Bài giảng Quản trị rủi ro - Bài 3: Rủi ro tín dụng
NỘI DUNG
Rủi ro tín dụng là gì?
Quản trị rủi ro tín dụng
Mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ
Mô hình ước tính tổn thất dự kiến (EL)
Mô hình điểm số Z
Kiểm soát rủi ro tín dụng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị rủi ro - Bài 3: Rủi ro tín dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị rủi ro - Bài 3: Rủi ro tín dụng
v1.0015111218 BÀI 3 RỦI RO TÍN DỤNG ThS. Đinh Thị Hồng Thêu Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 1 v1.0015111218 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Có nên thắt chặt tín dụng một cách đồng đều? Tín dụng là nghiệp vụ mang lại nguồn thu nhập chính đồng thời cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất cho các Ngân hàng thương mại. Trong bối cảnh kinh tế khó khăn, các ngân hàng thương mại thường áp dụng chính sách thắt chặt tín dụng nhằm đảm bảo an toàn vốn hay không? Hay có một phương pháp khác tối ưu hơn? 2 1. Vậy rủi ro tín dụng là gì? 2. Những mô hình nào được sử dụng để đo lường loại rủi ro này? v1.0015111218 MỤC TIÊU • Sau khi học xong bài này, sinh viên sẽ hiểu cặn kẽ được về rủi ro tín dụng và vai trò của quản trị rủi ro tín dụng trong toàn bộ quy trình tín dụng theo tiêu chuẩn Quốc tế (Basel). • Sinh viên được hướng dẫn các phương pháp đo lường rủi ro tín dụng và ưu nhược điểm của mỗi phương pháp đó. • Một số vấn đề quan trọng đang được các Ngân hàng Thương mại Việt Nam đặc biệt quan tâm như thẻ điểm tín dụng, xác suất vỡ nợ, tổn thất dự kiến, tổn thất ngoài dự kiến sẽ được tìm hiểu cặn kẽ trong nội dung bài này. 3 v1.0015111218 NỘI DUNG 4 Rủi ro tín dụng là gì? Quản trị rủi ro tín dụng Mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ Mô hình ước tính tổn thất dự kiến (EL) Mô hình điểm số Z Kiểm soát rủi ro tín dụng v1.0015111218 1. RỦI RO TÍN DỤNG LÀ GÌ? Theo quan điểm Việt Nam: • Quyết định 493 NHNN: Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ của mình theo cam kết. • Thông tư 02 NHNN: Rủi ro tín dụng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết. Theo quan điểm quốc tế: Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất về thu nhập hoặc vốn của định chế tài chính do khách hàng không thực hiện đúng các cam kết trên hợp đồng tín dụng ngoài dự kiến. 5 v1.0015111218 2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG • Quản trị rủi ro tín dụng của NHTM là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững; • Quản trị rủi ro đối với một khoản tín dụng: Hệ thống các hoạt động Ngân hàng đánh giá rủi ro cũng như lợi nhuận kỳ vọng khi ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng. Quản trị rủi ro đối với 1 khoản tín dụng là một phần của quản trị rủi ro tín dụng chung của cả ngân hàng. • Quản trị rủi ro tín dụng đối với danh mục tín dụng: Hệ thống các hoạt động Ngân hàng nhận biết, đo lường rủi ro của cả danh mục tín dụng Ngân hàng xác định được tương quan giữa rủi ro mà Ngân hàng có thể chấp nhận và lợi nhuận kỳ vọng chiến lược để giảm thiểu rủi ro. 6 v1.0015111218 2.1. MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG • Đánh giá chính xác nguy cơ gây tổn thất của khác hàng trước khi cho vay, làm cơ sở để đưa ra quyết định phù hợp. • Sớm phát hiện được những rủi ro từ những khách hàng đang vay vốn, nhanh chóng xử lý những rủi ro khi mới xuất hiện. • Đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng. • Góp phần gia tăng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của ngân hàng, giảm thiểu khả năng mất vốn và lãi nếu quản lý và đánh giá tốt rủi ro. Mục tiêu nào quan trọng nhất? 7 v1.0015111218 2.2. ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG • Phương pháp đo lường: Phương pháp định tính; Phương pháp định lượng. • Đánh giá rủi ro: Xác định mức độ nghiêm trọng của rủi ro đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh tín dụng của ngân hàng thông qua: Tỷ lệ mất vốn (ví dụ 1% thì đã nghiêm trọng chưa?); Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng; Khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất vốn; Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng của tổ chức tín dụng. 8 v1.0015111218 CÁC MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG • Mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ (credit rating); • Mô hình giá trị chịu rủi ro (Var); • Mô hình ước tính tổn thất dự kiến (EL); • Mô hình điểm số Z. 9 v1.0015111218 3. MÔ HÌNH XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ • Được xây dựng trên cơ sở xây dựng các bảng chấm điểm: các chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính của khách hàng nhằm lượng hóa các rủi ro mà ngân hàng có khả năng phải đối mặt. • Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ sử dụng phương pháp chấm điểm và xếp hạng riêng đối với từng nhóm khách hàng. • Thường được chia thành 2 nhóm: Khách hàng Cá nhân; Khách hàng Doanh nghiệp. 10 v1.0015111218 3. MÔ HÌNH XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ (tiếp theo) 11 Vai trò của chấm điểm tín dụng trong quy trình tín dụng cá nhân Yes Yes Yes Hồ sơ mới Màn hình 1 Đủ thông tin? No Nhập dữ liệu lần 1 Chấm điểm bước 1 Thẩm địnhNhập dữ liệu lần 2 Đạt hay không? Danh sách từ chối No Đạt hay không? No Khởi tạo tài khoản Chấm điểm bước 2 Phê duyệt v1.0015111218 3. MÔ HÌNH XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ (tiếp theo) 12 Quy trình xếp hạng và ứng dụng mô hình xếp hạng vào hoạt động kinh doanh T24 CIC BCTC Hệ thống xếp hạng (Rule engine) PD và hạng khách hàng Hạng khách hàng sau điều chỉnh Ứng dụng hạng khách hàng trong kinh doanh và quản trị Ưu tiên về thời gian xử lý hồ sơ Cho vay/Từ chối Lãi suất Tài sản bảo đảm Hạn mức tín dụng Phân loại nợ và trích lập dự phòng Điều chỉnh Data từ Core- banking Thông tin từ bộ phận kinh doanh v1.0015111218 ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT LƯỢNG THẺ ĐIỂM 13 1 3 Khách hàng tiềm năng Từ chối Chấp thuận Lựa chọn khách hàng) Khách hàng tốt Khách hàng xấu Tỷ lệ khách hàng xấu trong các khách hàng hiện tại1 Lựa chọn khách hàng 2 Điểm cutoff : được xác định thông qua lợi nhuận/rủi ro của ngân hàng3 v1.0015111218 LỰA CHỌN KHÁCH HÀNG 14 1 4 Tập trung vào lựa chọn khách hàng mới 80 67 64 100 64 Khách hàng Kiểm soát hồ sơ Đánh giá qua thẻ điểm Tái thẩm định Khách hàng được cấp thẻ Lựa chọn khách hàng 13 320 v1.0015111218 CÁC BƯỚC XÂY DỰNG THẺ ĐIỂM 15 Chuẩn bị dữ liệu ►Xác định thời điểm quan sát; ►Xác định khoảng thời gian quan sát; ►Định nghĩa tốt/xấu/chưa xác định; ►Xác định nguồn dữ liệu: nội bộ, CIC. Xác định biến và làm sạch dữ liệu ►Danh sách các biến đầy đủ (long list); ►Các giá trị thiếu; ►Các giá trị ngoại lai (outliner). Phân tích đơn biến ►Nhóm và xác định khoảng giá trị (binning/bucketing); ►Tính toán IV, Gini, p-value (hồi quy logistic đơn biến); ►Phân tích đơn biến; ►Quan điểm của chuyên gia tín dụng; ►Lựa chọn biến (shortlist). v1.0015111218 CÁC BƯỚC XÂY DỰNG THẺ ĐIỂM (tiếp theo) 16 Phân tích đa biến ►Mô hình logistic đa biến từ shortlist(e.g. AUROC, KS, etc.); ►Tính ứng dụng trong thực tế; ►Mô hình cuối cùng (Final List). Thẩm định mô hình ►Hold-out sample validation; ►Out-of-time sample validation. Điểm/ Thang điểm ►Score scaling; ►Score banding; ►Cut-Off. v1.0015111218 ĐỊNH NGHĨA GOOD/BAD (Default) • Basel II Paragraph 452 – Định nghĩa bad: “Vỡ nợ” được định nghĩa xảy ra đối với một khách hàng cụ thể khi một trong hai hoặc cả hai sự kiện sau xảy ra: Ngân hàng cho rằng khách hàng không thể thanh toán toàn bộ khoản vay; Khách hàng có nợ quá hạn trên 90 ngày. • Trong thực tế, tùy theo khẩu vị rủi ro của từng ngân hàng hoặc trường hợp tốt/xấu không đủ dữ liệu. Định nghĩa tốt/xấu có thể được xem xét lại. Ví dự như sau: 17 Ngân hàng Entrofine Tốt Chưa bao giờ quá hạn trên 30 ngày Chưa bao giờ quá hạn quá 10 ngày Xấu Đã từng quá hạn trên 60 ngày Đã từng quá hạn trên 90 ngày Chưa xác định Đã từng quá hạn từ 30 - 59 ngày Đã từng quá hạn từ 10 - 89 ngày v1.0015111218 XÁC ĐỊNH CÁC BIẾN SỬ DỤNG TRONG MÔ HÌNH 18 Data (Ví dụ) Ý nghĩa Thông tin chung ▪ Tuổi; ▪ Giới tính; ▪ Số năm làm việc tại công ty hiện tại. ▪ Khách hàng trẻ có khả năng vỡ nợ cao hơn; ▪ Phụ nữ thường trả nợ tốt hơn; ▪ Làm việc lâu tức là có nguồn trả nợ ổn định, vì vậy khả năng trả nợ cao hơn. Thông tin tín dụng ▪ Loại hàng hóa; ▪ Độ lớn khoản vay. ▪ Các tài sản dễ bán có rủi ro cao hơn??? ▪ Khách hàng có đánh giá quá cao về khả năng trả nợ khoản vay lớn. Các thông tin “có thể” khác ▪ Hợp đồng lao động dài hạn; ▪ Chênh lệch thu nhập khai báo và thu nhập thực. ▪ Độ ổn định của công việc; ▪ Sự trung thực của khách hàng. Thông tin hành vi tín dụng ▪ Ngoại hình khách hàng. ▪ Khách hàng mặc tồi có rủi ro cao hơn. Quy luật chung: Càng nhiều thông tin, sẽ có thẻ điểm tốt hơn. Các thông tin nội bộ khác của khách hàng ▪ Số ngày quá hạn max; ▪ Tỷ lệ nợ đã trả của khoản nợ hiện tại. ▪ Các nhân tố này đại diện cho ý thức trả nợ của khách hàng. v1.0015111218 MÔ HÌNH XẾP HẠNG 19 ▪ Khả năng trả nợ (PD) của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng. ▪ Khả năng thu hồi nợ thàng công. ▪ Khả năng sử dụng thẻ tín dụng. ▪ Thông tin đầu vào (ví dụ) ▪ Tuổi ▪ Thu nhập ▪ Kinh nghiệm làm việc ▪ Tình trạng hôn nhân ▪ Scoring model Đầu ra ▪ Hạng (e.g., AA) ▪ Xác suất nợ quá hạn Sử dụng dữ liệu đầu vào đã biết để dự đoán một điều chưa biết Ví dụ v1.0015111218 KẾT HỢP CÁC THÔNG TIN VÀO BẢNG DỮ LIỆU ĐỂ PHÂN TÍCH 20 • Để xây dựng một mô hình xếp hạng, các thông tin quá khứ của danh mục khách hàng được sử dụng. • Thông tin về danh mục khách hàng: Mỗi dòng biểu thị thông tin của khách hàng theo mỗi tiêu chí và được đánh dấu 0-1 tùy theo khách hàng đó là tốt – xấu. Mỗi cột chứa biến sử dụng miêu tả khách hàng. • Danh sách này có thể bao gồm thông tin của hàng nghìn khách hàng. Thông tin muốn dự báo Thông tin dùng để dự báo Tốt/xấu Giới tính Tuổi Hôn nhân Số con Thời gian làm cho công ty gần nhất 0 M 20-25 M 0 5 0 M > 50 S 3 1 1 F 20-25 S 1 3 0 F 25-35 M 2 6 1 M 35-50 M 2 0,5 1 M 35-50 S 0 2 0 F > 50 S 2 1 0 F 25-25 M 1 4 1 M 20-25 M 0 0,3 0 F 25-35 S 1 0,5 1 M M 0 6 v1.0015111218 VÍ DỤ VỀ THẺ ĐIỂM 21 Điểm của khách hàng có liên hệ trực tiếp với khả năng trả nợ của khách hàng Ví dụ minh họa Biến Giá trị Điểm Giới tính • Nam 0 • Nữ 8 Tuổi • 20 – 25 0 • 25 – 35 2 • 35 – 50 4 • > 50 8 Tình trạng hôn nhân • Độc thân 0 • Ly hôn/Góa 0 • Đã kết hôn 2 Thời gian làm việc tại công ty hiện tại • 0 – 6 tháng 0 • 6 – 12 tháng 2 • 1 – 3 năm 4 • Hơn 3 năm 8 Rủi ro công việc • Loại C (rủi ro cao) 0 • Loại B (rủi ro trung bình) 3 • Loại A (rủi ro thấp) 6 Ví dụ: Điểm của khách hàng mới Thông tin đăng ký Điểm • Nam 0 • 25 – 35 2 • Đã kết hôn 2 • Hai năm làm công việc hiện tại 4 • Nghề nghiệp: lái xe (loại B) 3 Total score 11 v1.0015111218 LIÊN HỆ GIỮA ĐIỂM KHÁCH HÀNG VỚI KHẢ NĂNG CÓ NỢ QUÁ HẠN 22 0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00 35.00 40.00 1.00 0.95 0.90 0.85 0.80 0.75 0.70 0.65 0.60 0.55 0.50 0.45 0.40 0.35 0.30 0.25 0.20 0.15 0.10 0.05 0.00 Xác suất nợ quá hạn % Điểm Hạng A B C D E F G H I J K L M N O P Q Xác suất quá hạn(12 tháng) 4.26%-7.97% 7.97%-10.00% 10.00%-12.28% 12.28%-15.00% 15.00%-17.50% 17.50%-20.00% 20.00%-22.50% 22.50%-25.00% 25.00%-27.50% 27.50%-30.00% 30.00%-32.50% 32.50%-35.00% 35.00%-37.50% 37.50%-40.00% 40.00%-42.50% 42.50%-45.00% 45.00%-100.00% A B C D E F G H I J K L M N v1.0015111218 THẨM ĐỊNH LẠI GIÚP VIỆC LỰA CHỌN KHÁCH HÀNG CHÍNH XÁC HƠN 23 Điểm tốt nhất Khách hàng tốt Khách hàng xấu Điểm tồi nhất All incoming customers Mô hình phân biệt tốt Mô hình phân biệt chưa tốt Mô hình phân biệt tốt ▪ Trong phần giữa của thang điểm, khách hàng xấu nhiều hơn khi điểm tăng lên. ▪ Vấn đề có thể xảy ra là mô hình có thể bao gồm khách hàng mà trong đó mô hình chưa phân biệt tốt được. ▪ Trong trường hợp này thẩm định lại khách hàng giúp gia tăng chất lượng của việc lựa chọn khách hàng tốt và loại bỏ khách hàng xấu. v1.0015111218 24 CHẤT LƯỢNG THẺ ĐIỂM PHỤ THUỘC VÀO KHẢ NĂNG PHÂN BIỆT KHÁCH HÀNG TỐT/XẤU Thẻ điểm hoàn hảo ▪ Khách hàng xấu tập trung vào khách hàng có điểm thấp. ▪ Chất lượng của thẻ điểm có thể được xác định bằng cách so sánh giữa thẻ điểm hoàn hảo và thẻ điểm tồi. ▪ Hệ số Gini thường được sử dụng để so sánh.Thẻ điểm tồi ▪ Không có mối liên hệ nào giữa chất lượng khách hàng và điểm. Thẻ điểm trong thực tế ▪ Hầu hết khách hàng xấu tập trung vào khách hàng có điểm thấp. Best scores Worst scores v1.0015111218 4. MÔ HÌNH EL Dựa trên hệ thống dữ liệu nội bộ để xác định khả năng tổn thất tín dụng: EL = PD EAD LGD Trong đó: • PD: Probability of Default – xác suất khách hàng không trả được nợ; • LGD: Loss Given Default – tỷ trọng tổn thất ước tính; • EAD: Exposure at Default – tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm khách hàng không trả được nợ; • EL: Expected Loss – tổn thất có thể ước tính. 25 v1.0015111218 4. MÔ HÌNH EL (tiếp theo) 26 • PD – dựa trên các số liệu về các khoản nợ trong quá khứ của khách hàng, gồm: Các khoản nợ đã trả; Khoản nợ trong hạn; Các khoản nợ không thu hồi được. • Theo Basel, để tính được PD trong 1 năm thì phải tính trên dữ liệu dư nợ của khách hàng trong vòng 5 năm trước đó, gồm: 1. Nhóm dữ liệu tài chính (các hệ số tài chính và đánh giá của các tổ chức xếp hạng). 2. Nhóm dữ liệu phi tài chính: năng lực quản lý, khả năng tăng trưởng của ngành 3. Nhóm dữ liệu mang tính cảnh báo: (khả năng trả nợ) hạn mức thấu chi, số dư tiền gửi Tính PD dựa trên mô hình Logistic. v1.0015111218 4. MÔ HÌNH EL (tiếp theo) 27 • LGD: tỷ trọng phần vốn bị tổn thất/tổng dư nợ tại thời điểm khách hàng không trả được nợ. • LGD gồm: Gốc, lãi chưa trả được, chi phí phát sinh LGD = (EAD – Số tiền có thể thu hồi)/EAD • Số tiền có thể thu hồi phụ thuộc: Tài sản bảo đảm + Cơ cấu tài sản của khách hàng + Yếu tố vĩ mô • Có 3 phương pháp tính LGD: Market LGD: Sử dụng với các khoản tín dụng được mua bán trên thị trường. LGD bằng giá của khoản tín dụng đó trên thị trường = hiện tại hoá tất cả các dòng tiền có thể thu hồi được của khoản tín dụng trong tương lai. Workout LGD: LGD căn cứ vào việc xử lý các khoản tín dụng không trả được nợ. Ngân hàng ước tính các dòng tiền trong tương lai, khoảng thời gian dự kiến thu hồi được các dòng tiền đó và chiết khấu về hiện tại. Khó khăn: dự tính tính chính xác CF, t, DR. Implied Market LGD: căn cứ vào giá các trái phiếu rủi ro trên thị trường. v1.0015111218 5. MÔ HÌNH ĐIỂM SỐ Z • X1 = Vốn Lưu Động trên Tổng tài sản (Working Capitals/Total Assets). • X2 = Lợi Nhuận Giữ Lại trên Tổng tài sản (Retain Earnings/Total Assets). • X3 = Lợi Nhuận Trước Lãi Vay và Thuế trên Tổng Tài Sản (EBIT/Total Assets). • X4 = Vốn Chủ Sở Hữu trên Tổng Nợ (Total Equity/Total Liabilities). • X5 = Doanh Số trên Tổng Tài Sản (Sales/Total Assets). 28 v1.0015111218 5. MÔ HÌNH ĐIỂM SỐ Z 29 Nếu Z > 2,99 Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản. Nếu 1,8 < Z < 2,99 Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản. Nếu Z < 1,8 Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao. Mô hình 1: Đối với doanh nghiệp đã cổ phần hóa, ngành sản xuất Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,64X4 + 1,00X5 v1.0015111218 5. MÔ HÌNH ĐIỂM SỐ Z (tiếp theo) Mô hình 2: Đối với doanh nghiệp chưa cổ phần hóa, ngành sản xuất Z’= 0,717X1 + 0,847X2 + 3,107X3 + 0,42X4 + 0,998X5 30 Nếu Z’ > 2,9 Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản. Nếu 1,23 < Z’ < 2,9 Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản. Nếu Z’ < 1,23 Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao. v1.0015111218 5. MÔ HÌNH ĐIỂM SỐ Z (tiếp theo) 31 Mô hình 3: Đối với doanh nghiệp khác Z” = 6,56X1 + 3,26X2 + 6,72X3 + 1,05X4 Nếu Z” > 2,6 Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản. Nếu 1,2 < Z” < 2,6 Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản. Nếu Z” < 1,1 Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao. v1.0015111218 6. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG • Phân tán rủi ro tín dụng; • Thực hiện tốt việc thẩm định khách hàng và khả năng trả nợ; giám sát và hỗ trợ khách hàng trong quá trình sử dụng vốn đúng mục đích và hiệu quả; • Bảo hiểm tiền vay; • Chính sách tín dụng hợp lý và duy trì các khoản dự phòng để đối phó với rủi ro, chấp hành tốt trích lập dự phòng để xử lý rủi ro; • Nâng cao trình độ và phẩm chất cán bộ tín dụng. 32 v1.0015111218 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG • Qua bài học này ta thấy rõ ràng việc thắt chặt đồng đều cho mọi đối tượng khách hàng gây thiệt hại không những cho cả các khách hàng tốt có nhu cầu vay vốn phát triển kinh doanh mà chính bản thân ngân hàng cũng bị thiệt hại do đã từ chối nhầm khách hàng tốt. • Vì thế quản trị rủi ro tín dụng bằng phương pháp định lượng, nhằm phân loại và đánh giá khách hàng, từ đó có chính sách tín dụng phù hợp là vô cùng quan trọng. Tùy thuộc vào điểm số tín dụng mà Ngân hàng sẽ có những chính sách về ưu tiên thời gian xử lý hồ sơ, về lãi suất, về tài sản đảm bảo, về hạn mức tín dụng... phù hợp để có thể vừa giữ được những khách hàng tốt vừa tối thiểu hóa rủi ro. 33 v1.0015111218 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng gồm các bước theo thứ tự sau: A. Đo lường, nhận diện, kiểm soát và xử lý. B. Kiểm soát, nhận diện, đo lường và xử lý. C. Nhận diện, đo lường, xử lý và kiểm soát. D. Nhận diện, đo lường, kiểm soát và xử lý. Trả lời: Đáp án đúng là: D. Nhận diện, đo lường, kiểm soát và xử lý. 34 v1.0015111218 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Mô hình EL là mô hình tính toán: A. Tổn thất dự kiến. B. Tổn thất ngoài dự kiến. C. Xác suất vỡ nợ. D. Tổn thất chung của ngân hàng. Trả lời: Đáp án đúng là: A. Tổn thất dự kiến. 35 v1.0015111218 CÂU HỎI TỰ LUẬN Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng là gì? Mục tiêu nào là quan trọng nhất? Trả lời: • Quản trị rủi ro tín dụng tập trung vào những mục tiêu sau: Đánh giá chính xác nguy cơ gây tổn thất của khách hàng trước khi cho vay, làm cơ sở để đưa ra quyết định phù hợp. Sớm phát hiện được những rủi ro từ những khách hàng đang vay vốn, nhanh chóng xử lý những rủi ro khi mới xuất hiện. Đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng. Góp phần gia tăng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của ngân hàng, giảm thiểu khả năng mất vốn và lãi, nếu quản lý và đánh giá tốt rủi ro. • Mục tiêu quan trọng nhất của quản trị rủi ro tín dụng là đánh giá chính xác nguy cơ gây tổn thất của khách hàng trước khi cho vay, làm cơ sở để đưa ra quyết định phù hợp. Muốn đạt được mục tiêu này, quy trình quản trị rủi ro đòi hỏi phải được đo lường bằng cách mô hình định lượng. 36 v1.0015111218 BÀI TẬP Giả sử có hai yếu tố sau tác động đến hành vi không trả được nợ trong quá khứ của các khách hàng vay là tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) và tỉ số doanh thu trên tổng tài sản (S/A). Dựa trên số liệu vỡ nợ trong quá khứ, người ta ước lượng được mô hình hồi quy tuyến tính như sau: PDi = 0,5 (D/Ei) + 0,1 (S/Ai) Giả thiết rằng 1 khách hàng tiềm năng có D/E = 0,3 và S/A = 2,0. Tính xác suất vỡ nợ của khách hàng đó. Lời giải: Xác suất vỡ nợ của khách hàng tiềm năng này được xác định như sau: PD = 0,5*0,3 + 0,1*2 = 0,35 37 v1.0015111218 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Toàn bộ bài này, chúng ta hiểu rõ được về rủi ro tín dụng và các mô hình để đo lường rủi ro tín dụng trong các tổ chức tài chính theo tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp với điều kiện của Việt Nam. 38
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_rui_ro_bai_3_rui_ro_tin_dung.pdf