Bài giảng Quản trị kinh doanh 1 - Nguyễn Thị Phương Linh

Chương 1: Nhập môn QTKD

 Chương 2: Kinh doanh

 Chương 3: Môi trường kinh doanh

 Chương 4: Hiệu quả kinh doanh

 Chương 5: Khái lược về QTKD

 Chương 6: Nhà quản trị

pdf 115 trang phuongnguyen 7701
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị kinh doanh 1 - Nguyễn Thị Phương Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị kinh doanh 1 - Nguyễn Thị Phương Linh

Bài giảng Quản trị kinh doanh 1 - Nguyễn Thị Phương Linh
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN 
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 
BÀI GIẢNG 
QUẢN TRỊ KINH DOANH 1 
Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Phương Linh 
Sinh viên: ............................................................................ 
Mã sinh viên: ....................................................................... 
Lớp: ..................................................................................... 
HÀ NỘI - 2020 
 
PHẦN 1: 
SLIDE CÁC CHƯƠNG VÀ ÔN TẬP 
Giới thiệu môn học
1
LOGO
Môn học
QUẢN TRỊ KINH DOANH 1
Giáo trình
 PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền (chủ biên): Giáo
trình QUẢN TRỊ KINH DOANH – NXB Đại học
Kinh tế quốc dân 2013
 PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền (chủ biên): Bài
tập thực hành QUẢN TRỊ KINH DOANH –
NXB Đại học Kinh tế quốc dân 2011 (chỉ sử
dụng nội dung được học trong chương trình là
chương 1, chương 2 và chương 13 + Bài tập)
Giảng viên
 TS. Nguyễn Thị Phương Linh
 Bộ môn Quản trị kinh doanh Tổng hợp
 Đại học Kinh tế quốc dân
 Email: plinhkt@gmail.com
Giới thiệu môn học
2
Nội dung môn học
 Chương 1: Nhập môn QTKD
 Chương 2: Kinh doanh
 Chương 3: Môi trường kinh doanh
 Chương 4: Hiệu quả kinh doanh
 Chương 5: Khái lược về QTKD
 Chương 6: Nhà quản trị
Hình thức kiểm tra đánh giá
 Chuyên cần: 10% (điểm danh + bài tập cá nhân)
 Bài tập nhóm 20%
 Bài kiểm tra: 20%
 Thi kết thúc học phần: 50%
Kết cấu đề thi:
 Phần 1: Đúng/sai và giải thích (5 điểm) – 10 câu
 Phần 2: Trắc nghiệm (2 điểm) – 4 câu
 Phần 3: Tự luận – (1 điểm)
 Phần 4: Bài tập hiệu quả kinh doanh (2 điểm)
Cách download tài liệu
 Tài liệu cho môn học gồm:
 Slide từng chương
 Tài liệu đi kèm
 Tài liệu được đưa lên sites google có địa chỉ là:
https://sites.google.com/site/neulinhnp
 chọn môn Quản trị kinh doanh 1
Giới thiệu môn học
3
Quy định trong lớp học
 Không nói chuyện riêng trong giờ, nhận ‘^’ khi có nhắc
nhở của GV
 Sử dụng điện thoại di động trong giờ học, nhận ‘^’ khi
có nhắc nhở của GV
 Hai buổi đi muộn (M) bằng một buổi nghỉ (X)
 Đóng góp trong giờ học, nhận * khi giới thiệu đầy đủ
tên và nhóm
 Lưu ý:
 ^^ trừ 1 điểm bài Kiểm tra, lẻ trừ sang điểm chuyên
cần
 ** cộng 1 điểm bài Kiểm tra, lẻ cộng sang điểm chuyên
cần
Chương 1: Nhập môn QTKD
1
LOGO
NHẬP MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chương 1:
GV: TS. Nguyễn Thị Phương Linh
KẾT CẤU CHƯƠNG
1.1. Đối tượng nghiên cứu của môn học QTKD
1.2. Quản trị kinh doanh với tư cách một môn khoa học
1.3. QTKD với tư cách môn khoa học lý thuyết và ứng dụng
1.1. Đối tượng nghiên cứu của môn học QTKD
1.1.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC QTKD
 Kinh doanh: sản xuất các sản phẩm hoặc tạo ra các dịch
vụ cung cấp cho thị trường nhằm mục đích kiếm lời
 Doanh nghiệp
a) Từ khái niệm xí nghiệp: “xí nghiệp là một đơn vị kinh tế
được tổ chức một cách có kế hoạch để sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm/dịch vụ trên thị trường”
Chương 1: Nhập môn QTKD
2
1.1. Đối tượng nghiên cứu của môn học QTKD
1.1.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC QTKD
Các đặc trưng cơ bản của Xí nghiệp:
 Là nơi kết hợp các yếu tố sản xuất để tạo ra sản phẩm và
dịch vụ
 Đảm bảo nguyên tắc cân bằng về mặt tài chính
 Đảm bảo nguyên tắc hiệu quả
1.1. Đối tượng nghiên cứu của môn học QTKD
1.1.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC QTKD
Xí nghiệp trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung, có thêm 3 đặc
trưng (ngoài 3 đặc trưng cơ bản):
 Thực hiện nguyên tắc công hữu về TLSX
 Thực hiện nguyên tắc xây dựng kế hoạch thống nhất
 Hoàn thành kế hoạch
1.1. Đối tượng nghiên cứu của môn học QTKD
1.1.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC QTKD
Xí nghiệp trong cơ chế kinh tế thị trường, có thêm 3 đặc trưng
(ngoài 3 đặc trưng cơ bản):
 Thực hiện nguyên tắc đa sở hữu về TLSX
 Tự xây dựng kế hoạch
 Tối đa hóa lợi nhuận
Chương 1: Nhập môn QTKD
3
1.1. Đối tượng nghiên cứu của môn học QTKD
1.1.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC QTKD
Vậy, DN chính là xí nghiệp hoạt động trong cơ chế kinh tế thị
trường, nó là xí nghiệp hiểu theo nghĩa nguyên thủy ban đầu
và được bổ sung thêm 3 đặc trưng như đã trình bày.
 Mọi DN đều là xí nghiệp, song không phải xí nghiệp nào
cũng là DN
1.1. Đối tượng nghiên cứu của môn học QTKD
1.1.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC QTKD
b) Từ luật DN, DN được xác định là tổ chức tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch được đăng ký thành lập theo quy định
của Pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Căn cứ theo mục đích có 2 loại:
DN kinh doanh và DN công ích
1.1. Đối tượng nghiên cứu của môn học QTKD
1.1.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC QTKD
Thực hành:
Chương 1: Nhập môn QTKD
4
1.1. Đối tượng nghiên cứu của môn học QTKD
1.1.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC QTKD
 Tóm lại, đối tượng nghiên cứu của môn học: hoạt động
kinh doanh và quản trị kinh doanh trong các doanh nghiệp
kinh doanh.
1.1. Đối tượng nghiên cứu của môn học QTKD
1.1.2. KINH TẾ VÀ NGUYÊN TẮC KINH TẾ
 Hoạt động kinh tế: hoạt động của con người tạo ra các sản
phẩm hoặc dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của mình
 Quy luật và nguyên tắc kinh tế
 Quy luật khan hiếm
 Nguyên tắc kinh tế (nguyên tắc tiết kiệm, nguyên tắc hợp
lý): nguyên tắc đối đa, nguyên tắc tối thiểu
1.2. QTKD với tư cách là một môn khoa học
1.2.1. NHIỆM VỤ
 Nhiệm vụ: nghiên cứu và phát hiện các tính quy luật vận
động của các hoạt động kinh doanh; trên cơ sở các quy
luật nghiên cứu các tri thức cần thiết về quản trị các hoạt
động kinh doanh đó
Chương 1: Nhập môn QTKD
5
1.2. QTKD với tư cách là một môn khoa học
1.2.2. VỊ TRÍ
KIẾN THỨC
LÝ THUYẾT
Toán học, 
kinh tế học,
MÔN HỌC
QUẢN TRỊ
KINH DOANH
CÁC MÔN
KỸ NĂNG
Khởi sự kinh
doanh, chiến lược
kinh doanh, quản trị
chất lượng, quản trị
nhân lực,
1.3. QTKD với tư cách môn khoa học lý thuyết và ứng dụng
 Môn khoa học QTKD vừa nghiên cứu phát hiện, làm sáng
tỏ các vấn đề có tính quy luật phổ biến, lại vừa nghiên cứu
ứng dụng các kiến thức đó vào hoạt động thực tiễn.
 Đối tượng nghiên cứu: các doanh nghiệp, cụ thể là hoạt
động của các doanh nghiệp kinh doanh trong nền kinh tế
thị trường (không nghiên cứu doanh nghiệp công ích)
1.3. QTKD với tư cách môn khoa học lý thuyết và ứng dụng
 Phương pháp nghiên cứu: phương pháp thực chứng &
chuẩn tắc, tiếp cận vấn đề mang tính quy luật phổ biến.
 QTKD ứng dụng nghiên cứu hành vi của DN cũng như của
mỗi nhà quản trị.
Chương 2: Kinh doanh
1
Chương 2
KINH DOANH
GV: TS. Nguyễn Thị Phương Linh
CÂU CHUYỆN KINH DOANH
KẾT CẤU CHƯƠNG
2.1. Hoạt động kinh doanh
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
2.3. Chu kỳ kinh doanh
2.4. Mô hình kinh doanh
2.5. Xu hướng phát triển kinh doanh trong môi trường 
toàn cầu
KD: Kinh doanh
Chương 2: Kinh doanh
2
2.1. Hoạt động kinh doanh
2.1.1. QUAN NIỆM VỀ KINH DOANH
“KD là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các
công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ tên thị trường nhằm mục đích
sinh lời” (khoản 2, điều 4, Luật DN 2005).
2.1. Hoạt động kinh doanh
2.1.1. QUAN NIỆM VỀ KINH DOANH
Chuỗi giá trị là gì?
Chuỗi giá trị là một loạt các hoạt động sản xuất kinh doanh có
quan hệ với nhau, từ việc cung cấp đầu vào, sản xuất, thu gom,
chế biến và cuối cùng là bán sản phẩm cho người tiêu dùng.
2.1. Hoạt động kinh doanh
2.1.1. QUAN NIỆM VỀ KINH DOANH
Ví dụ: Chuỗi giá trị ngành dệt – may và sản phẩm iphone
Chương 2: Kinh doanh
3
2.1. Hoạt động kinh doanh
2.1.1. QUAN NIỆM VỀ KINH DOANH
 Kinh doanh có 2 đặc trưng:
• Thứ nhất, bao gồm một hoặc một số khâu trong quá trình
sản xuất sản phẩm/cung ứng dịch vụ
• Thứ hai, hoạt động kinh doanh nhằm mục tiêu sinh lời
2.1. Hoạt động kinh doanh
2.1.2. MỤC ĐÍCH KINH DOANH
 Nhằm tạo sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu thị trường
và tạo ra giá trị gia tăng, thúc đẩy sản xuất xã hội phát triển
 Là các mắt xích của quá trình tái sản xuất mở rộng, liên kết
chuỗi
 Đào tạo một đội ngũ lao động có chuyên môn, có tay nghề,
có ý thức tổ chức kỷ luật
 Tạo ra giá trị gia tăng cho xã hội, đóng góp ngân sách, giải
quyết các vấn đề của xã hội,..
 Định hướng tiêu dùng, tạo ra văn minh tiêu dùng
2.1. Hoạt động kinh doanh
2.1.3. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
 Kết quả kinh doanh phản ánh quy mô, tốc độ phát triển kinh
doanh. Về bản chất, kết quả kinh doanh phản ánh mặt
lượng của hoạt động kinh doanh và thường thể hiện thông
qua các chỉ tiêu như sản lượng sản phẩm sản xuất, doanh
thu bán hàng, lợi nhuận,
 Hiệu quả phản ánh mặt chất của hoạt động kinh doanh, thể
hiện thông qua các chỉ tiêu so sánh giữa kết quả thu được
và chi phí bỏ ra để thực hiện khối lượng công việc đó.
Chương 2: Kinh doanh
4
2.1. Hoạt động kinh doanh
2.1.4. TƯ DUY KINH DOANH
 Tư duy kinh doanh là tư duy và quyết định từ khái lược đến
rất cụ thể liên quan trực tiếp hoạt động kinh doanh.
 Tư duy kinh doanh trực tiếp ảnh hưởng đến việc điều hành
các hoạt động kinh doanh của nhà quán trị.
2.1. Hoạt động kinh doanh
2.1.4. TƯ DUY KINH DOANH
 Vai trò của tư duy kinh doanh giúp nhà quản trị:
• Có tầm nhìn quản trị tốt
• Thích nghi tốt hơn
• Nhận rõ, chấp nhận và thay đổi theo những xu hướng mới
trong cạnh tranh
• Thay đổi tư duy kinh doanh khép kín
• Xác định được vai trò của mình trong quy trình sản xuất sản
phẩm/cung ứng dịch vụ
2.1. Hoạt động kinh doanh
2.1.4. TƯ DUY KINH DOANH
 Biểu hiện thường thấy của một tư duy kinh doanh tốt:
• Dựa trên một nền tảng kiến thức tốt
• Thể hiện tính định hướng chiến lược và rõ ràng
• Thể hiện tính độc lập của tư duy
• Thể hiện tính sáng tạo
• Thể hiện tính đa chiều và đa dạng
• Tập hợp và phát huy được năng lực của nhân viên dưới
quyền
• Thể hiện khả năng tổ chức thực hiện
Chương 2: Kinh doanh
5
2.1. Hoạt động kinh doanh
2.1.4. TƯ DUY KINH DOANH
Tư duy kinh doanh của bà Thái Hương (Tài liệu đi kèm):
2.1. Hoạt động kinh doanh
2.1.4. TƯ DUY KINH DOANH
Tư duy kinh doanh của Đặng Lê Nguyên Vũ (Tài liệu đi kèm):
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
CÁC TIÊU CHÍ ĐỂ PHÂN LOẠI:
1. Ngành kinh tế - kỹ thuật
2. Loại hình sản xuất
3. Phương pháp tổ chức sản xuất
4. Hình thức pháp lý
5. Tính chất sở hữu
6. Tính chất đơn hay đa ngành
7. Tính chất kinh doanh trong nước hay quốc tế
Chương 2: Kinh doanh
6
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
1. NGÀNH KINH TẾ - KỸ THUẬT
Đây là việc phân nhóm các bộ phận của nền kinh tế theo các
đặc trưng của quá trình sản xuất và cung ứng dịch vụ.
Có nhiều cách phân loại:
 Theo cách phân loại truyền thống: chia 4 khu vực
 Theo phân ngành chuẩn quốc tế phân ngành của từng
quốc gia
 Phân chia thành 3 lại: sản xuất, dịch vụ, kinh doanh sản xuất
và dịch vụ
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
2. LOẠI HÌNH SẢN XUẤT
Loại hình sản xuất là đặc tính tổ chức – kỹ thuật tổng hợp nhất
của sản xuất, được quy định bởi trình độ chuyên môn hóa của
nơi làm việc, số chủng loại và tính ổn định của đối tượng chế
biến trên nơi làm việc. Phân chia thành:
 Loại hình sản xuất khối lượng lớn
 Loại hình sản xuất hàng loạt
 Loại hình sản xuất đơn chiếc
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
3. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC SẢN XUẤT
 Phương pháp sản xuất dây chuyền
 Phương pháp sản xuất theo nhóm
 Phương pháp sản xuất đơn chiếc
Chương 2: Kinh doanh
7
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
4. HÌNH THỨC PHÁP LÝ
Xét theo hình thức pháp lý, ở nước ta hiện nay có các nhóm
đối tượng kinh doanh chủ yếu sau:
 Nhóm đối tượng kinh doanh được gọi là doanh nghiệp
 Nhóm đối tượng kinh doanh chưa được gọi là doanh nghiệp
 Nhóm đối tượng kinh doanh không là doanh nghiệp
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
4. HÌNH THỨC PHÁP LÝ
 Doanh nghiệp
• Doanh nghiệp tư nhân
• Công ty TNHH một thành viên
• Công ty TNHH hai thành viên trở lên
• Công ty cổ phần
• Công ty hợp danh
 Hợp tác xã
 Kinh doanh theo Nghị định 66/HĐBT ngày 02.03.1992
 Nhóm công ty
 Doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp nước ngoài (FDI)
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
4. HÌNH THỨC PHÁP LÝ
 Doanh nghiệp tư nhân
Do một cá nhân làm chủ, tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.
Huy động vốn từ vốn chủ sở hữu, vốn tín dụng.
• Ưu điểm: khả năng kiểm soát doanh nghiệp tối đa
• Hạn chế: khả năng huy động vốn phụ thuộc vào kinh nghiệm
của chủ doanh nghiệp
Chương 2: Kinh doanh
8
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
4. HÌNH THỨC PHÁP LÝ
 Công ty TNHH
• Công ty TNHH một thành viên: do một tổ chức hoặc một cá
nhân làm chủ sở hữu
o Có tư cách pháp nhân kể từ ngày nhận được Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
o Được phép phát hành trái phiếu.
• Công ty TNHH hai thành viên trở lên: thành viên có thể là tổ
chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50.
o Có tư cách pháp nhân kể từ ngày nhận được Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
o Được phép phát hành trái phiếu.
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
4. HÌNH THỨC PHÁP LÝ
 Công ty cổ phần
• Loại hình doanh nghiệp được hình thành, tồn tại và phát
triển bởi sự góp vốn của nhiều cổ đông
• Cần có tối thiểu 3 cổ đông, không quy định số lượng thành
viên tối đa
• Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
• Ưu điểm: chế độ trách nhiệm hữu hạn, cơ cấu vốn linh hoạt,
huy động vốn (phát hành chứng khoán, tín dụng,..)
• Hạn chế: việc quản lý và điều hành tương đối phức tạp
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
4. HÌNH THỨC PHÁP LÝ
 Công ty hợp danh
• Loại hình doanh nghiệp trong đó phải có ít nhất hai thành
viên là chủ sở hữu chung của công ty.
• Thành viên hợp danh là cá nhân, có trình độ chuyên môn,
uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.
• Thành viên góp vốn chị chịu trách nhiệm trong phạm vi số
vốn đã góp vào công ty.
• Có tư cách pháp nhân kể từ ngày nhận được Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
Chương 2: Kinh doanh
9
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
4. HÌNH THỨC PHÁP LÝ
 Hợp tác xã
• Là một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, hoạt
động theo Luật hợp tác xã
• Là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp
nhân có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức
lập ra để phát huy sức mạnh tập thể, cùng nhau thực hiện
có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
4. HÌNH THỨC PHÁP LÝ
 Kinh doanh theo nghị định 66
• Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc
một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được
đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá
mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Hộ
kinh doanh có sử dụng thường xuyên mười lao động phải
đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
4. HÌNH THỨC PHÁP LÝ
 Nhóm công ty
• Tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn bó lâu dài với nhau
về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh
doanh khác.
• Nhóm công ty bao gồm các hình thức: công ty mẹ - công ty
con; tập đoàn kinh tế và các hình thức khác.
Chương 2: Kinh doanh
10
2.2. Phân loại hoạt động kinh doanh
4. HÌNH THỨC PHÁP LÝ
 Doanh nghiệp liên doanh và ...  – 2011 như ở bảng sau: 
Tình hình kinh doanh giai đoạn 2008 – 2011 
Đơn vị tính: triệu đồng 
Năm 
Vốn kinh 
doanh 
DT 
thực tế 
CPKD 
thực tế 
CPKD 
kế 
hoạch 
Chỉ số ngành (%) 
DVKD DDT TCKDTT/TCKDKH 
2008 8.050 12.500 11.724 11.680 9,10 6,20 100,30 
2009 8.150 13.450 12.670 12.600 9,75 6,00 100,40 
2010 8.500 13.750 12.588 12.700 10,20 6,60 100,20 
2011 9.000 15.750 14.175 14.250 15,00 8,20 100,50 
1. Hãy tính toán chỉ tiêu lãi ròng? Từ chỉ tiêu này có thể kết luận doanh nghiệp kinh 
doanh ngày càng làm ăn có hiệu quả hay không? 
2. Hãy tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp có thể tính được. Nêu ý nghĩa của 
từng chỉ tiêu cụ thể. 
3. Qua các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh vừa tính được có thể kết luận gì về hiệu quả kinh 
doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn 2008 – 2011. 
4. Hãy nhận xét hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn 2008 – 2011 nếu có 
thêm chỉ số trung bình của ngành về doanh lợi vốn kinh doanh, doanh lợi doanh thu bán 
hàng và chỉ tiêu hiệu quả tiềm năng qua các năm như ở bảng trên. 
Bài tập 4.2 (trang 197) 
Tình hình kinh doanh của một công ty giai đoạn 2006 – 2009 như sau: 
Doanh thu từ 2006 – 2009 (đơn vị: triệu đồng) lần lượt là 9.198; 10.314; 10.893; 11.281 
và lãi ròng tương ứng trong các năm chiếm 14,9%; 17,9%; 19,6%; 17% so với doanh thu. 
Tổng vốn kinh doanh 2006 – 2009 (đơn vị : triệu đồng) lần lượt là 8.214; 8.919; 9.390; 
9.684; trong đó vốn tự có lần lượt là 5.664; 8.088; 8.910 và 9.390 (triệu đồng). Lãi suất 
bình quân vốn vay 2006 – 2009 lần lượt là 8%, 9%, 10% và 12%. 
1. Hãy tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp cho thời kỳ 2006 – 2009 
2. Thông qua chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh sử dụng vốn, bạn có nhận xét gì về vai trò của 
sự tang giảm lãi ròng đối với mức hiệu quả đạt được. 
3. Từ kết quả vừa tính, bạn có thể đánh giá được hiệu quả kinh doanh của công ty hay 
không? Tại sao? 
14 
Bài tập 4.4 (trang 198) 
Có những dữ liệu sau về tình hình hoạt động của một Công ty: 
Tình hình kinh doanh của Công ty giai đoạn 2008 – 2011 
Đơn vị: nghìn đồng 
Năm VKD TRtt Πr TCKDKH 
Chỉ số ngành (%) 
DVKD DTR TCKDTT/TCKDKH 
2008 4.050.000 15.500.000 750.500 14.680.500 18,00 5,00 105 
2009 4.150.000 16.450.000 820.000 14.760.000 19,75 5,60 110 
2010 4.500.000 17.150.000 895.000 14.800.000 19,50 6,50 116 
2011 5.500.000 18.750.000 1.275.000 14.980.000 23,00 7,60 120 
a. Bạn hãy tính toán các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp (có thể tính được) qua các 
năm và bình luận về hiệu quả kinh doanh thong qua từng chỉ tiêu cụ thể từng năm. Giải 
thích tại sao có sự khác nhau giữa xu hướng của cac chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của 
công ty. 
b. Bạn có nhận xét gì về hiệu quả hoạt động của công ty này. 
c. Theo bạn liệu đánh giá như vậy đã đáp ứng được yêu cầu kinh doanh trong thị trường 
mở, hội nhập? 
BÀI TẬP ÁP DỤNG 
Tình hình hoạt động kinh doanh của một Công ty giai đoạn 2009 – 2013 được cho trong 
bảng sau: 
Năm Tổng vốn 
kinh doanh 
(trđ) 
Lãi ròng 
(trđ) 
Tiền trả lãi 
vốn vay (trđ) 
Doanh thu 
(trđ) 
Số lao động 
bình quân 
(người) 
2009 7.380 870 235 6.320 132 
2010 9.860 1.170 355 8.190 143 
2011 11.120 1.380 495 8.990 165 
2012 13.340 1.840 590 11.360 187 
2013 16.890 2.350 820 13.820 220 
1. Từ bảng số liệu trên hãy tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả 
kinh doanh lĩnh vực hoạt động (có thể tính được) của Công ty. 
2. Có nhận xét gì về cơ cấu vốn, chính sách vay vốn và hiệu quả kinh doanh của Công ty. 
Nếu doanh lợi của tổng vốn kinh doanh bình quân trong toàn ngành là 18% thì có kết 
luận gì về hiệu quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2009 – 2013. 
15 
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ XUÂN (PXC) 
Công ty Cổ phần Dệt may Phú Xuân (Phu Xuan Company) là một trong những công 
ty dệt may lớn tại Việt Nam. Công ty có nhiều năm kinh nghiệm trong sản xuất và kinh 
doanh sợi, vải dệt, vải đan và các sản phẩm may mặc, được tín nhiệm bởi các khách hàng 
trong nước và trên thế giới. Chiến lược phát triển của Công ty là đảm bảo rằng chất lượng 
và thời gian được kiểm soát trong suốt quá trình sản xuất. Các sản phẩm của Công ty 
được bán qua các Đại lý thuộc sở hữu của Công ty và các khách hàng tổ chức khác. 
Tổ chức bộ máy của Công ty bao gồm: Ban Giám đốc; 07 phòng ban chức năng 
(phòng Thiết kế, phòng Kế hoạch sản xuất, phòng Quản lý chất lượng, phòng Marketing, 
phòng Kinh doanh Nội địa, phòng Kinh doanh Quốc tế, phòng Tổ chức lao động) và một 
số phòng ban khác như phòng Tài chính Kế toán, Phòng Bảo vệ, 
Ban Giám đốc và các phòng ban chức năng có nhiệm vụ cụ thể như sau: 
 Ban Giám đốc: gồm 1 Giám đốc chịu trách nhiệm chung và 02 Phó Giám đốc, 
mỗi Phó Giám đốc phụ trách một mảng là Kỹ thuật hay Kinh doanh. Phó Giám 
đốc Kỹ thuật (chịu trách nhiệm quản lý các phòng Thiết kế, Kế hoạch sản xuất, 
Quản lý chất lượng); Phó Giám đốc Kinh doanh (chịu trách nhiệm quản lý các 
phòng Marketing, Kinh doanh nội địa, Kinh doanh Quốc tế) 
 Phòng Thiết kế: chịu trách nhiệm tất cả các vấn đề có liên quan đến thiết kế sản 
phẩm. 
 Phòng Kế hoạch sản xuất: chịu trách nhiệm trong việc lập kế hoạch và triển khai 
sản xuất sản phẩm. 
 Phòng Quản lý chất lượng: chịu trách nhiệm các vấn đề có liên quan đến chất 
lượng của quá trình sản xuất và chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp 
 Phòng Marketing: tìm hiểu nhu cầu và thị hiếu của khách hàng, đánh giá và 
chuyển các đề xuất cho phòng Thiết kế, phòng Kinh doanh nội địa và quốc tế; xây 
dựng chiến lược quảng cáo, khuyến mãi sản phẩm, 
 Phòng Kinh doanh nội địa: chịu trách nhiệm các vấn đề có liên quan đến kinh 
doanh nội địa của Công ty như lên kế hoạch kinh doanh, ký kết hợp đồng với 
khách hàng, quản lý các đại lý trong nước, chăm sóc khách hàng nội địa, 
16 
 Phòng Kinh doanh quốc tế: chịu trách nhiệm các vấn đề có liên quan đến kinh 
doanh quốc tế của Công ty như lên kế hoạch kinh doanh, ký kết hợp đồng với 
khách hàng, quản lý các đại lý nước ngoài, chăm sóc khách hàng quốc tế, 
 Phòng Tổ chức lao động: tổ chức quản lý lao động, đảm bảo về chất lượng và các 
biện pháp tạo động lực cho người lao động 
TÌNH HUỐNG: 
Gần đây, theo như phản ánh của một số khách hàng thì sản phẩm của Công ty không 
theo kịp thị hiếu của người tiêu dùng trong nước và quốc tế. Thêm vào đó, các khách 
hàng còn phản ánh chất lượng sản phẩm có sự giảm sút đáng kể. Rất nhiều khách hàng đã 
chuyển sang ký hợp đồng với đối thủ cạnh tranh của Công ty. 
Vấn đề mà Công ty gặp phải cần được giải quyết triệt để bằng việc tìm ra các nguyên 
nhân gây ra nó. Các nguyên nhân này đến từ tất cả các khâu, là trách nhiệm của tất cả các 
bộ phận phòng ban. Qua đây, Công ty cần tiến hành một cuộc cải tổ toàn diện nhằm nâng 
cao chất lượng lao động, chất lượng hoạt động sản xuất và kinh doanh. Từ đó, dần dần 
lấy lại lòng tin đối với khách hàng. 
Ban Giám đốc Công ty tổ chức một cuộc họp Cấp cao nhằm yêu cầu các Phó Giám 
đốc và các Phòng ban chức năng làm rõ từng nguyên nhân của vấn đề và đưa ra cách giải 
quyết hợp lý. 
NHIỆM VỤ: 
Trước khi cuộc họp Cấp cao diễn ra thì các họp nhỏ cần được tiến hành (trong 15 phút 
họp nội bộ + 10 phút họp với Phó Giám đốc) để: 
- Ban Giám đốc xác định các nguyên nhân có thể gây ra vấn đề trên và trách nhiệm 
của từng phòng ban chức năng; các Phó Giám đốc tiến hành họp với Trưởng các phòng 
ban mình phụ trách để trao đổi vấn đề trước khi trình lên Giám đốc ở cuộc họp Cấp cao. 
- Các phòng ban chức năng: họp để xác định các nguyên nhân có thể gây ra vấn đề 
trên thuộc trách nhiệm của phòng ban mình và đưa ra cách giải quyết phù hợp. 
Cuộc họp Cấp cao diễn ra Ban Giám đốc và Trưởng các phòng ban sẽ tiến hành phân 
tích từng nguyên nhân và cùng đưa ra cách giải quyết triệt để vấn đề. 
17 
ÔN TẬP QUẢN TRỊ KINH DOANH 
Phần I: Khẳng định hay Phủ định cho các nhận định dưới đây và Giải thích ngắn gọn 
Câu 1: Nhà quản trị đứng đầu có quyền ban hành nguyên tắc buộc người khác phải tuân 
thủ và không phải tuân thủ nguyên tắc do anh ta ban hành. 
Câu 2: Mọi nhà quản trị đều cần có 3 kỹ năng: kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng quan hệ với con 
người, kỹ năng nhận thức chiến lược và vai trò của các kỹ năng đó đối với mọi nhà quản 
trị là như nhau. 
Câu 3: Tổ chức phi chính thức hành động và cung cấp thông tin có thể khác với tổ chức 
chính thức sẽ chỉ có hại cho công tác quản trị doanh nghiệp nên mọi doanh nghiệp phải 
cố gắng loại bỏ nó đi. 
Câu 4: Mô hình tổ chức kiểu trực tuyến không phù hợp với những doanh nghiệp quy mô 
lớn, kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực. 
Câu 5: Nhà quản trị phải biết kết hợp hài hòa các phương pháp quản trị. 
Câu 6: Nội qui, quy chế là điều kiện không thể thiếu để quản trị có hiệu quả nên cần xây 
dựng nội qui, quy chế cho bất cứ hoạt động quản trị nào, ở bất kì nơi nào. 
Câu 7: Tư duy kinh doanh tốt là điều kiện để phát triển hoạt động kinh doanh đem lại 
hiệu quả lâu dài. 
Câu 8: Nhà quản trị thành công là người luôn biết quan tâm giải quyết những việc quan 
trọng, khẩn cấp. 
Câu 9: Quản trị theo chức năng sẽ đảm bảo tính thống nhất của các quá trình kinh doanh. 
Câu 10: Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả từng lĩnh vực hoạt động của doanh 
nghiệp là luôn thống nhất với nhau. 
Câu 11: Hệ thống quản trị kiểu ma trận chỉ làm phức tạp hóa các hoạt động quản trị. 
Câu 12: Nhà quản trị vừa hoạt động có nguyên tắc lại vừa có nghệ thuật là mâu thuẫn với 
nhau do nguyên tắc là cứng nhắc và nghệ thuật thì mềm dẻo, linh hoạt. 
Câu 13: Ra quyết định theo phương pháp độc đoán thường được các nhà quản trị theo 
phong cách dân chủ sử dụng. 
Câu 14: Muốn kết luận doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả hay không phải có tiêu 
chuẩn hiệu quả kinh doanh. 
Câu 15: Muốn ra quyết định quản trị không cần lựa chọn phương pháp vì mọi quyết định 
đều cần sử dụng một phương pháp. 
Phần II: Bài tập Hiệu quả kinh doanh 
Có những dữ liệu sau về tình hình hoạt động của một Công ty: 
Năm Tổng vốn 
kinh doanh 
(triệu đồng) 
Tổng doanh thu 
thực tế 
(triệu đồng) 
Lãi ròng 
(triệu đồng) 
CPKD kế hoạch 
(triệu đồng) 
Chỉ số ngành (%) 
DVKD DDT 
CPKDTt/ 
CPKDKH 
2012 8.050 15.500 750 14.680 10,00 5,00 105 
2013 8.150 16.450 780 14.760 10,75 5,60 110 
2014 8.500 16.750 895 14.800 11,49 6,50 116 
2015 9.000 18.750 1.275 14.980 13,00 7,60 120 
1. Từ chỉ tiêu lãi ròng, có thể kết luận gì về kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của 
Công ty trong giai đoạn này. 
2. Hãy tính toán các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp (có thể tính được). 
3. Có nhận xét gì về hiệu quả hoạt động của Công ty này. 
PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM 
Chương 2 
1 Đ S 11 a b c d 
2 Đ S 12 a b c d 
3 Đ S 13 a b c d 
4 Đ S 14 a b c d 
5 Đ S 15 a b c d 
6 Đ S 16 a b c d 
7 Đ S 17 a b c d 
8 Đ S 18 a b c d 
9 Đ S 19 a b c d 
10 Đ S 20 a b c d 
PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM 
Chương 5 
1 Đ S 11 a b c d 
2 Đ S 12 a b c d 
3 Đ S 13 a b c d 
4 Đ S 14 a b c d 
5 Đ S 15 a b c d 
6 Đ S 16 a b c d 
7 Đ S 17 a b c d 
8 Đ S 18 a b c d 
9 Đ S 19 a b c d 
10 Đ S 20 a b c d 
PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM 
Chương 6 
1 a b c d 11 a b c d 21 a b c d 31 a b c d 
2 a b c d 12 a b c d 22 a b c d 32 a b c d 
3 a b c d 13 a b c d 23 a b c d 33 a b c d 
4 a b c d 14 a b c d 24 a b c d 34 a b c d 
5 a b c d 15 a b c d 25 a b c d 35 a b c d 
6 a b c d 16 a b c d 26 a b c d 36 a b c d 
7 a b c d 17 a b c d 27 a b c d 37 a b c d 
8 a b c d 18 a b c d 28 a b c d 38 a b c d 
9 a b c d 19 a b c d 29 a b c d 39 a b c d 
10 a b c d 20 a b c d 30 a b c d 40 a b c d 
PHẦN 4: 
BÀI TẬP NHÓM 
YÊU CẦU VỀ BÀI TẬP NHÓM 
1. Số lượng thành viên trong nhóm: khoảng 6 - 7 người 
2. Các nhóm bốc thăm chủ đề thuyết trình trong 8 chủ đề thuyết trình sau: 
 Chủ đề 1: Mô hình kinh doanh của một doanh nghiệp (chương 2) 
 Chủ đề 2: Hoạt động nhượng quyền thương mại (chương 2) 
 Chủ đề 3: Môi trường ngành của một doanh nghiệp (chương 3) 
 Chủ đề 4: Áp dụng nguyên tắc quản trị trong một doanh nghiệp (chương 5) 
 Chủ đề 5: Phương pháp quản trị của một doanh nghiệp (chương 5) 
 Chủ đề 6: Kỹ năng quản trị (của một hoặc hai nhà quản trị) (chương 6) 
 Chủ đề 7: Phong cách quản trị (của một hoặc hai nhà quản trị) (chương 6) 
 Chủ đề 8: Nghệ thuật quản trị (của một hoặc hai nhà quản trị) (chương 6) 
Trong đó: 
 Chủ đề 1: nhóm 1 
 Chủ đề 2: nhóm 2 
 Chủ đề 3: nhóm 3 
 Chủ đề 4: nhóm 4 
 Chủ đề 5: nhóm 5 
 Chủ đề 6: nhóm 6 
 Chủ đề 7: nhóm 7 
 Chủ đề 8: nhóm 8 
3. Yêu cầu về tổ chức nhóm 
Mỗi nhóm bầu ra 1 trưởng nhóm chịu trách nhiệm lên kế hoạch, tổ chức và điều phối các 
thành viên trong nhóm. Các thành viên trong nhóm thảo luận và phân chia công việc rõ ràng 
để hoàn thành bài tập nhóm. Mỗi thành viên cần có ý thức hoàn thành công việc được giao 
và giúp đỡ các thành viên khác. 
4. Yêu cầu về bài tập nhóm 
 Bản thu hoạch: từ 12 - 15 trang nội dung A4 đánh máy (Times New Roman, 13, cách 
dòng 1.3, căn đều hai bên văn bản). Bản thu hoạch bao gồm: bìa, mục lục, lời mở đầu, 
nội dung (chia thành các ý nhỏ phù hợp với chủ đề lựa chọn), lời kết luận. 
 Slide powerpoint để thuyết trình: slide trình bày rõ ràng, dễ nhìn – thường là chữ màu 
tối trên nền trắng (có thể kèm video, hình ảnh minh họa) 
 Thuyết trình: thời gian khoảng 15 - 20 phút (tổng cộng 40 phút cho một nhóm thuyết 
trình, giao lưu + hỏi đáp); tối thiểu 2 thành viên thuyết trình. Nhóm cần phải tập 
thuyết trình trước để căn thời gian và đảm bảo chất lượng cho phần thuyết trình của 
nhóm. Tất cả thành viên trong nhóm phải tham gia thuyết trình hoặc trả lời câu hỏi. 
5. Yêu cầu về nộp bản thu hoạch và bảng đánh giá thành viên nhóm 
 Bản thu hoạch (bản in): nộp cho GV vào buổi thuyết trình, ngay trước khi thuyết 
trình 
 Bảng đánh giá thành viên nhóm (bản mềm): cả nhóm thảo luận, thống nhất và cho 
điểm đánh giá toàn bộ thành viên nhóm, đại diện là nhóm trưởng sẽ gửi bản mềm 
phiếu đánh giá thành viên nhóm ngay sau buổi thuyết trình qua email của GV là 
plinhkt@gmail.com 
Nhóm số:
Lớp: QTKD_
Nhóm trưởng:
A B C D E F G H I J K L
STT Họ và đệm Tên
Làm tốt 
phần
 việc được 
giao
Tham gia 
đầy đủ các 
buổi họp 
nhóm
Khả năng 
đóng góp 
sáng kiến, ý 
kiến cho 
hoạt động 
nhóm
Sẵn sàng 
giúp đỡ 
thành viên 
khác trong 
nhóm
Đóng góp 
chung vào 
kết quả của 
nhóm
Điểm 
trung bình 
thành viên
Điểm trung 
bình nhóm
Điểm Bài 
tập nhóm
Điểm bài 
tập của 
thành 
viên
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1. Bảng đánh giá này yêu cầu trưởng nhóm phải làm
2. Các cột D,E,F,G,H cho điểm từ 1 đến 5 (Cao nhất là 5, thấp nhất là 1) theo mức độ đóng góp của từng thành viên
3. Điểm trung bình nhóm = Tổng điểm trung bình thành viên / số lượng thành viên (lấy 2 chữ số sau dấu .)
4. Điểm của sinh viên = điểm trung bình thành viên / điểm trung bình nhóm * điểm bài tập nhóm
5. Điểm sinh viên được làm tròn và cao nhất bằng 10 thấp nhất bằng 0
6. Số lượng hàng trong bảng phụ thuộc vào số lượng thành viên của nhóm, còn lại xóa đi
7. Cột I,J,K,L do Giảng viên điền nên nhóm trưởng không cần quan tâm
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN 
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ KINH DOANH 1
Phần dành cho nhóm trưởng điền Phần dành cho GV điền

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_kinh_doanh_1_nguyen_thi_phuong_linh.pdf