Bài giảng Tin đại cương - Bài 2: Chương trình C++ đầu tiên - Trương Xuân Nam

Nội dung buổi trước

 Giới thiệu về môn học: giáo trình, nội dung

giảng dạy, mục tiêu môn học, cách tính điểm

 Khái niệm chương trình máy tính và cách thức

máy tính thực thi một phần mềm

 Các bước để viết một chương trình

 Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C++

 Giới thiệu công cụ Dev-C++: bắt đầu chương

trình, viết mã, dịch, chạy, sửa lỗi

 Yêu cầu về nhà: cài đặt và làm quen Dev-C++

pdf 27 trang phuongnguyen 5700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin đại cương - Bài 2: Chương trình C++ đầu tiên - Trương Xuân Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin đại cương - Bài 2: Chương trình C++ đầu tiên - Trương Xuân Nam

Bài giảng Tin đại cương - Bài 2: Chương trình C++ đầu tiên - Trương Xuân Nam
TIN ĐẠI CƯƠNG
BÀI 2: CHƯƠNG TRÌNH C++ ĐẦU 
TIÊN
Nội dung buổi trước
 Giới thiệu về môn học: giáo trình, nội dung 
giảng dạy, mục tiêu môn học, cách tính điểm
 Khái niệm chương trình máy tính và cách thức 
máy tính thực thi một phần mềm
 Các bước để viết một chương trình
 Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C++
 Giới thiệu công cụ Dev-C++: bắt đầu chương 
trình, viết mã, dịch, chạy, sửa lỗi
 Yêu cầu về nhà: cài đặt và làm quen Dev-C++
TRƯƠNG XUÂN NAM 2
Nội dung chính
1. Chương trình C++ đơn giản
2. Biến & Định danh
3. Biểu thức, Phép toán & Phép gán
4. Các cấu trúc điều khiển
5. Thuật toán
6. Bài tập
TRƯƠNG XUÂN NAM 3
Chương trình C++ đơn giản
Phần 1
TRƯƠNG XUÂN NAM 4
Chương trình C++ đơn giản
#include 
using namespace std;
int main() {
double x;
cin >> x;
cout << x * x;
return 0;
}
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 5
thư viện 
iostream
sử dụng tập 
thư viện 
chuẩn
hàm 
chính
khai báo 
số thực x nhập x từ 
bàn phím
tính x2 và 
in ra màn 
hình
trả về 0 cho 
hệ thống
Chương trình C++ đơn giản
Viết chương trình: nhập N, tính và in ra 
2
𝑁
#include // sử dụng thư viện vào/ra chuẩn
#include // sử dụng thư viện các hàm toán
using namespace std; // sử dụng không gian tên chuẩn
int main() { // bắt đầu hàm main()
double n, x; // khai báo 2 biến n và x
cout << "N = "; // in ra màn hình “N = ”
cin >> n; // nhập dữ liệu vào biến n
x = sqrt(n); // tính giá trị của x
cout << "X = " << x; // in ra màn hình: “X = ”
} // kết thúc hàm main()
TRƯƠNG XUÂN NAM 6
Biến & Định danh
Phần 2
TRƯƠNG XUÂN NAM 7
Biến và định danh
 Quy tắc khai báo chung:
 ;
 = ;
 Ví dụ:
int x; // số nguyên x
int n = 100; // số nguyên n, giá trị 100
double d = 1.5; // số thực d, giá trị 1,5
double m; // số thực m
bool kiemtra; // biến logic kiemtra
bool ok = false; // biến logic ok, giá trị = sai
int a, b, c; // 3 số nguyên a, b, c
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 8
Biến và định danh
 Khái niệm: vùng trong bộ nhớ máy tính dùng 
để chứa những kết quả tính toán
 Cần được đặt tên để dễ thao tác
 Gọi là “biến” (variable)
 Nguyên tắc:
 Phải khai báo trước khi dùng
 Phải chỉ ra kiểu (loại số)
 Viết liền, phân biệt chữ hoa và chữ thường
 Bắt đầu bởi chữ cái (tiếng Anh) theo sau là chữ cái 
hoặc chữ số: n, soA, thamso1, diepvien007,
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 9
Biến và định danh
 Không chỉ cho phép đặt tên biến, C++ còn cho 
phép đặt tên cho các thành phần khác:
 Tên hàm (function)
 Tên lớp (class)
 Tên cấu trúc (struct)
 Định danh (identifier) là quy cách chung cho 
việc đặt tên của các thành phần trên
 Có thể sử dụng thêm dấu gạch dưới (_)
 Không được trùng với từ khóa của ngôn ngữ
 Không được trùng nhau
TRƯƠNG XUÂN NAM 10
Biểu thức, Phép toán & Phép 
gán
Phần 3
TRƯƠNG XUÂN NAM 11
Biểu thức (expression)
 Khái niệm: sự kết hợp giữa các giá trị, biến, 
phép toán và các cặp ngoặc để có thể thực 
hiện tính toán được kết quả cụ thể nào đó
 Nhận xét: tương tự như biểu thức trong toán học
 Ví dụ:
10 – 20 * 3
n + 2 * m
m * -1 / ( k + 1.5 )
(dayNho + dayLon) * chieuCao / 2
(a + b + c) / 3
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 12
Phép toán (operator)
 Phép toán: C++ cho phép sử dụng hầu hết các 
phép toán thông dụng
 Phép tính số học: cộng (+), trừ (-), nhân (*), chia 
lấy thương (/), chia lấy dư (%)
 Phép so sánh, phép toán logic, 
 Thứ tự thực hiện có sự ưu tiên tương tự như 
trong toán học
 Các hàm toán học, dùng trong những trường 
hợp phức tạp hơn: căn 2 (sqrt), mũ (power),
(sẽ giới thiệu đầy đủ hơn ở phần bàn về kiểu dữ liệu)
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 13
Phép gán
 Định nghĩa: phép toán ghi nhớ giá trị biểu thức 
vào một biến
 Cú pháp:
 = ;
 Ví dụ:
n = 10;
m = n + 5 / 3;
t = a + b + c;
 Chú ý: khi viết mã, rất dễ nhầm phép gán (=) 
và phép so sánh bằng (==)
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 14
Các cấu trúc điều khiển
Phần 4
TRƯƠNG XUÂN NAM 15
Các cấu trúc điều khiển
 Có 3 cấu trúc điều khiển cơ bản
 Tuần tự: Thực hiện tuyến tính từng việc một
 Lặp: Thực hiện lặp lại một hoặc nhiều việc cho đến 
khi điều kiện nhất định được thỏa mãn
 Lựa chọn (rẽ nhánh): Chọn thực hiện một hoặc 
nhiều việc dựa trên một điều kiện nhất định
 Các cấu trúc này tương tự như nhiều hành vi 
trong cuộc sống
 Đọc trước các chương 2, 3 và 4 của giáo trình 
để tìm hiểu về các điều khiển này
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 16
Ví dụ minh họa
(phần 1.1.2 của giáo trình) Nhân 2 số tự nhiên i 
và j trên máy tính không có phép nhân
1. Đặt biến product = 0
2. Đặt biến counter = 0
3. Lặp lại bước 4 và 5 chừng nào counter < i:
4. Đặt product bằng chính nó cộng với j
5. Tăng biến counter lên 1
6. Trả về kết quả là giá trị của product 
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 17
Ví dụ minh họa
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 18
Ví dụ mở rộng
Nhân 2 số nguyên i và j trên máy tính không có 
phép nhân (bỏ điều kiện i và j không âm)
if cả i và j đều không âm then
• sử dụng thuật toán nhân không âm i và j và lưu kết quả 
trong product
else if cả i và j đều âm then
• đổi dấu cả i và j, lúc này chúng đều không âm
• sử dụng thuật toán nhân không âm i và j và lưu kết quả 
trong product
else
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 19
Ví dụ mở rộng
• if i<0 then
• đổi dấu của i
• else
• đổi dấu của j
• end if
• sử dụng thuật toán nhân không âm i và j và lưu kết quả 
trong product 
• đảo dấu của product
end if
return product
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 20
Thuật toán
Phần 5
TRƯƠNG XUÂN NAM 21
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 22
Định nghĩa và đặc trưng
 Định nghĩa: các bước cần tiến hành để giải 
quyết một công việc cụ thể nào đó
 Thuật toán phổ biến trong cuộc sống, có trước 
máy tính và có nhiều dạng khác nhau
 Đặc trưng (xem phần 1.1 của giáo trình):
 Tính hữu hạn
 Tính máy móc
 Tính dừng
 Mở rộng: Tính đúng
 Mở rộng: Tính tổng quát
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 23
Ví dụ đơn giản
Ví dụ: Tính bình phương của số m
Bước 1: Nhập giá trị cho m
Bước 2: Tính giá trị m × m và đưa vào s
Bước 3: Trả về giá trị s cho chương trình gọi
Ta thấy:
 Thuật toán có 3 bước
 Viết rõ ràng, không thể hiểu sai
 Làm theo thuật toán ta có thể tính được kết quả 
mà không cần hiểu khái niệm “bình phương” là gì
Ví dụ phức tạp hơn
Giải phương trình ax2 + bx + c = 0 (với a 0)
 Bước 1: Nhập các giá trị a, b, c
 Bước 2: Nếu a = 0 thì thông báo lỗi và dừng
 Bước 3: Tính d = b2 – 4 x a x c
 Bước 4: Nếu d < 0 thì thông báo vô nghiệm và 
dừng
 Bước 5: Nếu d > 0 thì thực hiện Bước 7
 Bước 6: Thông báo có nghiệm x = -b/2/a và dừng
 Bước 7: Thông báo có hai nghiệm
• x1 = (-b + d)/2/a
• x2 = (-b - d)/2/a
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 24
Trương Xuân Nam - Khoa CNTT 25
Ví dụ vui
Cho con sư tử vào tủ lạnh
Bước 1: Mở cửa tủ lạnh
Bước 2: Cho con sư tử vào
Bước 3: Đóng cửa tủ lạnh
Câu hỏi: hãy nêu một vài thuật toán tương tự trong 
cuộc sống (thuật toán nhưng không dính dáng gì tới 
máy tính)
Bài tập
Phần 6
TRƯƠNG XUÂN NAM 26
Bài tập
1. Hãy xây dựng thuật toán (hoặc viết chương trình) 
giải phương trình bậc nhất P(x): a x + b = c
2. Hãy xây dựng thuật toán để tính tổng các chữ số 
của một số nguyên N bất kỳ.
Ví dụ: N = 2016 thì thuật toán trả về 9 (2+0+1+6)
3. Làm thế nào để tạo các số ngẫu nhiên trong máy 
tính? Hãy xây dựng một thuật toán để có thể tạo ra 
được các số như vậy.
4. Nhập điểm toán, lý và hóa của một học sinh. In ra 
điểm trung bình 3 môn học của học sinh đó.
TRƯƠNG XUÂN NAM 27

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_dai_cuong_bai_2_chuong_trinh_c_dau_tien_truong.pdf