Bài giảng Thiết kế và xây dựng mố trụ cầu - Phần 2: Thi công móng

Tùy theo cấu tạo móng, điều kiện địa chất thủy văn có thể có những biện

pháp và trình tự thi công khác nhau với các công việc chính như sau:

Trường hợp không có nước mặt (trên cạn):

- Đào đất và các biện pháp giữ ổn định hố móng

- Hút nước (nếu có- nước ngầm)

- Đổ bêtông móng

Trường hợp có nước mặt:

- Ngăn nước (vòng vây)

- Đào đất và các biện pháp giữ ổn định hố móng

- Hút nước

- Đổ bêtông móng

pdf 10 trang phuongnguyen 9300
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Thiết kế và xây dựng mố trụ cầu - Phần 2: Thi công móng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thiết kế và xây dựng mố trụ cầu - Phần 2: Thi công móng

Bài giảng Thiết kế và xây dựng mố trụ cầu - Phần 2: Thi công móng
PHẦN THỨ BA 
THI CÔNG MỐ TRỤ 
Yêu cầu cơ bản đối với ván khuôn: 
- Đảm bảo yêu cầu về cường độ, độ cứng và độ ổn định. 
- Phải đảm bảo hình dạng và kích thước theo thiết kế. 
- Đảm bảo chế tạo, lắp ráp, tháo dỡ dễ dàng và dùng được nhiều lần. 
1. CÔNG TÁC VÁN KHUÔN 
Yêu cầu cơ bản đối với ván khuôn: 
- Ván khuôn cố định. 
- Ván khuôn lắp ghép. 
- Ván khuôn di động (trượt, leo). 
VÁN KHUÔN CỐ ĐỊNH: 
Được lắp dựng tại chỗ. 
+ Ưu điểm: kết cấu có hình dạng phức tạp. 
+ Nhược điểm: Tiến độ thi công chậm, dễ hư hỏng, sử dụng ít lần. 
1. CÔNG TÁC VÁN KHUÔN 
VÁN KHUÔN LẮP GHÉP: 
Chế tạo sẵn thành tấm, sau đó lắp ghép tại công trình. 
1. CÔNG TÁC VÁN KHUÔN 
+ Ưu điểm: Tháo lắp nhanh, sử dụng 
nhiều lần. 
+ Nhược điẻm: Hạn ché với các kết cấu 
có hình dáng phức tạp 
VÁN KHUÔN DI ĐỘNG: 
Khi xây dựng các kết cấu có chiều cao lớn, áp 
dụng ván khuôn di động (ván khuôn trượt 
hoặc ván khuôn leo). 
Bê tông được đúc từng đốt, ván khuôn trượt 
trên mặt bê tông (VK trượt) hoặc leo lên bằng 
hệ di chuyển (VK leo) để đúc đốt tiếp theo. 
+ Ưu điểm: Không tốn dàn giáo, thời gian thi 
công nhanh. 
+ Nhược điểm: Đòi hỏi kỹ thuật cao. 
1. CÔNG TÁC VÁN KHUÔN 
Ván khuôn gỗ cố định 
6-6A-A
NÑp	
  kiÓu	
  gi¸ 	
  vßm
(Gç 	
  vµnh	
  luî c)
Bul«ng
§ inh	
  liª n	
  kÕt
NÑp	
  ngang
Bul«ng
NÑp	
  ngang
A
A
6
6
Gỗ 
vàn
h 
lượ
c 
NÑp	
  kiÓu	
  gi¸ 	
  vßm	
  
(G ç 	
  vµnh	
  luî c)
V¸ n	
  l¸ t
NÑp	
  ®øng
NÑp	
  ngang
NÑp	
  ngang
Thanh	
  chèng	
  
ngang
NÑp	
  ®øng
B-B
Thanh	
  gi»ng V¸ n	
  l¸ t
B B
Nẹp 
đứng 
Nẹp 
ngang 
Ván lát 
Nẹp 
ngang 
Nẹp 
đứng 
Ván lát 
Thanh 
chống 
Thanh 
giằng 
Gỗ 
vành 
lược 
0,
7 
- 1
,2
 m
1,2 - 2,5 m
V¸ n	
  l¸ tNÑp	
  ngang NÑp	
  ®øng
Thanh	
  gi»ng
Ván lát Nẹp đứng Nẹp ngang Thanh giằng 
PHÂN LOẠI THEO VẬT LIỆU: 
1. CÔNG TÁC VÁN KHUÔN 
Ván khuôn gỗ: 
1 22
2 2
3
33
3
1 1
2 3
4 5
6 7
8 9
13
12
11
1
1
1
1
1
1
1
Ván khuôn gỗ-thép lắp ghép 
m
n
PHÂN LOẠI THEO VẬT LIỆU: 
1. CÔNG TÁC VÁN KHUÔN 
Ván khuôn gỗ-thép (ván gỗ, khung thép) 
ván khuôn thép lắp ghép 
PHÂN LOẠI THEO VẬT LIỆU: 
1. CÔNG TÁC VÁN KHUÔN 
Ván khuôn thép 
ván khuôn thép cố định 
2. CÔNG TÁC BÊ TÔNG 
ĐỔ BÊ TÔNG: 
- Bê tông được đổ từng lớp, chiều cao mỗi lớp từ 15-30cm. Tốc độ đổ bê 
tông đảm bảo lớp bê tông bên dưới đã đông cứng không nằm trong bán 
kính ảnh hưởng của đầm ở lớp trên. 
- Chiều cao đổ bê tông tự do <2-3m, nếu lớn hơn phải dùng máng đổ, ống 
vòi voi. 
BẢO DƯỠNG BÊ TÔNG VÀ THÁO DỠ VÁN KHUÔN: 
- Bảo dưỡng bê tông là một yêu cầu quan trọng, quyết định chất lượng. 
Bê tông được bảo dưởng bằng cách tưới nước hoặc phủ lên mặt các vật 
liệu giữ ẩm. 
- Khi bê tông đạt 25%R cho phép tháo ván khuôn thành và 75%R tháo ván 
khuôn đáy. 
TẢI TRỌNG TÁC DỤNG: 
 - trọng lượng ván khuôn, cốt thép và bêtông; 
 - áp lực ngang bêtông tươi; 
 - hoạt tải thi công (người và thiết bị, chấn động của đầm); 
 - xung kích (do đổ bê tông,); 
 - tải trọng môi trường (lực gió). 
3. TÍNH VÁN KHUÔN 
Tùy theo cấu tạo mà có các sơ đồ tính khác nhau. Yêu cầu ván khuôn 
phải đảm bảo về cường độ và ổn định hình dáng (biến dạng). 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thiet_ke_va_xay_dung_mo_tru_cau_phan_2_thi_cong_mo.pdf