Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích tài chính doanh nghiệp - Nguyễn Thị Oanh

NỘI DUNG

Tổng quan về phân tích tài chính DN

Khái niệm

Mục đích phân tích tài chính DN

Các phương pháp phân tích

Các báo cáo tài chính

 

ppt 89 trang phuongnguyen 7420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích tài chính doanh nghiệp - Nguyễn Thị Oanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích tài chính doanh nghiệp - Nguyễn Thị Oanh

Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích tài chính doanh nghiệp - Nguyễn Thị Oanh
CHƯƠNG 3 
PHÂN TÍCH 
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 
MỤC TIÊU 
 Nắm được mục tiêu PTTC, phân biệt được các phương pháp PTTC 
 Nắm được nội dung và cách lập các báo cáo tài chính , mối quan hệ giữa các báo cáo 
 Lập và hiểu được ý nghĩa các chỉ số tài chính 
 Phân tích được tình hình tài chính một công ty cụ thể dựa vào các công cụ PTTC 
CHƯƠNG 3 
PHÂN TÍCH 
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 
NỘI DUNG 
I. Tổng quan về phân tích tài chính DN 
II. Nội dung phân tích tài chính 
CHƯƠNG 3 
PHÂN TÍCH 
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 
NỘI DUNG 
Tổng quan về phân tích tài chính DN 
 Khái niệm 
Mục đích phân tích tài chính DN 
Các phương pháp phân tích 
Các báo cáo tài chính 
CHƯƠNG 3 
PHÂN TÍCH 
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 
NỘI DUNG 
II. Nội dung phân tích tài chính 
Phân tích khái quát 
Phân tích chỉ số tài chính 
Nhóm chỉ số khả năng thanh toán 
Nhóm chỉ số nợ và khả năng trang trải 
Nhóm chỉ số khả năng sinh lợi 
Nhóm chỉ số thị trường 
CHƯƠNG 3 
TỔNG QUAN VỀ 
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DN 
1. KHÁI NIỆM 
 PTTCDN là đánh giá những gì đã làm được trong một thời kỳ nhất định ( quý , năm ), dự kiến những gì đã xảy ra , trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp , tận dụng triệt để các điểm mạnh , khắc phục các điểm yếu của DN. 
CHƯƠNG 3 
TỔNG QUAN VỀ 
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DN 
2. MỤC ĐÍCH 
 Tuỳ vào mỗi đối tượng khác nhau mà việc phân tích tài chính doanh nghiệp có mục đích khác nhau . 
Phân tích tài chính đối với nhà quản trị DN 
Phân tích tài chính đối với nhà đầu tư 
Phân tích tài chính đối với ngừơi cho vay 
Phân tích tài chính đối với cơ quan quản lý chức năng 
CHƯƠNG 3 
TỔNG QUAN VỀ 
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DN 
3. NỘI DUNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP PTTC 
 a. NỘI DUNG 
- Phân tích , đánh giá khái quát BCTC; Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn 
- Phân tích , đánh giá BCTC qua các chỉ số tài chính 
- Phân tích DuPont 
CHƯƠNG 3 
TỔNG QUAN VỀ 
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DN 
3. NỘI DUNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP PTTC 
b. PHƯƠNG PHÁP PTTC 
* Phương pháp so sánh 
* Phương pháp phân tích tỷ lệ 
CHƯƠNG 3 
TỔNG QUAN VỀ 
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DN 
3. NỘI DUNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP PTTC 
- Phương pháp so sánh 
+ So sánh theo thời gian 
+ So sánh theo không gian 
- Nội dung so sánh : 
+ So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước 
+ So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số kế hoạch 
+ So sánh giữa số liệu của DN với số liệu trung bình ngành , 
 DN khác 
b. PHƯƠNG PHÁP PTTC 
CHƯƠNG 3 
TỔNG QUAN VỀ 
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DN 
3. NỘI DUNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP PTTC 
* Phương pháp phân tích tỷ lệ 
b. PHƯƠNG PHÁP PTTC 
 Các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm tỷ lệ đặc trưng , phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của DN 
Nhóm chỉ số khả năng thanh toán 
Nhóm chỉ số nợ và khả năng trang trải 
Nhóm chỉ số khả năng sinh lợi 
Nhóm chỉ số thị trường 
CHƯƠNG 3 
TỔNG QUAN VỀ 
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DN 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC) 
 Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006, BCTC ở một DN bao gồm : 
Bảng cân đối kế toán 
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 
Thuyết minh BCTC 
I. 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC) 
a. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) – Mẫu B 01-DN 
 BCĐKT là BCTC tổng hợp phản ánh tổng quát tài sản và nguồn vốn hình thành tài sản của DN ở một thời điểm nhất định ( thường là ngày cuối cùng của kỳ kế toán ) 
TÀI SẢN 
NGUỒN VỐN 
A. Tài sản ngắn hạn 
A. Nợ phải trả 
B. Tài sản dài hạn 
B. Vốn chủ sở hữu 
Tổng cộng 
Tổng cộng 
I. 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
(BCTC) 
a. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) 
* TÀI SẢN: thể hiện số tài sản DN đang quản lý và sử dụng 
I. 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
(BCTC) 
a. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) 
Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thể chuyển hóa thành tiền mặt trong thời gian ngắn , thường trong một chu kỳ kinh doanh hay một năm 
Tài sản dài hạn là những tài sản có thể chuyển hóa thành tiền mặt trong thời gian trên một năm 
Phần tài sản cố định được biểu hiện với hai nội dung : 
Nguyên giá tài sản cố định để theo dõi 
Giá trị ròng của tài sản cố định = Nguyên giá tài sản dài hạn – Giá trị hao mòn lũy kế . 
I. 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
(BCTC) 
a. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) 
* NGUỒN VỐN : nguồn hình thành tài sản 
Về cơ bản , phần nguồn vốn của BCĐKT gồm có hai phần chính : 
Nợ phải trả 
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 
I. 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
(BCTC) 
a. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) 
Chú ý: 
Tổng tài sản = TSNH + TSDH 
Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu 
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn 
Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu 
I. 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
(BCTC) 
a. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) 
 Đặc điểm : 
BCĐKT thể hiện hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính 
vào một thời điểm xác định . 
 Giá trị của các khoản ghi trên BCĐKT là giá trị sổ sách 
 Về mặt kinh tế : phản ánh quy mô kết cấu giá trị tài sản và các nguồn vốn tài trợ 
 Về mặt pháp lý : tài sản thể hiện số vốn đang thuộc quyền quản lý và sử dụng của DN. Nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý với các đối tượng liên quan hình thành nên nguồn vốn 
 Các chỉ số được phản ánh dưới hình thái giá trị 
Tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn luôn bằng nhau . 
I. 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
(BCTC) 
a. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) 
 Hạn chế 
BCĐKT được lập vào một thời điểm nhất định 
Đôi khi số liệu trên BCĐKT cũng có thể là giả tạo 
Giá trị của các khoản ghi trên BCĐKT là giá trị sổ sách 
I. 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
(BCTC) 
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD) – Mẫu B 02-DN 
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( hay còn gọi là báo cáo lỗ lãi ) phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ , thường là một năm hay một chu kỳ kinh doanh . 
I. 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
(BCTC) 
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD) 
 Doanh thu thuần bán hàng hay dịch vụ (1) 
 Giá vốn hàng bán (2) 
 Lãi gộp (3) = (1) – (2) 
 Chi phí kinh doanh (4) 
 Lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT) (5) = (3) – (4) 
 Lãi vay (6) 
 Lợi nhuận thuần hay lợi nhuận trước thuế (EBT) (7)=(5)-(6) 
 Thuế thu nhập (8) 
 Lợi nhuận ròng hay lợi nhuận sau thuế (EAT) (9) = (7)-(8) 
I. 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
(BCTC) 
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) 
 BCLCTT là báo cáo tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng tiền trong kỳ kế toán 
- BCLCTT cho biết lượng tiền vào , ra của DN qua 3 hoạt động : hoạt động kinh doanh , hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính . 
- BCLCTT phản ánh tổng lượng tiền tồn đầu kỳ , lượng tiền thuần lưu chuyển trong kỳ và lượng tiền thuần cuối kỳ . 
- BCLCTT cho phép cả các nhà quản lí cũng như các nhà nghiên cứu trả lời được những vấn đề quan trọng liên quan đến tiền 
I. 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
(BCTC) 
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) 
 * Các dòng tiền trong bảng lưu chuyển tiền tệ được chia thành 3 loại : 
- Dòng tiền từ hoạt động sản xuất , kinh doanh 
- Dòng tiền từ hoạt động đầu tư 
- Dòng tiền từ hoạt động tài chính : 
I. 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
(BCTC) 
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) 
- Dòng tiền từ hoạt động sản xuất , kinh doanh 
 Là các dòng tiền ra và vào trực tiếp liên quan đến thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh 
Có hai phương pháp trình bày 
+ Phương pháp trực tiếp 
+ Phương pháp gián tiếp 
I. 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
(BCTC) 
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) 
- Dòng tiền từ hoạt động sản xuất , kinh doanh 
+ Phương pháp trực tiếp 
 Chênh lệch giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra được gọi là lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh 
I. 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
(BCTC) 
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) 
- Dòng tiền từ hoạt động sản xuất , kinh doanh 
+ Phương pháp gián tiếp 
 Việc tính toán dòng tiền hoạt động SXKD xuất phát từ lợi nhuận ròng , sau đó điều chỉnh các khoản mục phi tiền tệ và các khoản lợi nhuận mà DN có được không phải từ hoạt động kinh doanh , sự biến động của vốn lưu động để tính toán dòng tiền ra/vào 
I. 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
(BCTC) 
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) 
- Dòng tiền từ hoạt động sản xuất , kinh doanh 
+ Phương pháp gián tiếp 
 Lợi nhuận ròng + khấu hao + (-) các khoản giảm hay tăng khoản phải thu + (-) các khoản tăng giảm các khoản phải trả 
Chú ý : 
Tài sản tăng thì dòng tiền giảm 
Tài sản giảm thì dòng tiền tăng 
Nguồn vốn tăng thì dòng tiền tăng 
Nguồn vốn giảm thì dòng tiền giảm 
I. 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
(BCTC) 
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) 
- Dòng tiền từ hoạt động đầu tư 
 Là các dòng tiền vào ra liên quan đến việc mua và thanh lí các tài sản sản xuất kinh doanh do công ty sử dụng hoặc đầu tư vào các chứng khoán của công ty khác 
 Chênh lệch giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra là lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 
I. 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
(BCTC) 
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) 
- Dòng tiền từ hoạt động tài chính 
 Chênh lệch giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra là lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài trợ 
I. 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
(BCTC) 
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) 
Bài tập minh họa : Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp khi biết các số liệu sau ( đơn vị 1000 USD): 
Lợi nhuận ròng : 100.000 
Tăng hàng tồn kho : 12.000 
Khoản phải thu trong kỳ tăng : 3.000 
Nợ nhà cung cấp tăng : 8.000 
Mua máy móc thiết bị mới : 70.000 
Thanh lý máy móc thiết bị cũ : 10.000 
Khấu hao : 25.000 
Phát hành cổ phiếu thường : 20.000 
Chia cổ tức thường : 5.000 
I. 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
(BCTC) 
d. Thuyết minh báo cáo tài chính (TMBCTC) 
 TMBCTC giải thích và bổ sung thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh , tình hình tài chính trong kỳ mà các BCTC khác không thể trình bày rõ và chi tiết được 
I. 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
(BCTC) 
d. Thuyết minh báo cáo tài chính (TMBCTC) 
 TMBCTC trình bày khái : 
- Đặc điểm hoạt động của DN 
- Tình hình khách quan trong kỳ kinh doanh đã tác động đến hoạt động kinh doanh của DN 
- Chính sách kế toán áp dụng 
- Phương pháp phân bổ chi phí , đặc điểm khấu hao , tỷ giá hối đoái được dùng để hoạch toán trong kỳ 
- Sự thay đổi trong đầu tư , tài sản cố định , vốn chủ sở hữu 
- Tình hình thu nhập của nhân viên 
- Các tình hình khác . 
I. 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
(BCTC) 
e. Mối quan hệ giữa các BCTC 
* Mối quan hệ giữa BCĐKT và BCKQHĐK * Mối quan hệ giữa BCĐKT và BCLCTT 
* Mối quan hệ giữa BCKQHĐKD và BCLCTT 
I. 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
(BCTC) 
e. Mối quan hệ giữa các BCTC 
* Mối quan hệ giữa BCĐKT và BCKQHĐK 
- Nếu kết quả hoạt động có lời : Một phần lời có thể phân phối cho các thành viên góp vốn , phần còn lại doanh nghiệp giữ lại để tăng dự trữ và các quỹ của doanh nghiệp hoặc tăng vốn kinh doanh . 
- Nếu kết quả kinh doanh bị lỗ : Doanh nghiệp phải lấy nguổn vốn có sẵn để bù đắp và trang trải chi phí , nghĩa là dùng các tài sản của doanh nghiệp để bù đắp . Như vậy , trên BCĐKT, nguồn vốn và tài sản giảm đi . 
I. 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
(BCTC) 
e. Mối quan hệ giữa các BCTC 
* Mối quan hệ giữa BCĐKT và BCLCTT 
I. 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
(BCTC) 
e. Mối quan hệ giữa các BCTC 
* Mối quan hệ giữa BCKQHĐKD và BCLCTT 
 Hoạt động kinh doanh được thể hiện trên Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh 
CHƯƠNG 2 
II. NỘI DUNG 
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 
1.Phân tích khái quát ( Xem Phụ lục 6 ) 
2.Phân tích chỉ số tài chính 
II. 
2. PHÂN TÍCH 
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 
Có bốn nhóm chỉ số tài chính : 
2.1. Nhóm chỉ số khả năng thanh toán 
2.2. Nhóm chỉ số nợ và khả năng trang trải 
2.3. Nhóm chỉ số khả năng sinh lợi 
2.4. Nhóm chỉ số thị trường 
II. 
2. PHÂN TÍCH 
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 
2.1. Nhóm chỉ số khả năng thanh toán 
 Chỉ số khả năng thanh toán đo lường khả năng của doanh nghiệp trong việc sử dụng các tài sản nhanh chóng chuyển hóa thành tiền để đối phó với các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn . 
a. Chỉ số khả năng thanh toán hiện thời 
b. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
a. Chỉ số khả năng thanh toán hiện thời ( The Current Ratio – Rc ) 
Ý nghĩa : Một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo thanh toán bằng mấy đồng tài sản ngắn hạn 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
a. Chỉ số khả năng thanh toán hiện thời ( The Current Ratio – Rc ) 
Khả năng trả nợ giảm khó khăn tài chính tiềm tàng 
* Khi R c thấp : 
Khả năng trả nợ cao 
* Khi R c cao : 
DN quản trị tài sản ngắn hạn không hiệu quả 
* Khi R c quá cao : 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
a. Chỉ số khả năng thanh toán hiện thời ( The Current Ratio – Rc ) 
Công ty Dương Đông 
Bình quân ngành : 2,1 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
b. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh 
(The Quick Ratio – R q ) 
Ý nghĩa : 
 - Cho biết khả năng thanh toán thực sự của D 
 - Được tính dựa trên các TSNH có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để đáp ứng những yêu cầu thanh toán cần thiết 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
b. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh 
(The Quick Ratio – R q ) 
Công ty Dương Đông 
Bình quân ngành = 1,1 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
b. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh 
(The Quick Ratio – R q ) 
Lưu ý: thực tế nếu một DN có Hàng tồn kho dễ chuyển đổi trong khi đó Khoản phải thu khó thu hồi thì ta biến đổi công thức cho phù hợp 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Vòng quay khoản phải thu 
Kỳ thu tiền bình quân 
Quản lý phải thu khách hàng quá hạn 
Vòng quay hàng tồn kho 
Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho 
Vòng quay phải trả cho người bán 
Kỳ thanh toán bình quân 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Vòng quay khoản phải thu 
Ý nghĩa : Cho biết số lần Phải thu khách hàng được chuyển hóa thành tiền trong năm 
 Số vòng quay càng lớn thì thời gian chuyển hoá từ doanh số thành tiền mặt càng ngắn 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Vòng quay khoản phải thu 
Công ty Dương Đông 
Bình quân ngành = 8,1 vòng 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Kỳ thu tiền bình quân 
( Days of sale outstanding – DSO) 
Ý nghĩa : DSO là khoảng thời gian bình quân mà Phải thu khách hàng của công ty có thể chuyển thành tiền 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Kỳ thu tiền bình quân 
( Days of sale outstanding – DSO) 
DSO cao : DN bị chiếm dụng vốn , khó khăn trong công tác thu hồi nợ 
DSO thấp : DN không bị động trong khâu thanh toán , không gặp những khoản nợ khó đòi 
DSO quá thấp : DN áp dụng chính sách tín dụng quá chặt chẽ Doanh số giảm , lợi nhuận thấp 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Kỳ thu tiền bình quân 
( Days of sale outstanding – DSO) 
Công ty Dương Đông : 
Bình quân ngành = 45ngày 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Quản lý phải thu khách hàng quá hạn 
Tháng bán tín dụng 
Tháng 12 
Tháng 11 
Tháng 10 
Tháng 9 
Tháng 8 về trước 
Thời gian quá hạn 
0 
1 
2 
3 
>3 
Tỷ lệ % trên tổng số dư phải thu KH hiện tại 
67 
19 
7 
12 
5 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Vòng quay hàng tồn kho 
( Inventory Ratio – IR) 
Ý nghĩa : Chỉ số vòng quay hàng tồn kho cho biết hàng tồn kho quay bao nhiêu vòng để chuyển thành Phải thu khách hàng thông qua hoạt động bán hàng trong năm 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Vòng quay hàng tồn kho (IR) 
IR càng cao : 
IR thấp : Duy trì quá nhiều hàng lỗi thời , quá hạn , công tác bán hàng kém 
 Hoạt động quản trị HTK càng hiệu quả , HTK càng mới và khả nhượng 
 Có thể là dấu hiệu duy trì quá ít HTK cạn dự trữ 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Vòng quay hàng tồn kho (IR) 
Công ty Dương Đông 
Bình quân ngành = 3,2 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho 
Ý nghĩa : xác định số ngày dự trữ hàng tồn kho 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho 
Công ty Dương Đông : 
Trung bình ngành = 114 ngày 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Vòng quay phải trả cho người bán 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Kỳ thanh toán bình quân 
 Ý nghĩa : Cho biết thời hạn bình quân của Khoản phải trả người bán 
II. – 2 - 
2. Nhóm chỉ số nợ 
và khả năng trang trải 
Chỉ số nợ trên vốn chủ 
Chỉ số nợ trên tài sản 
Chỉ số nợ dài hạn trên vốn dài hạn 
Các chỉ số về khả năng trang trải 
 * Số lần đảm bảo lãi vay 
 * Số lần trang trải từ lợi nhuận hoạt động trước khấu hao 
II. – 2 - 
2. Nhóm chỉ số nợ 
và khả năng trang trải 
Chỉ số nợ trên vốn chủ (D/E) 
Ý nghĩa : Cho biết tỷ lệ vốn vay so với Vốn chủ sở hữu được đưa vào SX-KD của một doanh nghiệp 
II. – 2 - 
2. Nhóm chỉ số nợ 
và khả năng trang trải 
Chỉ số nợ trên vốn chủ (D/E) 
Công ty Dương Đông : 
Bình quân ngành : 0,8 
II. – 2 - 
2. Nhóm chỉ số nợ 
và khả năng trang trải 
b. Chỉ số nợ trên tài sản (D/A) 
Ý nghĩa : Cho biết 1 đồng tài sản đã được tài trợ bằng bao nhiều đồng vốn vay 
II. – 2 - 
2. Nhóm chỉ số nợ 
và khả năng trang trải 
b. Chỉ số nợ trên tài sản (D/A) 
Công ty Dương Đông 
II. – 2 - 
2. Nhóm chỉ số nợ 
và khả năng trang trải 
c. Chỉ số nợ dài hạn trên vốn dài hạn 
 Ý nghĩa : Cho biết tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng vốn dài hạn của công ty 
II. – 2 - 
2. Nhóm chỉ số nợ 
và khả năng trang trải 
d. Các chỉ số về khả năng trang trải 
 Biểu diễn chi phí tài chính của một công ty trong mối quan hệ với khả năng đáp ứng , trang trải chúng 
II. – 2 - 
2. Nhóm chỉ số nợ 
và khả năng trang trải 
d. Các chỉ số về khả năng trang trải 
* Số lần đảm bảo lãi vay 
Ý nghĩa : Biểu thị khả năng đáp ứng các nghĩa vụ nợ bằng thu nhập sản sinh từ hoạt động của công ty 
II. – 2 - 
2. Nhóm chỉ số nợ 
và khả năng trang trải 
d. Các chỉ số về khả năng trang trải 
* Số lần đảm bảo lãi vay 
Công ty Dương Đông 
Bình quân ngành : 4 
II. – 2 - 
2. Nhóm chỉ số nợ 
và khả năng trang trải 
d. Các chỉ số về khả năng trang trải 
* Số lần trang trải từ lợi nhuận hoạt động trước khấu hao 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
Khả năng sinh lợi trên doanh số 
Lợi nhuận gộp biên 
Lợi nhuận ròng biên 
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư 
Vòng quay tổng tài sản 
Thu nhập trên tổng tài sản (ROA) 
Thu nhập trên vốn chủ (ROE) 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
Khả năng sinh lợi trên doanh số 
Lợi nhuận gộp biên 
Nếu LN gộp biên giảm : chi phí sản xuất tăng so với doanh thu Giá bán thấp , hiệu quả SX giảm 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
Khả năng sinh lợi trên doanh số 
Lợi nhuận gộp biên 
Công ty Dương Đông : 
Công ty Dương Đông : 32,9% 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
Khả năng sinh lợi trên doanh số 
Lợi nhuận ròng biên 
 Công cụ đo lường khả năng sinh lợi trên doanh số sau khi tính đến tất cả các chi phí và thuế TNDN 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
Khả năng sinh lợi trên doanh số 
Lợi nhuận ròng biên 
 Công ty Dương Đông 
 Bình quân ngành : 4,7% 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư 
Vòng quay tổng tài sản 
Ý nghĩa : Cho biết hiệu quả tương đối của công ty trong việc sử dụng tổng tài sản để tạo ra doanh thu 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư 
Vòng quay tổng tài sản 
Công ty Dương Đông : 
Bình quân ngành : 1,66 vòng 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư 
Thu nhập trên tổng tài sản 
 (Return On Assets - ROA) 
 Ý nghĩa : Cho biết 1 đồng tài sản bỏ vào đầu tư cho bao nhiêu lợi nhuận ròng 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư 
Thu nhập trên tổng tài sản 
 (Return On Assets - ROA) 
 Công ty Dương Đông : 
 Bình quân ngành : 7,8% 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư 
Thu nhập trên tổng tài sản (ROA) 
Cách tiếp cận Dupont 
Đo lường hiệu quả chung về khả năng sinh lợi bằng tài sản hiện có 
Đo lường khả năng sinh lợi trên doanh thu 
Đo lường hiệu quả trong việc sử dụng tài sản để tạo ra doanh thu 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư 
Thu nhập trên tổng tài sản (ROA) 
Công ty Dương Đông 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư 
Thu nhập trên vốn chủ 
(Return On Equity - ROE) 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư 
Thu nhập trên vốn chủ 
(Return On Equity - ROE) 
Công ty Dương Đông : 
Bình quân ngành : 14,04% 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư 
Thu nhập trên vốn chủ (ROE) 
Cách tiếp cận Dupont 
Công ty Dương Đông : 
Bình quân ngành : 
II. – 2 - 
4. Các chỉ số thị trường 
 Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành 
 Giá trên thu nhập 
 Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu 
 Giá thị trường trên giá trị sổ sách 
II. – 2 - 
4. Các chỉ số thị trường 
 Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành 
(Earnings Per Share – EPS) 
 EPS mô tả mức lợi nhuận sau thuế TNDN mà công ty đạt được trên mỗi cổ phiếu được phát hành và lưu hành 
Công ty Dương Đông 
II. – 2 - 
4. Các chỉ số thị trường 
b. Giá trên thu nhập 
(Price/Earnings– P/E) 
 Cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu cho mỗi đồng lợi nhuận 
II. – 2 - 
4. Các chỉ số thị trường 
c. Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu 
II. – 2 - 
4. Các chỉ số thị trường 
d. Giá thị trường trên giá trị sổ sách – M/B 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_3_phan_tich.ppt