Bài giảng Tin đại cương - Bài 3: Dữ liệu và nhập / xuất dữ liệu - Trương Xuân Nam
Nội dung buổi trước
Cấu trúc của một chương trình C++:
Khai báo các thư viện
Các biến của chương trình
Các hàm của chương trình, trong đó hàm main là
hàm được gọi đầu tiên khi chạy chương trình
Khái niệm biến và quy cách đặt tên trong C++
Khái niệm biểu thức, phép toán và phép gán
Máy tính có 3 kiểu hoạt động chính: tuần tự,
lặp và lựa chọn
Khái niệm và các đặc trưng của thuật toán
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin đại cương - Bài 3: Dữ liệu và nhập / xuất dữ liệu - Trương Xuân Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin đại cương - Bài 3: Dữ liệu và nhập / xuất dữ liệu - Trương Xuân Nam
TIN ĐẠI CƯƠNG BÀI 3: DỮ LIỆU VÀ NHẬP / XUẤT DỮ LIỆU Nội dung buổi trước Cấu trúc của một chương trình C++: Khai báo các thư viện Các biến của chương trình Các hàm của chương trình, trong đó hàm main là hàm được gọi đầu tiên khi chạy chương trình Khái niệm biến và quy cách đặt tên trong C++ Khái niệm biểu thức, phép toán và phép gán Máy tính có 3 kiểu hoạt động chính: tuần tự, lặp và lựa chọn Khái niệm và các đặc trưng của thuật toán TRƯƠNG XUÂN NAM 2 Nội dung chính 1. Một số kiểu dữ liệu thường dùng 2. Nhập và xuất dữ liệu 3. Phân rã bài toán 4. Hàm (function) 5. Ví dụ và bài tập TRƯƠNG XUÂN NAM 3 Một số kiểu dữ liệu thường dùng Phần 1 Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 4 Một số kiểu dữ liệu thường dùng Đã được đề cập đến trong bài trước: nguyên (int), thực (double, float), logic (bool). Dùng khi khai báo biến, hàm số, double abc; // biến abc kiểu số thực bool xyz; // biến xyz kiểu logic Hỏi: tại sao cần định nghĩa “kiểu dữ liệu”? Đáp: nếu không biết kiểu của biến thì các phép toán thực hiện có thể không chính xác Phép chia lấy dư chỉ thực hiện được với số nguyên Kiểu logic không thể cộng với nhau Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 5 Kiểu nguyên (int) Dùng để lưu trữ số nguyên không quá lớn (trong khoảng từ ~ âm 2 tỉ đến dương 2 tỉ) Các phép tính cơ bản với số nguyên: Các phép toán số học: cộng (+), trừ (-), nhân (*), chia lấy thương (/), lấy số dư (%) Các phép toán đặc biệt: tăng 1 đơn vị (++), giảm 1 đơn vị (--) Các phép so sánh giá trị: bằng (==), khác (!=), lớn hơn (>), nhỏ hơn (=), nhỏ hơn hoặc bằng (<=) Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 6 Kiểu nguyên (int) int a = 11; int b = 3; cout << (a+b); // in ra 14 cout << (a-b); // in ra 8 cout << (a*b); // in ra 33 cout << (a/b); // in ra 3 cout << (a%b); // in ra 2 cout << ++a; // tăng a lên 1, in ra 12 cout << b++; // in ra 3, b tăng lên 4 cout << --b; // giảm b đi 1, in ra 3 cout << a--; // in ra 12, giảm a đi 1 Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 7 Kiểu thực (float, double) Dùng để lưu trữ các số thực Kiểu double có độ chính xác cao hơn kiểu float nhưng tốn nhiều bộ nhớ hơn Các phép tính cơ bản: Các phép toán số học: cộng (+), trừ (-), nhân (*), chia (/) Các phép so sánh giá trị Nhiều hàm toán học bổ sung (khai báo thư viện ): fabs, sqrt, pow, floor/ceil, exp, log, log10, Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 8 Kiểu logic (bool) Lưu trữ các giá trị đúng/sai (true/false) Sử dụng trong các tình huống luân lý: Là kết quả của các phép so sánh: >, >=, <, <=, ==, != Các phép toán logic: và (&&), hoặc (||), đảo (!), xor (^) Sử dụng khi ra quyết định (sẽ học ở chương 4) Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 9 Nhập và xuất dữ liệu Phần 2 Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 10 Xuất dữ liệu Xuất dữ liệu thông qua biến cout (thường sẽ ghi ra màn hình) Sau khi in xong, con trỏ sẽ dừng lại ở ngay sau phần vừa in để tiếp tục chờ lệnh in mới Việc trình bày ra màn hình đôi khi khá quan trọng Ví dụ: cout << "hello!!!"; // in chuỗi “hello!!!” cout << abc; // in ra giá trị của abc cout << 5+6; // tính giá trị 5+6 và in ra cout << "A = " << a; // in “A = ”, sau đó in giá trị a cout << endl; // chuyển con trỏ xuống dòng mới cout << endl << endl; // chuyển con trỏ xuống 2 dòng Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 11 Nhập dữ liệu Nhập dữ liệu thông qua biến cin (thường sẽ nhập từ bàn phím) Máy tính đợi người dùng bấm sau đó sẽ phân tích xem người dùng nhập gì Ngoại trừ một số tình huống đặc biệt, nhập dữ liệu luôn ghi vào một biến nào đó, nếu người dùng nhập không đúng định dạng số liệu có thể gây lỗi Rất cẩn thận khi nhập nhiều dữ liệu cùng một lúc Ví dụ: cin >> a; // nhập dữ liệu vào biến a cin >> a >> b; // nhập dữ liệu vào a và tiếp vào b Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 12 Phân rã bài toán Phần 3 Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 13 Phân rã bài toán (vấn đề) Ý tưởng: Một bài toán lớn có thể phân rã thành các bài toán nhỏ hơn (các thuật toán con) Việc giải bài toán lớn = phối hợp lời giải các bài toán con với nhau Ví dụ: tính diện tích một đa giác lồi Chia đa giác thành các tam giác con Tính diện tích từng tam giác con Lấy tổng diện tích các tam giác con Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 14 Phân rã bài toán (vấn đề) Giải phương trình bậc 2: Chia delta thành 3 trường hợp (âm, 0, dương) Giải riêng rẽ từng trường hợp một Hầu hết các bài toán phức tạp đều được chia thành các chức năng con Hệ thống menu của các phần mềm là một ví dụ điển hình của việc chia phần mềm thành các chức năng con Những bài toán không phân rã được thường là những bài rất khó Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 15 Hàm (function) Phần 4 Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 16 Hàm (function) Hàm: đoạn chương trình máy tính thực thi một thuật toán nào đó (và trả về kết quả) Cú pháp: () { // nội dung thực hiện thuật toán } Ví dụ: int dientich(int dai, int rong) { return dai * rong; } Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 17 Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 18 Hàm (function) Gọi hàm: gọi thông qua tên và tham số Ví dụ: int n = dientich(30,40); Viết thành hàm thì có lợi gì? Ý tưởng phân ra bài toán thành các bài toán con Viết một lần, gọi mọi nơi Nếu có sai thì chỉ cần sửa ở một chỗ Có thể lại dùng trong các bài khác Bản thân các hàm toán học được sử dụng trong các bài trước là hàm do các lập trình viên khác viết ra, chúng ta chỉ sử dụng lại Ví dụ và bài tập Phần 5 Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 19 Luyện tập qua các ví dụ Nhập 2 số a và b, tính tổng 2 số Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 20 Luyện tập qua các ví dụ Tính diện tích tam giác có 3 cạnh a, b, c Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 21 Luyện tập qua các ví dụ Tính khoảng cách giữa 2 điểm (x1,y1) và (x2,y2) Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 22 Bài tập 1. Nhập 2 số thực a và b. Tính ab và in ra màn hình. Gợi ý: sử dụng hàm pow trong thư viện cmath 2. Tương tự như bài trên, nhưng tính 𝑏 𝑎 3. Nhập số nguyên dương n. Hãy tính và in ra màn hình giá trị P = 1 + 2 + + n 4. Nhập tọa độ 2 điểm trên mặt phẳng M(x1, y1) và N(x2, y2), tính độ dài đoạn MN. 5. Tính diện tích tam giác ABC biết vị trí của 3 đỉnh trên mặt phẳng A(x1, y1), B(x2, y2) và C(x3, y3). Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 23
File đính kèm:
- bai_giang_tin_dai_cuong_bai_3_du_lieu_va_nhap_xuat_du_lieu_t.pdf