Bài giảng Quản trị học - Chương 6: Thông tin và Quyết định - Trần Nhật Minh
Khái niệm Thông tin
Thông tin quản trị là tất cả những tin tức nảy sinh:
trong quá trình quản trị
trong môi trường quản trị
và cần thiết cho việc:
ra quyết định
giải quyết vấn đề
trong hoạt động quản trị của tổ chức.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị học - Chương 6: Thông tin và Quyết định - Trần Nhật Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị học - Chương 6: Thông tin và Quyết định - Trần Nhật Minh
Thông tin và Quyết định Phân biệt: dữ liệu (data), thông tin (information), tri thức (knowledge) Thông tin quản trị Quy trình và các yếu tố thông tin Nhiễu Mã hóa Mạch chuyển Giải mã Mã hóa Mạch chuyển Giải mã Nguồn phát Nguồn nhận Thông điệp dự định Thông điệp nhận được Thông điệp phản hồi Thông điệp phản hồi Thông tin, thông điệp Hình thức thông tin Những trở ngại Quản trị thông tin Khái niệm Thông tin Thông tin quản trị là tất cả những tin tức nảy sinh: trong quá trình quản trị trong môi trường quản trị và cần thiết cho việc: ra quyết định giải quyết vấn đề trong hoạt động quản trị của tổ chức. Thông tin Đặc điểm Nguyên tắc Chất lượng Không dự trữ Phải thu thập và xử lý mới có giá trị Càng cần thiết càng có giá trị Càng chính xác, đầy đủ, kịp thời càng tốt Chính xác Kịp thời Trung thực Khách quan Đầy đủ Liên tục Hiệu quả Mức độ thời sự Mức độ kịp thời Mức độ chính xác Mức độ quan trọng Vai trò của thông tin Trong việc ra quyết định Nhận thức vấn đề cần phải ra quyết định Xác định cơ hội, đe dọa cho tổ chức Lựa chọn phương án Trong các chức năng quản trị Nhận thức vấn đề Cung cấp dữ liệu Xây dựng các phương án Giải quyết vấn đề Điều chỉnh sai lệch Kiểm soát Trong phân tích, dự báo và phòng ngừa rủi ro Phân tích Dự báo Xây dựng phương án phòng ngừa rủi ro Phương pháp thu thập, xử lý và phổ biến thông tin Thu thập Quan sát, Thực nghiệm, Thăm dò dư luận, Thu thập tại bàn, Thu thập tại hiện trường Xử lý Thủ công, dùng máy tính, so sánh, tổng hợp, xác suất thống kê, giám định, Phổ biến Công văn, báo cáo, đề án, hội họp, truyền hình, radio, internet, Xây dựng nội dung thông tin Xác định mục tiêu Xác định những yêu cầu cơ bản về nội dung Chuẩn bị tư liệu Phác thảo sơ bộ nội dung Xem xét, đánh giá Sửa chữa và hoàn chỉnh Quy trình xây dựng nội dung thông tin Phân loại nội dung thông tin Phân loại: Thông tin đầu vào Thông tin đầu ra Thông tin phản hồi Thông tin về môi trường quản trị Thông tin về các đối tượng quản trị Thông tin về kết quả quản trị Thông tin về hoạt động quản trị Thông tin trong tổ chức Thông tin chính thức và không chính thức C hính thức: thông tin theo cấp hệ K hông chính thức: thông tin do nhân viên tạo ra bởi những giao lưu rồi thành những nhóm, phe. Chiều thông tin: Thông tin chiều trên xuống. Thông tin chiều dưới lên. Thông tin chiều ngang. Thông tin trong tổ chức Mạng thông tin Dây chuyền Chữ Y Vòng tròn Đủ mạch Bánh xe Những trở ngại trong thông tin Nguồn phát, nguồn nhận: Thiếu kế hoạch thông tin Những giả thiết không được làm rõ Không tin cậy, đe dọa, sợ hãi Ít lắng nghe, đánh giá vội vàng Không đủ thời gian để điều chỉnh Nội dung, mã hóa, giải mã: Ý nghĩa không rõ ràng Diễn tả kém Hình thức,mạch chuyển: Thất lạc do truyền đạt và ghi nhận kém Sử dụng sai hình thức truyền tin Quản trị thông tin Điều chỉnh dòng tin tức để tránh quá tải thông tin: Phân quyền Thông tin phải cô đọng Xác định mức độ ưu tiên Sử dụng phản hồi: Xác định thông tin không bị hiểu sai và không chính xác Đơn giản hóa ngôn ngữ: Để thông điệp rõ ràng, dễ hiểu Lắng nghe tích cực Hạn chế cảm xúc Tránh làm sai lệch sự rõ ràng của thông tin Sử dụng dư luận Nhà quản trị cần sử dụng dư luận vào lợi ích của mình mặc dù dự luận vốn chứa đựng những nhân tố bất lợi cần loại bỏ. Thu thập Thông tin tình báo về cạnh tranh Thông tin về đối thủ qua báo, tạp chí : tin tức, phỏng vấn, quảng cáo, bao bì Nghiên cứu website đối thủ: cơ cấu tổ chức, chính sách, giá trị của công ty, hệ thống phân phối, thông tin chi tiết sản phẩm, Thuê người từ đối thủ: giúp tìm hiểu rõ về ý tưởng, cách suy nghĩ và cách phản ứng Điều tra qua nhân viên bán hàng và trung gian của mình để biết về ý kiến, kinh nghiệm về đối thủ Xác lập chuẩn mực kết quả hoạt động của đối thủ qua trao đổi với khách hàng, nhà trung gian, tư vấn. Quyết định quản trị Khái niệm Quyết định quản trị là sản phẩm sáng tạo của nhà quản trị, nhằm định ra chương trình và tính chất hoạt động của tổ chức để giải quyết một vấn đề nào đó trên cơ sở hiểu biết các quy luật vận động khách quan của hệ thống bị quản trị và việc phân tích các thông tin về hiện trạng của tổ chức. Vai trò Đ ịnh hướng các họat động của tổ chức H ợp tác về phối hợp và ràng buộc các họat động của các bộ phận Á p đặt cưỡng bức hoặc động viên đối với hệ thống bị quản trị Đ ảm bảo các điều kiện , nguồn lực cho việc thực hiện mục tiêu chung Yêu cầu đối với các quyết định K hoa học : có căn cứ, có cơ sở, có thông tin, có nhận thức và kinh nghiệm của nhà quản trị, phù hợp với các quy luật khách quan. P háp lý : phải đúng th ẩ m quyền, hợp pháp, đòi hỏi cấp dưới phải thực hiện H ệ thống, định hướng : phải thể hiện việc thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của tổ chức và phải có điạ chỉ r õ ràng C ụ thể : phải ngắn gọn, dễ hiểu, cụ thể chi tiết và quy định rõ thời gian thực hiện. T ối ưu : vừa chính xác, vừa hiệu quả tốt nhất Kịp thời : không quá sớm hay quá muộn so với thời điểm quy định Các mô hình ra quyết định Ra quyết định hợp lý Bao gồm các bước phải tuân theo nhằm tăng tính logic và độ tin cậy Cho phép đạt tối đa mục tiêu trong giới hạn Ra quyết định hợp lý có giới hạn Nhấn mạnh những hạn chế về tính hợp lý của cá nhân người ra quyết định Giải thích tại sao các nhà quản trị thường có quyết định khác nhau với cùng thông tin Ra quyết định theo nhóm quyền lực Dựa trên mục tiêu và quyền lợi của các nhóm quyền lực trong tổ chức Nhận diện, xác định vấn đề Thiết lập các mục tiêu Đề xuất các giải pháp So sánh, đánh giá các giải pháp Lựa chọn giải pháp thích hợp Tổ chức thực hiện Đánh giá, kiểm tra Áp lực của môi trường bên trong và bên ngoài Ra quyết định hợp lý Ra quyết định hợp lý có giới hạn Phản ảnh một số khuynh hướng: Thỏa mãn: sự lựa chọn có thể được nhận diện và đạt được dễ dàng, ít gây tranh cãi Phạm vi tìm kiếm giải pháp, mục tiêu là có giới hạn Thường ta chỉ có phạm vi hạn chế để tìm kiếm các mục tiêu và giải pháp Quá trình tìm kiếm mục tiêu, giải pháp tốn nhiều nguồn lực Thiếu thông tin Thường không có đủ thông tin cần thiết Không kiểm soát được những ảnh hưởng khách quan Ra quyết định theo nhóm quyền lực Nhóm quyền lực là nhóm người có khả năng kiểm soát, tác động đến các quyết định và kết quả của nó. Tác động của nhóm quyền lực đến việc ra quyết định: Xác định vấn đề : thường mang tính chủ quan do lựa chọn vấn đề có lợi cho quyền lợi riêng của nhóm Lựa chọn mục tiêu : dễ xảy ra xung đột giữa các nhóm Lựa chọn giải pháp : thường lựa chọn giải pháp có lợi cho mình và hại cho nhóm khác. Phân loại quyết định Tính chất Chiến lược Chiến thuật Tác nghiệp Thời gian Dài hạn Trung hạn Ngắn hạn Chức năng quản trị Hoạch định Tổ chức Điều khiển Kiểm tra Phân loại quyết định Tiêu chí Phân loại Nội dung Theo tính chất Chiến lược Liên quan đến các mục tiêu tổng quát hoặc dài hạn của tổ chức Chiến thuật Liên quan mục tiêu hẹp, như mục tiêu các bộ phận, chức năng. Tác nghiệp Liên quan đến việc điều hành các công việc hàng ngày. Phân loại quyết định Tiêu chí Phân loại Nội dung Theo thời gian Dài hạn Hơn một chu kỳ hoạt động Trung hạn Trong một chu kỳ Ngắn hạn Ngắn hơn một chu kỳ Theo chức năng quản trị Hoạch định Liên quan đến mục tiêu, phương hướng hoạt động Tổ chức Bộ máy tổ chức, phân quyền Điều khiển Cách thức lãnh đạo và động viên Kiểm tra Tiêu chuẩn, hình thức kiểm tra Công cụ hỗ trợ ra quyết định Mô hình sáng tạo Osborn Giai đoạn tìm hiểu thực tế Giai đoạn tìm ý tưởng Giai đoạn tìm giải pháp Não công Tách quá trình giải quyết vấn đề thành 2 giai đoạn độc lập: Phát triển ý tưởng Đánh giá ý tưởng Nâng cao hiệu quả quyết định Những tiền đề của sự hợp lý Hướng về mục tiêu Mọi khả năng lựa chọn đều được biết Ư u tiên phải rõ ràng Những ưu tiên phải cố định Lựa chọn cuối cùng sẽ mang hiệu quả tối đa Những phẩm chất cá nhân Kinh nghiệm Xét đoán Sự sáng tạo Khả năng định lượng Tổ chức thực hiện quyết định Truyền đạt đến bộ phận, nhân sự liên quan Lập kế hoạch tổ chức thực hiện Kiểm tra, điều chỉnh quyết định Đánh giá, rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_hoc_chuong_6_thong_tin_va_quyet_dinh_tran.pptx