Bài giảng Quản trị tác nghiệp - Chương 2: Quản trị công suất - Nguyễn Thành Hiếu

 Khái niệm công suất

 Kế hoạch công suất

 Đo công suất

 Các chiến lược về công suất

 Qui trình xây dựng công suất

 Các công cụ lập kế hoạch công suất

pdf 23 trang phuongnguyen 6461
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị tác nghiệp - Chương 2: Quản trị công suất - Nguyễn Thành Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị tác nghiệp - Chương 2: Quản trị công suất - Nguyễn Thành Hiếu

Bài giảng Quản trị tác nghiệp - Chương 2: Quản trị công suất - Nguyễn Thành Hiếu
 TS Nguyễn Thành Hiếu 
 Khái niệm công suất 
 Kế hoạch công suất 
 Đo công suất 
 Các chiến lược về công suất 
 Qui trình xây dựng công suất 
 Các công cụ lập kế hoạch công suất 
 Sau khi lựa chọn được sản phẩm và quá trình 
tạo ra sản phẩm => lên kế hoạch công suất 
 Công suất là khối lượng đầu ra tối đa của một 
quá trình trong một khoảng thời gian nhất 
định 
 Kế hoạch công suất là trung tâm của sự thành 
công đối với tổ chức trong dài hạn 
 Lựa chọn kế hoạch công suất cần xem xét các 
câu hỏi sau: 
 Xác định công suất dự phòng nhằm đáp ứng sự 
biến đông của cầu? 
 Công suất nên mở rộng trước hay sau khi cầu biến 
động? 
Cần phương pháp có hệ thống để trả lời những cầu 
hỏi như vậy 
 Không có tiêu thức nào dùng để đo công suất 
cho tất cả tình huống 
 Nhìn chung, công suất có thể được đo bằng 
hai cách sau: đo đầu ra hoặc đầu vào 
 Đo đầu ra thường sử dụng đối với quá trình 
có khối lượng lớn 
 Đo đầu vào sử dụng với quá trình có khối 
lượng thấp và linh hoạt 
 Đo đầu ra: 
 Ví dụ: Nissan Motor có nhà máy sản xuất 450000 
xe/năm ở Tennessee 
 Ví dụ: một cửa hàng KFC tại Hà Nội phục vụ được 100 
khách hàng mua mang đi và 50 khách hàng ăn tại chỗ 
trong một giờ. 
 Đo đầu vào: 
 Ví dụ: Công suất tại một quán photocopy sẽ được đo 
bằng số máy photo 
 Khi đo sản lượng đầu ra phức tạp (nhiều sản phẩm 
khác nhau) => sử dụng đo đầu vào sẽ hợp lý hơn 
 Công suất tối đa (peak capacity): là công suất tối 
đa mà một quá trình đạt được trong điều kiện lý 
tưởng 
 Công suất này đạt được do: làm thêm giờ, thêm ca, giảm 
thời gian duy trì, bảo dưỡng, tuyển thêm lao động hoặc 
ký hợp đồng với bên ngoài 
 Công suất này chỉ đạt được trong thời gian ngắn 
 Công suất hiệu quả (effective capacity): công suất 
tối đa mà một quá trình đạt được trong điều kiện 
bình thường trong dài hạn 
 Mức độ sử dụng (utilization) là mức độ mà 
công suất đang được khai thác, cụ thể là mức 
độ mà máy móc thiết bị, không gian và con 
người được sử dụng 
 Cách tính mức độ sử dụng 
Mức độ sử dụng = (Đầu ra trung bình/Công suất tối đa) x100% 
 Mức sử dụng tối đa 
 Mức sử dụng hiệu quả 
Mức sử dụng tối đa (utilization peak)= Công suất trung bình/ công suất 
tối đa 
Mức sử dụng hiệu quả (utilization effective)= Công suất trung bình/ công suất 
hiệu quả 
Một cửa hàng sửa chữa xe máy có thể phục vụ 100 
khách hàng trong một ngày. Tuy nhiên, nhà quản lý 
cho rằng doanh nghiệp chỉ đạt hiệu quả dài hạn nếu 
duy trì phục vụ 45 khách hàng trong một ngày. Hiện 
tại cửa hàng trung bình một ngày phục vụ 50 khách 
hàng. 
 Mức sử dụng tối đa = công suất trung bình 
 công suất tối đa 
 = (50/100) x 100% = 50% 
 Mức sử dụng hiệu quả = công suất trung bình 
 công suất hiệu quả 
 = (50/45) x 100% = 110% 
Duy trì hệ thống cân bằng: đầu ra của giai đoạn trước bằng đầu 
vào của giai đoạn tiếp theo 
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 
Sản 
phẩm/tháng 
6,000 7,000 5,000 
Các giai đoạn trong quá trình không cân bằng, nút cổ chai ở giai 
đoạn 3 
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 
Sản 
phẩm/tháng 
6,000 6,000 6,000 
Các giai đoạn sản xuất của quá trình cân 
bằng 
 Chi phí trung bình của hàng hóa và dịch vụ 
giảm khi tăng qui mô sản xuất 
 Cơ sở để giảm qui mô: 
 Giảm chi phí cố định: chi phí quản lý, chi phí năng 
lượng chung, 
 Giảm chi phí xây dựng 
 Giảm giá do mua khối lượng lớn 
 Các lợi thế khác: có cơ sở để sử dụng công nghệ tự 
động hóa, hiện đại và chuyên môn hóa cao 
Qui mô tối đa cho một nhà máy là bao nhiêu?? 
100-unit 
plant 
200-unit 
plant 300-unit 
plant 
400-unit 
plant 
Khối lượng 
Chi 
phí 
trung 
bình 
cho 
một 
đơn vị 
sản 
phẩm 
Lợi thế qui mô và đường cong kinh 
nghiệm 
Bất lợi về qui 
mô 
Chi phí trung bình giảm khi sản lượng tăng: tổ chức sản xuất phức 
tạp, thiếu tập trung, thiếu sát sao với người lao động và khách hàng, 
thiếu sự linh hoạt với nhu cầu 
 Ba khía cạnh chiến lược công suất cần được 
xem xét trước khi ra quyết định công suất: 
1. Qui mô công suất dự phòng 
2. Thời điểm và qui mô công suất cần mở rộng 
3. Kết nối công suất với các quyết định tác nghiệp 
khác 
 Công suất doanh nghiệp sử dụng cho sự tăng đột 
biến của cầu hoặc một số bộ phận sản xuất bị 
ngừng trệ 
 Công suất dự phòng được tính theo công thức 
 Công suất dự phòng biến động theo: 
 Tỷ lệ vốn đầu tư: tỷ lệ vốn-lao động lớn => công 
suất dự phòng thấp, từ 5-30% 
 Nhu cầu biến động, ví dụ: thực phẩm biến động lớn 
theo từng ngày trong tuần => công suất dự phòng 
cao 
 Nhu cầu không chắc chắn 
 Nguồn cung không chắc chắn 
Xác định công suất dự phòng tối ưu? 
Công suất dự phòng (capacity cushion) = 100% - hiệu 
quả sử dụng 
 Chiến lược mở rộng (expansionist strategy) 
luôn chủ động mở rộng qui mô để đón đầu 
nhu cầu tăng lên, nhằm giảm thiểu mất cơ hội 
kinh doanh do không đủ công suất đáp ứng 
nhu cầu thị trường. 
 Chiến lược thụ động (wait-and-see strategy) 
luôn thay đổi theo biến động của cầu thông 
qua một số biện pháp ngắn hạn như làm việc 
quá thời gian, thuê thêm lao động tạm thời, ký 
thêm hợp đồng bên ngoài, chiến lược trì hoãn 
nhu cầu,. 
Nên sử dụng chiến lược nào để mở rộng công suất: chủ 
động mở rộng dần trước hay thụ động theo sự thay đổi 
của nhu cầu trên thị trường? 
 Ưu tiên cạnh tranh 
 Quản lý chất lượng 
 Vốn đầu tư 
 Nguồn vốn linh hoạt 
 Quản trị dự trữ 
 Kế hoạch tác nghiệp 
 Định vị doanh nghiệp 
Mối quan hệ giữa công suất và các ưu tiên cạnh tranh? 
Công suất và các quyết định tác nghiệp khác? 
 Bước 1: Xác định nhu cầu 
Dựa vào dự báo nhu cầu, năng suất, mức độ cạnh 
tranh và thay đổi công nghệ 
 Bước 2: Xác định mức độ chênh lệch giữa công 
suất hiện tại và nhu cầu dự báo 
 Bước 3: Phát triển các phương án thực hiện 
 Bước 4: Đánh giá các phương án 
 Định tính: sự không chắc chắn về cầu, phản ứng 
cạnh tranh, thay đổi công nghệ và ước tính chi phí 
 Định lượng: phân tích dòng tiền gồm doanh thu, chi 
phí, và những thay đổi của tại sản và nguồn vốn 
 Mô hình ‘xếp hàng chờ’ (waiting-line models) 
 Mô phỏng (Simulation) 
 Điểm hoàn vốn 
 Giá trị tiền tệ mong đợi (Expected Money Value) 
 Cây quyết định (decision trees) 
Doanh nghiệp xây dựng 3 phương án công suất: A, B và C và ước 
tính lợi nhuận thu được của 3 phương án trong 3 tình huống thị 
trường khác nhau (nhu cầu thấp, trung bình và cao). Xác suất của 
từng tình huống thị trường là 0.1; 0.5 và 0.4. 
0.1 0.5 0.4 
Nhu cầu thấp N/C Trung bình Nhu cầu cao 
A 10 50 90 
B -120 25 200 
C 20 40 60 
A 
B 
C 
Nhu cầu cao (0.4) 
Nhu cầu trung bình (0.5) 
Nhu cầu thấp (0.1) 
$90k 
$50k 
$10k 
Nhu cầu cao(0.4) 
Nhu cầu trung bình(0.5) 
Nhu cầu thấp(0.1) 
$200k 
$25k 
-$120k 
Nhu cầu cao(0.4) 
Nhu cầu trung bình(0.5) 
Nhu cầu thấp(0.1) 
$60k 
$40k 
$20k 
Nhu cầu cao (0.4) 
Nhu cầu trung bình (0.5) 
Nhu cầu thấp (0.1) 
A 
$90k 
$50k 
$10k 
EVA=0.4(90)+0.5(50)+0.1(10)=$62k 
$62k 
Nhu cầu cao(0.4) 
Nhu cầu trung bình(0.5) 
Nhu cầu thấp(0.1) 
Nhu cầu cao(0.4) 
Nhu cầu trung bình(0.5) 
Nhu cầu thấp(0.1) 
A 
B 
C 
Nhu cầu cao(0.4) 
Nhu cầu trung bình(0.5) 
Nhu cầu thấp(0.1) 
$90k 
$50k 
$10k 
$200k 
$25k 
-$120k 
$60k 
$40k 
$20k 
$62k 
$80.5k 
$46k 
Chọn phương án B vì có giá trị mong đợi lớn nhất 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_tac_nghiep_chuong_2_quan_tri_cong_suat_ng.pdf