Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 7: Quản lý đầu tư dài hạn - Trần Thị Thùy Dung

1. ĐẦU TƯ VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

• Khái niệm:

 Đầu tư là hoạt động thực hiện các dự án đầu tư.

 Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động kinh tế đặc thù với các mục tiêu, phương

pháp và phuơng tiện cụ thể để đạt tới một trạng thái mong muốn.

• Phân loại đầu tư:

 Phân loại theo cơ cấu tài sản đầu tư: Đầu tư tài sản cố định; Đầu tư tài sản lưu

động; Đầu tư tài sản tài chính.

 Phân loại theo mục đích đầu tư: Đầu tư tăng năng lực sản xuất; Đầu tư đổi mới sản

phẩm; Đầu tư đổi mới thiết bị; Đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh; Đầu tư nâng

cao chất lượng sản phẩm; Đầu tư mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm

pdf 30 trang phuongnguyen 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 7: Quản lý đầu tư dài hạn - Trần Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 7: Quản lý đầu tư dài hạn - Trần Thị Thùy Dung

Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 7: Quản lý đầu tư dài hạn - Trần Thị Thùy Dung
v1.0015103206
BÀI 7
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ DÀI HẠN 
Tên giảng viên: Trần Thị Thùy Dung
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1
v1.0015103206
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
TH True Milk vận hành dự án 1,2 tỷ USD tại Nghệ An năm 2013
• Tháng 7 năm 2013, Công ty CP sữa TH (TH True Milk) khánh thành nhà máy sữa tươi
sạch hiện đại lớn nhất Đông Nam Á tại tỉnh Nghệ An, nằm trong dự án chăn nuôi bò
sữa và chế biến sữa tập trung quy mô công nghiệp lớn của Tập đoàn TH. Tổng số vốn
đầu tư lên tới 1,2 tỷ USD. Dây chuyền sảnxuất giai đoạn một với công suất 200.000 tấn
một năm. Tổng công suất thiết kế củanhà máy lên đến 500.000 tấn một năm vào 2017.
• TH True Milk là một trong những nhà cung cấp sữa tươi sạch hàng đầu Việt Nam. Sản
phẩm TH True Milk chiếm gần 40% thị phần sữa tươi miền Bắc và đang tiến mạnh vào
thị trường phía Nam. Doanh thu công ty từ khi hoạt động (cuối 2010) đến 2012 xấp xỉ
3.000 tỷ đồng, năm 2015 dự kiến là 15.000 tỷ và đến 2017 đạt 23.000 tỷ.
Dự án đầu tư là gì? Những yếu tố gì cần phải xem xét trước khi TH True Milk
quyết định đầu tư vào dự án nhà máy sữa hiện đại trên? Làm sao để TH True
Milk biết được đây là một dự án sinh lời?
2
v1.0015103206
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể thực hiện được các việc sau:
• Trình bày được các khái niệm đầu tư, hoạt động đầu tư của doanh nghiệp, và
phân loại dự án đầu tư.
• Trình bày được các bước của quá trình thẩm định dự án đầu tư.
• Trình bày được các nội dung chính của thẩm định tài chính dự án đầu tư.
• Trình bày được khái niệm, cách xác định, ý nghĩa, tiêu chuẩn lựa chọn dự án
của các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án đầu tư.
• Phân biệt được ưu, nhược điểm của chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự
án đầu tư.
3
v1.0015103206 4
HƯỚNG DẪN HỌC
• Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau:
 Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham
gia thảo luận trên diễn đàn.
 Đọc tài liệu:
 Chương 7, sách “Tài chính doanh nghiệp”, PGS.TS Lưu Thị Hương và
PGS.TS Vũ Duy Hào đồng chủ biên, Nxb ĐH Kinh tế Quốc dân, 2013.
 Chương 6, 7, 8, sách “Giáo trình Tài chính doanh nghiệp”, TS. Bùi Văn Vần và
TS. Vũ Văn Ninh đồng chủ biên, Nxb Tài chính, 2013.
 Chương 6, 7, 8, 9, sách “Quản trị Tài chính doanh nghiệp”, Nguyễn Hải Sản,
Nxb Thống kê, 2010.
• Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc
qua email.
• Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học.
v1.0015103206
NỘI DUNG
Đầu tư và vai trò của hoạt động đầu tư
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính dự án
5
v1.0015103206
1. ĐẦU TƯ VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
• Khái niệm:
 Đầu tư là hoạt động thực hiện các dự án đầu tư.
 Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động kinh tế đặc thù với các mục tiêu, phương
pháp và phuơng tiện cụ thể để đạt tới một trạng thái mong muốn.
• Phân loại đầu tư:
 Phân loại theo cơ cấu tài sản đầu tư: Đầu tư tài sản cố định; Đầu tư tài sản lưu
động; Đầu tư tài sản tài chính.
 Phân loại theo mục đích đầu tư: Đầu tư tăng năng lực sản xuất; Đầu tư đổi mới sản
phẩm; Đầu tư đổi mới thiết bị; Đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh; Đầu tư nâng
cao chất lượng sản phẩm; Đầu tư mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
6
v1.0015103206
1. ĐẦU TƯ VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ (tiếp theo)
• Vai trò của đầu tư: Đầu tư góp phần nâng cao hiệu
quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, tránh
lãng phí vốn.
• Phân loại dự án đầu tư:
 Dự án độc lập: Hai dự án A và B được gọi là độc
lập nếu việc thực hiện hay bác bỏ dự án A không
làm ảnh hưởng đến hoạt động hay dòng tiền của
dự án B.
 Dự án loại trừ nhau: Hai dự án A và B được gọi
là loại trừ nhau nếu như việc thực hiện dự án A
sẽ làm loại bỏ việc thực hiện dự án B.
7
v1.0015103206
1. ĐẦU TƯ VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ (tiếp theo)
Thẩm định dự án
Thẩm định 
dự án
Thẩm định 
kỹ thuật
Thẩm định 
kinh tế xã hội
Thẩm định
tài chính
Xác định vốn đầu tư, 
phương thức tài trợ
Xác định dòng tiền
Dự tính lãi suất chiết khấu
Xác định các tiêu chuẩn 
đánh giá hiệu quả tài chính
Đánh giá rủi ro
8
v1.0015103206
1. ĐẦU TƯ VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ (tiếp theo)
9
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
A –1.000 500 400 300 100
B –1.000 100 300 400 600
A B
NPV (10%) ? ?
IRR ? ?
PP ? ?
PI ? ?
Xét hai dự án A và B đều có vốn đầu tư ban đầu là 1000 tỷ, và có các dòng tiền dự kiến
nhận được vào cuối mỗi năm như sau trong thời gian đầu tư 4 năm. Dựa vào các chỉ tiêu
thẩm định tài chính, hãy cho biết doanh nghiệp nên đầu tư vào dự án nào?
1) Nếu A và B là hai dự án độc lập.
2) Nếu A và B là hai dự án loại trừ.
v1.0015103206
2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN
2.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
2.1. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
2.3. Thời gian hoàn vốn (PP) 
2.4. Chỉ tiêu sinh lời (PI) 
10
v1.0015103206
2.1. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG (NPV)
• Khái niệm: Giá trị hiện tại ròng của một dự án đầu tư là số chênh lệch giữa giá trị hiện
tại của các luồng tiền kỳ vọng trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư.
• Công thức:
Trong đó:
CFt = Luồng tiền dự tính năm thứ t.
CF0 = Vốn đầu tư ban đầu.
i = Tỷ lệ lãi suất chiết khấu.
n = Vòng đời của dự án.
• Ý nghĩa: NPV phản ánh kết quả lỗ hay lãi của dự án theo giá trị hiện tại sau khi đã tính
đến chi phí vốn của cơ hội đầu tư.
11
n
t
0 t
t 1
CF
NPV CF
(1 i) 
 
v1.0015103206
2.1. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG (NPV) (tiếp theo) 
• Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu:
 Dự án độc lập: Chọn dự án có NPV dương.
 Dự án loại trừ nhau: Chọn dự án có NPV dương và lớn nhất.
• Ưu điểm của chỉ tiêu NPV:
 Có tính đến giá trị thời gian của tiền và rủi ro của dự án.
 Đo lường trực tiếp giá trị tăng thêm.
 Xem xét toàn bộ dòng tiền và có xét đến quy mô của dự án.
 Có thể thực hiện phép tính cộng.
• Nhược điểm của chỉ tiêu NPV:
 Phụ thuộc vào lãi suất chiết khấu.
 Không cho biết khả năng sinh lời.
 Không phải là chỉ tiêu tốt trong trường hợp ngân sách bị giới hạn.
 Mâu thuẫn trong việc đưa ra quyết định với các chỉ tiêu khác.
12
v1.0015103206
2.1. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG (NPV) (tiếp theo) 
13
A 1 2 3 4
B 1 2 3 4
500 400 300 100
NPV 1000 $78,82
(1 0,1) (1 0,1) (1 0,1) (1 0,1)
100 300 400 600
NPV 1000 $49,18
(1 0,1) (1 0,1) (1 0,1) (1 0,1)
v1.0015103206
2.2. TỶ SUẤT HOÀN VỐN NỘI BỘ (IRR)
• Khái niệm: Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là tỷ lệ
chiết khấu mà tại đó NPV = 0.
• Công thức:
Trong đó:
CFt = Luồng tiền dự tính năm thứ t.
CF0 = Vốn đầu tư ban đầu.
n = Vòng đời của dự án.
14
n
t
0 t
t 1
CF
NPV CF 0
(1 IRR) 
 
v1.0015103206
2.2. TỶ SUẤT HOÀN VỐN NỘI BỘ (IRR) (tiếp theo)
• Ý nghĩa: IRR phản ánh khả năng sinh lời của dự án, chưa tính đến chi phí cơ hội của vốn
đầu tư.
• Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu:
 Dự án độc lập: Chọn lựa dự án có IRR lớn hơn tỷ lệ lãi suất chiết khấu.
 Dự án loại trừ nhau: Chọn dự án có IRR lớn hơn tỷ lệ lãi suất chiết khấu và lớn nhất.
• Chú ý: Phương pháp gần đúng: Lựa chọn hai lãi suất i1 và i2 sao cho:
|i2 – i1| < 5%
NPV2 0
15
v1.0015103206
2.2. TỶ SUẤT HOÀN VỐN NỘI BỘ (IRR) (tiếp theo)
16
v1.0015103206
2.2. TỶ SUẤT HOÀN VỐN NỘI BỘ (IRR) (tiếp theo)
• Ưu điểm:
 Xét đến giá trị thời gian của tiền.
 Tính đến toàn bộ dòng tiền.
 Đo lường khả năng sinh lời trên 1 đồng vốn đầu tư.
 Dễ dàng so sánh với chi phí sử dụng vốn.
• Nhược điểm:
 Chỉ tiêu này đã giả sử dòng tiền được tái đầu tư
theo tỷ lệ IRR.
 Không xét đến quy mô của dự án.
 Trong nhiều trường hợp, dự án sẽ có nhiều IRR
(IRR đa trị).
 Không phải là chỉ tiêu hiệu quả trong trường hợp
ngân sách bị giới hạn.
 Mâu thuẫn trong việc đưa ra quyết định với các chỉ
tiêu khác.
17
v1.0015103206
2.2. TỶ SUẤT HOÀN VỐN NỘI BỘ (IRR) (tiếp theo)
18
v1.0015103206
2.2. TỶ SUẤT HOÀN VỐN NỘI BỘ (IRR) (tiếp theo)
Khi nào NPV và IRR cho kết quả mâu thuẫn nhau?
• Hai dự án độc lập: NPV và IRR luôn cho cùng một kết quả chấp nhận hay loại bỏ dự
án. Ví dụ, phương pháp NPV nói là chấp nhận dự án A và B (NPV > 0) thì phương
pháp IRR cũng có kết quả như vậy (khi NPV > 0 thì IRR luôn lớn hơn k).
NPVA
NPVB
IRRA
IRRBi*
19
• Hai dự án loại trừ nhau: doanh nghiệp chỉ chọn một trong
hai để đầu tư. Khi tỷ lệ chiết khấu k lớn hơn tỷ lệ chiết
khấu tại điểm giao nhau của đường NPV của hai dự án, thì
NPVA > NPVB đồng thời IRRA > IRRB, hai phương pháp
đều ưu tiên lựa chọn dự án A. Tuy nhiên, khi tỷ lệ chiết
khấu k nhỏ hơn tỷ lệ chiết khấu tại điểm giao nhau của
NPV hai dự án, thì NPVA IRRB,
phương pháp NPV lựa chọn dự án B trong khi phương
pháp IRR chọn A.
• NPV của hai dự án cắt nhau khi quy mô đầu tư khác nhau,
hay thời điểm xuất hiện các luồng tiền khác nhau.
v1.0015103206
2.3. THỜI GIAN HOÀN VỐN (PP)
20
• Khái niệm: Thời gian hoàn vốn của một dự án là độ dài thời gian để thu hồi vốn đầu
tư ban đầu.
• Công thức:
Trong đó: n = năm trước năm thu hồi đủ vốn đầu tư.
• Ý nghĩa: Sau bao lâu thì thu hồi được toàn bộ vốn đầu tư.
• Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu:
 Dự án độc lập: Chọn dự án có PP ngắn hơn tiêu chuẩn đề ra.
 Dự án loại trừ nhau: Chọn dự án có PP ngắn hơn tiêu chuẩn đề ra và ngắn nhất.
Thời gian hoàn vốn = n +
Số vốn còn lại cần thu hồi
Dòng tiền ngay sau mốc hoàn vốn
v1.0015103206
2.3. THỜI GIAN HOÀN VỐN (PP)
21
• Ưu điểm:
 Tính toán đơn giản, nhanh.
 Là một tiêu chí liên quan đến rủi ro dự án.
 Không cần dự đoán luồng tiền trong khoảng thời gian dài.
 Là một tiêu chí được sử dụng trong trường hợp ngân sách bị giới hạn.
• Nhược điểm:
 Không tính đến giá trị thời gian của tiền.
 Không tính đến dòng tiền sau mốc hoàn vốn.
 Khó so sánh 2 dự án có thời gian, vốn đầu tư khác nhau.
v1.0015103206
2.3. THỜI GIAN HOÀN VỐN (PP) (tiếp theo)
• Ví dụ:
(*) Mốc hoàn vốn
Dự án A Năm 0 Năm 1 Năm 2 (*) Năm 3 Năm 4
CFt –1000 500 400 300 100
Cộng dồn –1000 –500 –100 0 200 300
Dự án B Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 (*) Năm 4
CFt –1000 100 300 400 600
Cộng dồn –1000 –900 –600 –200 0 400
22
A
B
100
PP 2 2,33
300
200
PP 3 3,33
600
năm
năm
v1.0015103206
2.4. CHỈ TIÊU SINH LỜI (PI)
• Khái niệm: Chỉ tiêu sinh lời được tính bằng tổng giá trị hiện tại của các dòng tiền
trong tương lai chia cho vốn đầu tư ban đầu.
• Công thức:
• Ý nghĩa: Là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của dự án, PI cho biết Một đồng vốn
đầu tư tạo ra được bao nhiêu đồng thu nhập.
• Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu:
 Dự án độc lập: chọn dự án có PI lớn hơn hoặc bằng 1.
 Dự án loại trừ nhau: chọn dự án có PI lớn hơn hoặc bằng 1 hoặc lớn nhất.
23
N t
tt t
0
0 0
CF
NPV CF(1 i)PI
CF CF

v1.0015103206
2.4. CHỈ TIÊU SINH LỜI (PI) (tiếp theo)
• Ưu điểm:
 Đã tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiền.
 Sử dụng chi phí vốn của dự án làm tỷ suất chiết khấu và tỷ lệ tái đầu tư.
 Xem xét toàn bộ dòng tiền của dự án.
 Phản ánh suất sinh lời của đồng vốn đầu tư.
 Có thể so sánh các dự án có thời gian khác nhau hoặc vốn đầu tư khác nhau.
 Có thể sử dụng để xếp hạng ưu tiên các dự án trong trường hợp quy mô vốn giới hạn.
 Có tiêu chuẩn lựa chọn rõ ràng, cụ thể.
• Nhược điểm:
 Không đo lường trực tiếp ảnh hưởng của dự án đối với thu nhập của nhà đầu tư.
 Xếp hạng ưu tiên các dự án không dựa trên mục tiêu tối đa hóa giá trị cho các chủ
sở hữu.
24
v1.0015103206
2.4. CHỈ TIÊU SINH LỜI (PI) (tiếp theo)
25
1 2 3 4
A
500 400 300 100
78,82 1000(1 0,1) (1 0,1) (1 0,1) (1 0,1)PI 1.07882
1000 1000
1 2 3 4
B
100 300 400 600
49,18 1000(1 0,1) (1 0,1) (1 0,1) (1 0,1)PI 1.04918
1000 1000
v1.0015103206
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Để quyết định đầu tư vào dự án nhà máy sữa hiện đại TH True Milk, ban giám đốc cần trải
qua quá trình thẩm định trên nhiều khía cạnh bao gồm, khía cạnh kỹ thuật (khả năng vận
hành của máy móc, dây chuyền hiện đại mới), khía cạnh kinh tế xã hội (dự án giúp cải thiện
an sinh xã hội, như đảm bảo nguồn sữa sạch, thân thiện với môi trường, tạo việc làm, tăng
thu nhập cho nông dân, góp phần chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn), và
khía cạnh tài chính (khả năng thu hồi vốn, khả năng sinh lời). Trên khía cạnh tài chính, BGĐ
đã lập ước tính dòng tiền (dự báo doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các dòng tiền vào ra) và
sử dụng tỷ lệ chiết khấu phù hợp (thông qua đánh giá chi phí vốn và rủi ro của dự án) để
xác định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính dự án (như NPV).
26
v1.0015103206
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Khi thẩm định tài chính dự án đầu tư, chỉ tiêu NPV cho biết:
A. khoảng thời gian cần thiết để dự án tạo ra được các dòng tiền vừa đủ bù đắp số vốn
đầu tư bỏ ra ban đầu.
B. phần chênh lệch giữa tổng giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền mà dự án tạo ra được
trong tương lai với vốn đầu tư ban đầu của dự án.
C. tỷ lệ sinh lợi của dự án, chưa tính đến chi phí cơ hội của vốn đầu tư.
D. tỷ số giữa tổng giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền dự án tạo ra được trong tương lai
với vốn đầu tư ban đầu của dự án.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: B. phần chênh lệch giữa tổng giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền
mà dự án tạo ra được trong tương lai với vốn đầu tư ban đầu của dự án.
• Giải thích: Giá trị hiện tại ròng là phần chênh lệch giữa tổng giá trị hiện tại của tất cả
các dòng tiền mà dự án tạo ra được trong tương lai với vốn đầu tư ban đầu của dự án.
NPV phản ánh quy mô lượng giá trị tăng thêm mà nhà đầu tư có thể thu được khi thực
hiện dự án.
27
v1.0015103206
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Câu nào sau đây là KHÔNG đúng với một dự án thông thường?
A. Nếu NPV của dự án lớn hơn 0, thì PI của dự án sẽ lớn hơn 1.
B. Nếu IRR của dự án là 8%, thì khi sử dụng tỷ lệ chiết khấu k lớn hơn 8% để tính NPV
của dự án, NPV sẽ nhỏ hơn 0.
C. PI của dự án bằng 0 có nghĩa là vốn đầu tư ban đầu của dự án bằng với tổng giá trị
hiện tại của các dòng tiền của dự án.
D. Nếu dự án có IRR lớn hơn tỷ lệ chiết khấu của dự án, PI sẽ lớn hơn 1.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: C. PI của dự án bằng 0 có nghĩa là vốn đầu tư ban đầu của dự án
bằng với tổng giá trị hiện tại của các dòng tiền của dự án.
• Giải thích: Khi vốn đầu tư ban đầu của dự án bằng với tổng giá trị hiện tại của các
dòng tiền của dự án, PI sẽ bằng 1, ch không phải bằng 0, vậy kết luận của đáp án C là
sai. Kết luận trong ba đáp án A, B, D đều đúng.
28
v1.0015103206
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Đầu tư là hoạt động thực hiện các dự án đầu tư. Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt
động kinh tế đặc thù với các mục tiêu, phương pháp và phuơng tiện cụ thể để đạt tới
một trạng thái mong muốn.
• Đầu tư góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, tránh lãng
phí vốn.
• Hai dự án A và B được gọi là độc lập nếu việc thực hiện hay bác bỏ dự án A không làm
ảnh hưởng đến hoạt động hay dòng tiền của dự án B.
• Hai dự án A và B được gọi là loại trừ nhau nếu như việc thực hiện dự án A sẽ làm loại
bỏ việc thực hiện dự án B.
29
v1.0015103206
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
30
• Giá trị hiện tại ròng (NPV) của một dự án đầu tư là số chênh lệch giữa giá trị hiện tại
của các luồng tiền kỳ vọng trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư. NPV phản
ánh kết quả lỗ hay lãi của dự án theo giá trị hiện tại sau khi đã tính đến chi phí vốn của
cơ hội đầu tư.
• Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV bằng 0. IRR phản ánh
khả năng sinh lời của dự án, chưa tính đến chi phí cơ hội của vốn đầu tư.
• Thời gian hoàn vốn (PP) của một dự án là độ dài thời gian để thu hồi vốn đầu tư ban
đầu. PP cho biết sao bao lâu thì thu hồi được vốn đầu tư.
• Chỉ tiêu sinh lời (PI) được tính bằng tổng giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương
lai chia cho vốn đầu tư ban đầu. PI cho biết một đồng vốn đầu tư tạo ra được bao nhiêu
đồng thu nhập.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_tai_chinh_bai_7_quan_ly_dau_tu_dai_han_tr.pdf