giá trị lớn nhất trong các giá trị nhỏ hơn hoặc bằng A
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 14
Các hàm tìm kiếm
 COLUMN(A): trả về thứ tự cột mà ô A đứng
 COLUMN(B6) – trả về 2 (vì là cột B)
 ROW(A): trả về thứ tự dòng mà ô A đứng
 ROW(C10) – trả về 10
 MATCH(A, B, C): tìm giá trị A trong dãy B, giá trị C quy 
định cách tìm:
 C = 0: tìm chính xác
 C = 1: tìm giá trị lớn nhất trong các giá trị nhỏ hơn A
 C = -1: tìm giá trị nhỏ nhất trong các giá trị lớn hơn hoặc bằng 
A
 Ví dụ: MATCH("b",{"a","b","c"},0) – trả về 2
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 15
CÁC HÀM THỐNG KÊ
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 16
Các hàm thống kê
 RANK(số A, danh sách B, tuỳ chọn C): xác định 
thứ hạng của số A trong danh sách B, tùy chọn 
C là một số, có thể viết hoặc không
 C = 0 hoặc không viết, danh sách B phải xếp giảm 
dần
 C > 0, danh sách B phải xếp tăng dần
 LARGE(array, k): trả về phần tử lớn thứ k trong 
vùng array
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 17
Các hàm thống kê
 COUNT(value1, value2,..): đếm số các ô có dạng số 
trong miền value1, value2,..
 COUNTA(value1, value2,..): đếm số các ô không 
rỗng trong miền value1, value2,..
 COUNTIF(range, criteria): đếm số ô không rỗng
trong vùng range thoả mãn tiêu chuẩn criteria
 COUNTIF(B2:B25, "Nancy") – đếm các ô giá trị 
“Nancy”
 COUNTIF(B2:B5, ">55") – đếm các ô giá trị >55
 COUNTIF(B2:B5, "“ & B4) – đếm các ô khác ô B4
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 18
Các hàm thống kê
 AVERAGE(number1, number2,): trả về trung 
bình cộng của các số number1, number2,
 MAX(number1, number2,): trả về giá trị lớn 
nhất trong các số number1, number2, 
 MIN(number1, number2,): trả về giá trị nhỏ 
nhất trong các số number1, number2,
 MODE(number1,number2,): trả về giá trị hay 
gặp nhất trong (number1, number2,)
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 19

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_van_phong_chu_de_microsoft_office_truong_xuan.pdf