Bài giảng Quản trị kinh doanh nông nghiệp - Chương 1: Nhập môn quản trị kinh doanh nông nghiệp - Nguyễn Hà Hưng

NỘI DUNG

1 Cơ sở kinh doanh nông nghiệp

2 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

3 Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ảnh hưởng đến QTKDNN

pdf 35 trang phuongnguyen 5360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị kinh doanh nông nghiệp - Chương 1: Nhập môn quản trị kinh doanh nông nghiệp - Nguyễn Hà Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị kinh doanh nông nghiệp - Chương 1: Nhập môn quản trị kinh doanh nông nghiệp - Nguyễn Hà Hưng

Bài giảng Quản trị kinh doanh nông nghiệp - Chương 1: Nhập môn quản trị kinh doanh nông nghiệp - Nguyễn Hà Hưng
QUẢN TRỊ 
KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
Ths. Nguyễn Hà Hưng
Bộ môn: Kinh tế nông nghiệp và Phát triển nông thôn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Chương 1
NHẬP MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
QUẢN TRỊ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
NỘI DUNG
www.kinhtenongnghiepneu@gmail.com
Pass: ktnnktqd
Cơ sở kinh doanh nông nghiệp1
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu2
Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ảnh hưởng đến QTKDNN3
I. CƠ SỞ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
1. Khái niệm
Cơ sở sxkd nông nghiệp là hình thức sxkd cơ sở (hay đơn vị sxkd 
cơ sở) trong nông nghiệp, bao gồm một tập thể người lao động, có 
sự phân công và hiệp tác lao động để khai thác và sử dụng một 
cách có hiệu quả các yếu tố, các điều kiện của sản xuất nông nghiệp 
(đất đai, vốn, cơ sở vật chất-kỹ thuật và các điều kiện tự nhiên, kinh 
tế khác) nhằm sản xuất ra nông sản phẩm hàng hóa và thực hiện 
dịch vụ theo yêu cầu xã hội
I. CƠ SỞ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
2. Vị trí: có vị trí hết sức quan trọng:
• là đơn vị sxkd cơ sở tức là tế bào của nền kinh 
tế quốc dân
• thực hiện chức năng sản xuất nông sản, dịch vụ 
sản xuất nông nghiệp và phân phối:
• Trả lương (hoặc trả công) cho người lao động
• Bù đắp các tư liệu sản xuất đã tiêu dung
• Trả lãi tiền vay
• Các khoản thuế và đóng góp xã hội cho Nhà nước hoặc ngân sách địa phương
• Trích từ lợi nhuận để tích lũy mở rộng sản xuất, phát triển phúc lợi công cộng 
và chia cổ phần đóng góp cho cổ đông (nếu có) 
I. CƠ SỞ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
2. Vị trí: có vị trí hết sức quan trọng:
• có và sử dụng các nguồn lực kinh tế và tự nhiên 
như: đất đai, vốn, sức lao động, các tư liệu sản 
xuất, nguồn nước, khí hậuđảm bảo sxkd hiệu 
quả
I. CƠ SỞ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
3. Các hình thức kinh doanh nông nghiệp chủ yếu:
• đa dạng về loại hình cơ sở sxkd nông nghiệp:
• Thuộc sở hữu nhà nước
• Cơ sở sxkd tập thể
• Doanh nghiệp tư nhân
• Công ty liên doanh .v.v..
L o g o
www.themegallery.com Company Logo
3. Các loại hình TC KDNN chủ yếu
3.1. Hộ nông dân
 Khái niệm:
• Là hình thức tổ chức sxkd trong nông nghiệp – bao 
gồm 1 nhóm người (có cùng huyết tộc hoặc quan hệ 
huyết tộc, sống chung 1 mái nhà, chung 1 nguồn thu 
nhập) tiến hành sxnn với mục đích chủ yếu tự tiêu 
dùng 
L o g o
www.themegallery.com Company Logo
3. Các loại hình TC KDNN chủ yếu
3.1. Hộ nông dân
 Đặc trưng:
• Mục đích: tự sản tự tiêu
• Công cụ sx thủ công, trình độ canh tác lạc hậu, trình độ 
khai thác tự nhiên thấp
• Sự gắn bó: huyết thống, hôn nhân, truyền thống lịch sử
• Là đơn vị tái tạo nguồn lao động
L o g o
www.themegallery.com Company Logo
3. Các loại hình TC KDNN chủ yếu
3.1. Hộ nông dân
 Vai trò:
• Hộ nông dân (từ các đặc trưng) --- Phù hợp sản xuất 
nông sản
• Khai thác các nguồn lực
• Chuyển nông nghiệp sang sản xuất hàng hóa theo 
hướng CNH – HĐH
• Xây dựng cơ sở hạ tầng, khôi phục thuần phong mỹ 
tục, XD NTM
L o g o
www.themegallery.com Company Logo
3. Các loại hình TC KDNN chủ yếu
3.1. Hộ nông dân
 Xu hướng phát triển:
• TCTC - Chuyển sang sxhh nhỏ
• Chuyển sang gia trại
• Chuyển sang trang trại
• Chuyển sang kinh doanh ngành nghề phi nông nghiệp
L o g o
www.themegallery.com Company Logo
3. Các loại hình TC KDNN chủ yếu
3.2. Trang trại
 Khái niệm: 
• Là hình thức tổ chưc sxkd cơ sở trong nông nghiệp, có 
mục đích sx chủ yếu là sxhh; tlsx thuộc sở hữu hoặc 
quyền sử dụng thuộc chủ thể độc lập; quy mô sx tương 
đối lớn; tổ chức quản lý tiến bộ, trình độ kỹ thuật cao; 
hoạt động tự chủ gắn với thị trường
L o g o
www.themegallery.com Company Logo
3. Các loại hình TC KDNN chủ yếu
3.2. Trang trại
 Đặc trưng: 
• Mục đích: SXHH
• TLSX thuộc sở hữu (sử dụng) của chủ thể độc lập
• Chủ trang trại: ý chí, năng lực tổ chức quản lý, kinh 
nghiệm, kiến thức về sxkd nn, trực tiếp quản lý.
• Tổ chức quản lý tiến bộ hơn, nhu cầu cao hơn về ứng 
dụng tiến bộ kỹ thuật và tiếp cận thị trường:
– SXHH: CMH & PT tổng hợp
– SXHH: đòi hỏi phải ghi chép, hạch toàn kinh doanh
– SXHH: phải tiếp cận với thịt trường 
L o g o
www.themegallery.com Company Logo
3. Các loại hình TC KDNN chủ yếu
3.2. Trang trại
 Vai trò: 
• Khai thác nguồn lực hiệu quả --- thúc đẩy tăng trường, 
phát triển NN-NT
• Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
• Thúc đẩy CN – DV ở nông thôn
• Tăng cường áp dụng hiệu quả thành tựu KHCN
• Về XH: tăng hộ giàu ở NT, tạo việc làm, tăng thu nhập, 
thúc đẩy phát triển kết cấu hạ tầng NT, thúc đẩy KT hộ 
phát triển
L o g o
3.2. Trang trại
 Tiêu chí nhận dạng (Số: 27 /2011/TT-BNNPTNT)
Điều 5. Tiêu chí xác định kinh tế trang trại
Cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng 
thủy sản đạt tiêu chuẩn kinh tế trang trại phải thỏa mãn điều kiện 
sau:
1. Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất tổng hợp 
phải đạt:
a) Có diện tích trên mức hạn điền, tối thiểu:
- 3,1 ha đối với vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long; 
- 2,1 ha đối với các tỉnh còn lại.
b) Giá trị sản lượng hàng hóa đạt 700 triệu đồng/năm.
2. Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 
1.000 triệu đồng/năm trở lên;
3. Đối với cơ sở sản xuất lâm nghiệp phải có diện tích tối thiểu 31 ha 
và giá trị sản lượng hàng hóa bình quân đạt 500 triệu đồng/năm trở 
lên.
www.themegallery.com Company Logo
3. Các loại hình TC KDNN chủ yếu
L o g o
3.2. Trang trại
 Điều kiện ra đời, phát triển KT trang trại trong KT 
thị trường:
• Các đk về môi trường kinh tế, pháp lý:
– Sự tác động tích cực và phù hợp của Nhà nước
– Quỹ đất cần thiết và chính sách tập trung ruộng đất
– Sự hỗ trợ của CNCB
– Sự phát triển của kết cấu hạ tầng (giao thông, thủy lợi)
– Hình thành vùng sxnn chuyên môn hóa
– Phát triển các hình thức liên kết kinh tế
– Môi trường pháp lý thuận lợi
www.themegallery.com Company Logo
3. Các loại hình TC KDNN chủ yếu
L o g o
3.2. Trang trại
 Điều kiện ra đời, phát triển KT 
trang trại trong KT thị trường:
• Các đk về chủ trang trại:
– Có ý chí, quyết tâm làm giàu 
từ nghề nông
– Có sự tích lũy nhất định về 
kinh nghiệm sx, tri thức và 
năng lực tổ chức KD
– Có sự tập trung nhất định về 
quy mô yếu tố sx (ruộng đất, 
vốn)
– Quản lý phải dựa trên cơ sở 
hạch toàn và phân tích kinh 
doanh
www.themegallery.com Company Logo
3. Các loại hình TC KDNN chủ yếu
L o g o
3
3.2. Trang trại
Nguồn gốc hình thành và PT của KT trang trại
 Từ kinh tế nông hộ sản xuất tự cấp, tự túc
 Chủ trang trại có khả năng kinh tế bỏ vốn ra 
thuê đất , mua đất lập trang trại
 Những hộ nhận khoán trong các nông, lâm 
trường quốc doanh
3. Các loại hình TC KDNN chủ yếu
L o g o
 Những giải pháp phát triển KT hộ và KT trang trại
 Giải pháp trước mắt:
• Nhà nước thực hiện thông tin thị trường
• Tiếp tục hoàn thiện và cải tiến chính sách về giấy chứng 
nhận quyền sử dụng đất lâu dài
• Thực hiện tốt việc chuyển giao công nghệ
• Tăng cường đầu tư và cho vay vốn 
• Đối với chủ nông hộ, trang trại:
– Chủ động lựa chọn ngành SXHH phù hợp
– Mạnh dạn tổ chức lại đồng ruộng của mình
– Thực hiện thâm canh theo đúng quy trình kỹ thuật
– Chủ động liên kết, hợp đồng với các đơn vị cung ứng đầu vào và tiêu 
thụ sản phẩm đầu ra 
3
L o g o
 Những giải pháp phát triển KT hộ và KT trang trại
 Giải pháp cơ bản và lâu dài:
• Đẩy mạnh quá trình CNH-HĐH nông thôn, chuyển dịch cơ 
cấu KT nông thôn
• Phát triển mạnh thị trường nông thôn
– Thực hiện đồng bộ thị trường
– Mở rộng mạng lưới thị trường thị trường nông thôn
• Thúc đẩy quá trình liên doanh, liên kết hợp quy luật và tôn 
trọng sự tự nguyện của các hủ hộ, trang trại
• Kết hợp với các trường trình như: trồng 5 triệu ha rừng 
trên đất trống, đồi núi trọc; chương trình nuôi trồng thuỷ 
sản.v.v..
– Nhà nước cần XD quy hoạch tổng thể, định hướng kinh doanh, XD kết 
cấu hạ tầng, hướng dẫn sx theo mô hình KT trang trại
• Hoàn thiện hệ thống chính sách đối với phát triển KT trang 
trại như: 
– đất đai, 
– đầu tư và tín dụng, 
– công nghệ và chuyển giao công nghệ
– Chuyển dịch cơ cấu KT nông nghiệp và nông thôn
– Việc làm 
– Thị trường nông sản .v.v..
3
II. Các loại hình TC KDNN chủ yếu
L o g o
3.3. HTX nông nghiệp
 Khái niệm: 
– Là tổ chức kinh tế của những hộ nd cá nhân, 
pháp nhân có cùng nhu cầu và nguyện vọng, tự 
nguyện liên kết lại để phổi hợp phát triển kinh tế, 
hoạt động theo pháp luật, có tư cách pháp nhân. 
www.themegallery.com Company Logo
3. Các loại hình TC KDNN chủ yếu
L o g o
3.3. HTX nông nghiệp
 Đặc trưng: 
• Tự nguyện ra nhập và rời khỏi HTX
• Bình đẳng trong tham gia quản lý, kiểm tra, 
giám sát, biểu quyết (dù cổ phần không giống 
nhau)
• Tự quản, tự chịu trách nhiệm
• Có tư cách pháp nhân, bình đẳng trước pháp 
luật
• Mục đích: chủ yếu phục vụ sxnn của hộ nông 
dân
www.themegallery.com Company Logo
3. Các loại hình TC KDNN chủ yếu
L o g o
3.3. HTX nông nghiệp
 Vai trò: 
• Tác động tích cực đến sx của hộ nd
• Tiếp nhận hỗ trợ của Nhà nước tới hộ nd
• Buộc các đối tượng dịch vụ phải phục vụ tốt 
hơn
www.themegallery.com Company Logo
3. Các loại hình TC KDNN chủ yếu
L o g o
3.3. HTX nông nghiệp
 Các hình thức: 
• HTXNN làm dịch vụ
• HTX sản xuất kết hợp dịch vụ
• HTX sản xuất nông nghiệp
www.themegallery.com Company Logo
3. Các loại hình TC KDNN chủ yếu
 Tiếp tục đổi mới các HTX nông nghiệp 
theo luật: 
 Về nội dung và mục đích kinh doanh: của HTX là kinh
doanh đầu vào và đầu ra cho các hộ xã viên
 Về phương thức của hoạt động của HTX: Chuyển từ cơ
chế chỉ huy sản xuất và trả công lao động trực tiếp sang cơ
chế hợp đồng với các hộ xã viên tự chủ.
 Về tổ chức bộ máy: theo hướng gọn, nhẹ, có cơ chế hoạt
động mềm dẻo, chặt chẽ, nhanh nhạy phù hợp với nội dung
và quy mô kinh doanh, với tính liên kết và tính kinh doanh
của nó.
 Về Cán bộ: phải đào tạo lại và đào tạo mới đội ngũ cán bộ
HTX
3 3. Các loại hình TC KDNN chủ yếu
 DN Nhà nước thường được xd trong
các lĩnh vực:
• Công ích
• Công nghệ cao
• Ngành hàng mang tính động lực của nền KT
• Vốn lớn
• Trang bị cao
• Thu hồi vốn chậm
• Không thu hồi được
3.4. Kinh tế Nhà nước trong nông nghiệp
3 3. Các loại hình TC KDNN chủ yếu
 Trong NN có những loại DN nhà nước sau:
 1/ DN Nhà nước công ích
• Cung ứng SP, DV cho lợi ích chung của XH và cho nhiều
người cùng hưởng
• Hoạt động của DN này được Nhà nước cung cấp 100%
vốn và thực hiện hạch toán kinh doanh không đầy đủ
(theo mức giá khoán của nhà nước)
• Hiệu quả thấp
• Vi dụ: Các cty nghiên cứu và chuyển giao công nghệ
(thuỷ nông, giống, khoanh nuôi và bảo vệ rừng.v.v)
3.4. Kinh tế Nhà nước trong nông nghiệp
3 3. Các loại hình TC KDNN chủ yếu
3.4. Kinh tế Nhà nước trong nông nghiệp
3 3. Các loại hình TC KDNN chủ yếu
 2/ DN Nhà nước kinh doanh
• Hoạt động theo cơ chế thị trường
• Ưu thế lớn:
– Kinh doanh trong những ngành lớn
– Xuất khẩu
– Có giá trị kinh tế cao
– Có tiềm lực kinh tế - kỹ thuật mạnh
– Quy mô kinh doanh lớn
– Đủ thế, lực để dẫn đầu các ngành hàng
• Kém hiệu quả, thua lỗ
• Do sở hữu và lợi ích nhà nước động lực
• Do quan liêu, lãng phí, tham nhũng
• Xu hướng chuyển dịch: theo 2 hướng:
– Tăng DN đầu đàn cần thiết
– Cổ phần hoá, nhượng bán, giải thểDN yếu kém..
3.4. Kinh tế Nhà nước trong nông nghiệp
3 3. Các loại hình TC KDNN chủ yếu
Nội dung sắp xếp đổi mới DN NN Nhà nước
 Cổ phần hoá, bán, khoán, cho thuê, sáp nhập, giải
thể, phá sản
 Chuyển DNNN .cơ chế của Cty TNHH, Cty CP
 XD công ty lớn, chủ lực
 XD mô hình, cơ chế hoạt động hiệu quả cho DN công
ích
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA SXNN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QTKDNN
• NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA SXNN
• Trong SXNN ruộng đất vừa là tlsx chủ yếu, vừa là 
tlsx đặc biệt
• Đối tượng của sxnn là những cơ thể sống
• SXNN mang tính thời vụ
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA SXNN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QTKDNN
• NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA SXNN
• SXNN thường có chu kỳ dài và phần lớn tiến hành 
ngoài trời trên không gian ruộng đất rộng lớn, lao 
động và tư liệu lao động luôn luôn bị di động và 
thay đổi theo thời gian, không gian
• SXNN chịu sự tác động và ảnh hưởng lớn của các 
điều kiện tự nhiên, đặc biệt là điều kiện đất đai, 
khí hậu, nguồn nước
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA SXNN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QTKDNN
• NHỮNG ĐẶC ĐIỂM RIÊNG CỦA SXNN VIỆT NAM
• SXNN nước ta phổ biến còn là sản xuất nhỏ
• Trong nông nghiệp nước ta, bình quân ruộng đất 
theo đầu người ít, sức lao động nông nghiệp lại 
phân bố không đều giữa các miền và các vùng
• Sản xuất nông nghiệp nước ta chịu ảnh hưởng 
của khí hậu nhiệt đới ẩm
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU QTKD NN
• ĐỐI TƯỢNG:
• là những vấn đề cơ bản về tổ chức và quản lý 
các hoạt động sxkd nhằm đảm bảo đạt được mục 
đích và mục tiêu hoạt động của cơ sở sxkd nông 
nghiệp
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU QTKD NN
• ĐỐI TƯỢNG:
• Lưu ý:
• Tổ chức, quản lý là yêu cầu của sxkd
• Người tổ chức quản lý cần nắm vững quản trị kinh 
doanh và kỹ thuật sản xuất nông nghiệp
• Mục đích sxkd của các cơ sở sxkd không hoàn 
toàn giống nhau và cần xác định mục tiêu cụ thể
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU QTKD NN
• PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
• Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật 
lịch sử
• Những phương pháp cụ thể:
• Phương pháp thống kê
• Phương pháp điều tra
• Phương pháp chuyên khảo (nghiên cứu điển hình)
• Phương pháp chuyên gia
• Phương pháp toán học
• Phương pháp xây dựng phương án với luận chứng kinh tế - kỹ thuật
• Phương pháp khảo nghiệm

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_kinh_doanh_nong_nghiep_chuong_1_nhap_mon.pdf