Bài giảng Tin học đại cương - Bài 7: Mảng một chiều, hai chiều - Nguyễn Thị Phương Thảo

Nội dung chính

2

1. Khái niệm mảng một chiều

2. Khai báo mảng

3. Sử dụng mảng

4. Bài tập

5. Mảng 2 chiều

pdf 22 trang phuongnguyen 8360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Bài 7: Mảng một chiều, hai chiều - Nguyễn Thị Phương Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học đại cương - Bài 7: Mảng một chiều, hai chiều - Nguyễn Thị Phương Thảo

Bài giảng Tin học đại cương - Bài 7: Mảng một chiều, hai chiều - Nguyễn Thị Phương Thảo
TIN ĐẠICƯƠNG
1
MẢNG MỘT CHIỀU, 
HAI CHIỀU
Nguyễn Thị Phương Thảo
Bộ môn KTMT và M, Khoa CNTT
Trường Đại học Thủy Lợi
Nội dung chính
2
1. Khái niệm mảng một chiều
2. Khai báo mảng
3. Sử dụng mảng
4. Bài tập
5. Mảng 2 chiều
1. Khái niệm mảng một chiều
3
 Ví dụ: Nhập dữ liệu điểm môn Tin học đại
cương cho 120 sinh viên lớp N03. Đếm và hiển
thị ra màn hình các điểm thi trên 8.
 Sử dụng 120 biến phân biệt d1, d2,. . ., d120
để lưu trữ và xử lí điểm thi có các nhược điểm
- Việc quản lí các biến không dễ dàng
- Khó sử dụng cấu trúc lặp
- Không tổng quát, khó nâng cấp chương trình
→ Giải pháp: sửdụng kiểu dữ liệu mảng
Mảng
 Mảng là một dãy hữu hạn các phần tử có
cùng kiểu dữ liệu và chiếm một vùng liên tục
trong bộ nhớ
 Các phần tử của mảng được truy cập thông
qua chỉ số của chúng (index)
 Ví dụ : Mảng A gồm 5 giá trị nguyên kiểu int.
Các phần tử được đánh số từ 0 đến 4.
4
2. Khai báo mảng
5
 Cú pháp :
 [];
 Ví dụ :
 int A[5] ; //mảng A có 5 phần tử dạng int
 float B[10] ; //mảng B có 10 phần tử dạng float với chỉ số
từ 0 đến 9
 là một hằng
Khai báo mảng
 Có thể gán giá trị ban đầu cho các phần tử của mảng khi
khai báo mảng bằng cách đặt các giá trị trong hai dấu { }
 Ví dụ :
 int A[5] = {100, 34, 23, 213, 500 } ;
 int A[ ] = {100, 34, 23, 213, 500 } ; //không chỉ định cỡ của
mảng → khai báo mảng với cỡ đủ để chứa các giá trị khởi tạo
 int A[5] = {100, 34, 23 } ; //điền các giá trị này từ đầu mảng,
điền phần còn lại với giá trị 0
6
3. Sử dụng mảng
7
 Sử dụng chỉ số đặt trong cặp dấu [ ] để truy cập đến từng
phần tử trong mảng : []
int A[5] = {100, 34, 23, 213, 500 } ;
→ A[0] = 100, A[1] = 34, A[2] = 23, A[3] = 213, A[4] = 500
 Có thể thao tác với các phần tử của mảng như thao tác với
một biến thông thường
 A[0] -= 9; → A[0] = 91
 A[3] *= 2; → A[3] = 426
 Chỉ số có thể là một biến nguyên hoặc một biểu thức
nguyên
 size = 5; → A[size-1] = 500 //phần tử cuối cùng của mảng
 A[size/2] = A[2] = 23
Chú ý
 Kích thước mảng phải cố định (mảng tĩnh)
 Mảng không thể thay đổi kích thước trong quá trình chương
trình chạy
 Có thể dùng hằng có tên để chỉ định kích thước mảng
Trình biên dịch báo lỗi vì
kich_thuoc là biến có thể
thay đổi giá trị
Trình biên dịch không báo lỗi vì 
kich_thuoc là hằng. Mảng a có 10
phần tử.
8
Chú ý
9
 Chỉ số được đánh số từ 0 đến size-1.
 C++ "cho phép" vượt ra khỏi miền, trình biên
dịch không phát hiện ra lỗi này. Trong trường hợp
này
Kết quả không đoán trước được
Lập trình viên phải tự kiểm soát miền của chỉ
số
 Lỗi hay gặp :
float diemthi[120] ;
diemthi[120] = 8.5; //chỉ số 120 nằm ở ngoài
miền
MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN VỚI MẢNG
 Nhập dữ liệu cho mảng
 In các giá trị của mảng ra màn hình
10
Một số bài toán với mảng
11
 Nhập, xuất dữ liệu của mảng
 Tính tổng các phần tử của mảng (các phần tử
thỏa mãn điều kiện cho trước) 
 Đếm số các phần tử dương, các phần tử chia 
hết cho 1 số nào đó
Một số bài toán với mảng
12
 Tìm một phần tử x trong mảng
 Tìm phần tử lớn nhất/nhỏ nhất và vị trí của
chúng trong mảng
 Sắp xếp mảng theo thứ tự tăng dần/giảm
dần
 Tìm phần tử xuất hiện nhiều nhất trong mảng
TÌM PHẦN TỬ LỚN NHẤT CỦA MẢNG
13
Trong trường hợp mảng có nhiều số bằng nhau và lớn
nhất thì các vị trí được hiển thị như thế nào?
SẮP XẾP MẢNG THEO THỨ TỰ TĂNG
14
4. BÀI TẬP
15
Bài 1: Nhập vào một dãy 10 số thực. Hiển thị dãy số
đó trên màn hình.
Bài 2: Nhập vào một dãy 10 số nguyên và một số
nguyên n. Đếm và chỉ ra vị trí các phần tử của dãy có
giá trị
 Bằng n.
 Nhỏ hơn n.
 Là ước số của n.
Bài 3: Nhập vào một dãy 10 số thực. Tìm phần tử nhỏ
nhất và vị trí của nó trong dãy số.
 Mảng hai chiều là sự mở rộng của mảng một
chiều. Về bản chất, nó là một danh sách các
mảng một chiều.
 Các phần tử của mảng 2 chiều được truy cập
thông qua hai chỉ số của chúng
 Ví dụ : Mảng A gồm 3*5 phần tử được biểu
diễn như sau
16
5. MẢNG HAI CHIỀU
5.1. Khái niệm mảng hai chiều
5.2. Khai báo mảng 2 chiều
17
 Cú pháp :
 [số hàng] [số cột];
Ví dụ :
int A[3][5]; //mảng A có 3*5 phần tử dạng int
 Truy cập đến các phần tử trong mảng :
[] []
Ví dụ : A[1][2] = 8;
Khai báo mảng 2 chiều (tiếp)
18
 Có thể gán giá trị ban đầu cho các phần tử của mảng
khi khai báo mảng
Ví dụ :
int A[3][5] = {
{0, 1, 2, 3, 4} ,
{5, 6, 7, 8, 9} ,
{10, 11, 12, 13, 14}
//hàng thứ nhất
//hàng thứ hai
//hàng thứ ba
} ;
Hoặc: 
int A[3][5] = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14} ;
Hai cách làm trên là tương đương
5.4. Sử dụng mảng 2 chiều
19
◮ Tương tự như mảng một chiều, chỉ khác là có hai chỉ số
đặt trong hai cặp dấu [ ]
◮ Nhắc lại :
◮ kích thước mảng phải cố định
◮ chỉ số được đánh số từ 0
◮ lập trình viên phải tự kiểm soát miền của chỉ số vì trình biên
dịch không báo lỗi khi chỉ số vượt ra khỏi miền
5.5. Một số thao tác cơ bản
 Nhập dữ liệu cho mảng 2 chiều
 In các giá trị của mảng ra màn hình
20
5.5. Một số bài toán với mảng hai chiều
21
 Tương tự như với mảng một chiều, có các bài
toán thực hiện tính toán trên toàn bộ mảng :
- Tính tổng các phần tử của mảng
- Đếm số các phần tử dương
- Tìm phần tử lớn nhất/nhỏ nhất và vị trí của chúng trong mảng
 Các bài toán quy về mảng một chiều: tính toán
trên một hàng, một cột hay trên đường chéo của
mảng hai chiều
5. 6. Bài tập
22
Bài 1: Nhập vào một ma trận vuông các số thực.
Tính trung bình cộng của các phần tử trên đường
chéo chính của ma trận.
Bài 2: Nhập vào một ma trận các số thực. Tìm phần
tử nhỏ nhất và vị trí của nó trong ma trận.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_bai_7_mang_mot_chieu_hai_chieu_n.pdf