Bài giảng Quản trị học - Chương 2: Lịch sử phát triển quản trị học - Trần Nhật Minh
Quản trị khoa học là tiến hành hành động dựa trên những dự liệu có được do quan sát, thí nghiệm, suy luận có hệ thống.
Trường phái này quan tâm đến năng suất lao động và hợp lý hóa các công việc.
Các đại diện:
Federick F. Taylor (1856 - 1915)
Frank & Lillian Gibreth
Henry L. Grant
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị học - Chương 2: Lịch sử phát triển quản trị học - Trần Nhật Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị học - Chương 2: Lịch sử phát triển quản trị học - Trần Nhật Minh
Lịch sử phát triển quản trị học Trước công nguyên: tư tưởng quản trị sơ khai, gắn liền với tôn giáo & triết học. Thế kỷ 14: sự phát triển của thương mại thúc đẩy sự phát triển của quản trị. Thế kỷ 18: cuộc cách mạng công nghiệp là tiến đề xuất hiện lý thuyết QT. Thế kỷ 19: sự xuất hiện của nhà quản trị chuyên nghiệp đánh dấu sự ra đời của các lý thuyết quản trị. Sự phát triển của lý thuyết QT Cổ điển QT khoa học F.W.Taylor Henry L. Gantt QT hành chính Max Weber Henri Fayol Tâm lý – xã hội Mary Parker Follett Douglas Mc Gregor Abraham Maslow Hệ thống & Định lượng Chester I. Barnard Tích hợp QT Quá trình Harold Koontz QT Tình huống Fiedler QT Nhật Bản William Ouchi Massaakiimai Hợp lý hóa công việc Nguyên tắc quản trị Vai trò của hành vi con người QT là ra quyết định QT là quá trình liên tục của các chức năng QT Kết hợp các lý thuyết QT theo tình huống cụ thể Quan hệ xã hội và yếu tố con người, quá trình cải tiến liên tục Lý thuyết Quản trị Cổ điển QT khoa học: (Scientific Mgmnt) Frederick F. Taylor (1856 - 1915) Frank & Lillian Gilbreth Henry L. Gantt QT hành chính: (General Administrative Theory) Henri Fayol Max Weber (Classical Approach to Management) Scientific management Quản trị khoa học là tiến hành hành động dựa trên những dự liệu có được do quan sát, thí nghiệm, suy luận có hệ thống. Trường phái này quan tâm đến năng suất lao động và hợp lý hóa các công việc. Các đại diện: Federick F. Taylor (1856 - 1915) Frank & Lillian Gibreth Henry L. Grant Scientific management Phân tích một cách khoa học các thành phần công việc của từng cá nhân, phát triển phương pháp làm việc tốt nhất Lựa chọn công nhân một cách khoa học và huấn luyện họ cách thực hiện công việc theo phương pháp khoa học Giám sát , hợp tác chặt ch ẽ với công nhân để đảm bảo rằng họ làm việc đúng phương pháp Phân nhiệm để nhà quản trị có trách nhiệm trong việc hoạch định phương pháp làm việc khoa học và người lao động có trách nhiệm thực thi công việc Nguyên tắc QT của Frederick W. Taylor Cha đẻ của Quản trị học Scientific management Hoàn thiện các kỹ thuật kiểm soát chi phí và sản xuất Các loại biểu đồ theo dõi tiến độ sản xuất, lựa chọn phương án sản xuất tối ưu Bổ sung hệ thống tiền thưởng vượt định mức vào phương pháp trả lương của Taylor. Henry L.Gantt Tiên phong trong việc nhấn mạnh tầm quan trọng của nhân tố con người Scientific management Henry L.Gantt Gantt chart Bureaucratic management Tính n guyên tắc Hệ thống thứ bậc Cơ cấu quyền lực Phân công lao động Tính hợp lý Tính khách quan Sự cam kết làm việc lâu dài Nguyên tắc QTcủa Max Weber General Administrative Theory Phân công lao động Tương quan giữa thẩm quyền và trách nhiệm. Kỷ luật. Thống nhất chỉ huy. Thống nhất điều khiển. Cá nhân lệ thuộc lợi ích chung. Thù lao tương xứng. Tập trung và phân tán. Hệ thống quyền hành Trật tự. Công bằng. Ổn định nhiệm vụ. Sáng kiến. Đoàn kết (tinh thần tập thể). 14 nguyên tắc QT của Henri Fayol Management could be taught Fayol phân chia công việc doanh nghiệp ra thành 6 loại. Sản xuất (kỹ thuật sản xuất ). Thương mại (mua bán, trao đổi ). Tài chính (tạo và sử dụng vốn có hiệu quả ). An ninh (bảo vệ tài sản và nhân viên ). Kế toán. Hành chánh. General Administrative Theory General Administrative Theory Hệ thống các chức năng quản trị của Fayol Classical Approach to Mgmnt Kết luận: Quan tâm đến hiệu quả lao động thông qua con đường là tăng năng suất lao động (NSLĐ) Taylor : tăng NSLĐ xuất phát từ công nhân. Fayol : tăng NSLĐ xuất phát từ quản trị. Đưa ra khái niệm “ con người thuần lý kinh tế ”. Đóng góp: Đặt nền tảng cho quản trị học hiện đại. Hiệu quả quản trị đã được nâng cao một cách rõ rệt trong nhiều thập niên đầu của thế kỷ XX . Hạn chế: Xem con người là “ Con người thuần lý kinh tế ” Tổ chức là một hệ thống khép kín, điều này là không thực tế. Classical Approach to Mgmnt Lý thuyết quản trị tâm lý – xã hội (hành vi) (Behavioral Science Approach) Mary Parker Follett Douglas Mc Gregor Abraham Maslow ` Behavioral Science Approach Tự thể hiện Được tôn trọng Xã hội An toàn Sinh lý Tháp nhu cầu của Maslow Douglas McGregor Giả thuyết sai lầm Phần đông con người không thích làm việc, chỉ vì lợi ích vật chất và thích được chỉ huy hơn. Con người sẽ thích thú với công việc nếu có được những thuận lợi, sẽ đóng góp nhiều hơn cho tổ chức Quản trị sai lầm Behavioral Science Approach Behavioral Science Approach Con người không chỉ có thể động viên bằng các yếu tố vật chất, mà còn các yếu tố tâm lý - xã hội. Sự thỏa mãn tinh thần có mối liên quan chặt chẽ với năng suất và kết quả lao động. Công nhân có nhiều nhu cầu về tâm lý - xã hội cần được thỏa mãn. Tài năng quản trị đòi hỏi nhà quản trị phải có các kỹ năng quản trị, đặc biệt là kỹ năng quan hệ với con người. Behavioral Science Approach Đóng góp : Nhận rõ sự ảnh hưởng của tác phong lãnh đạo của nhà quản trị. Vai trò của các tổ chức không chính thức đối với thái độ lao động và năng suất lao động. Mối quan hệ giữa các đồng nghiệp, mối quan hệ nhân sự trong công việc. Nhà lãnh đạo quan tâm hơn đến việc động viên nhân viên. Behavioral Science Approach Hạn chế: Quá chú ý đến yếu tố xã hội của con người. “ Con người xã hội ” chỉ có thể bổ sung cho khái niệm “ Con người kinh tế ” chứ không thể thay thế. Không phải bất cứ lúc nào, đối với bất cứ ai khi được thỏa mãn đều cho năng suất lao động cao Xem con người trong tổ chức là phần tử của hệ thống khép kín. Bỏ qua tác động của các yếu tố bên ngoài như: chính trị, kinh tế, xã hội, Lý thuyết quản trị hệ thống, định lượng (Quantitative Approach to Management, Operational Research, Management Science) Chester I. Barnard Quantitative Approach to Mgmnt X ây dựng trên nền tảng “ quản trị là quyết định ” Xây dựng dựa trên suy đoán là tất cả các vấn đề đều có thể giải quyết bằng môn hình toán. Coi máy tính điện tử là công cụ cơ bản trong việc giải quyết các bài toán quản trị. Hệ thống nào cũng gồm những hệ thống nhỏ gọi là hệ thống con, có mối quan hệ tác động với nhau, bất kỳ một thay đổi dù nhỏ của hệ thống con cũng có ảnh hưởng đến hệ thống và ngược lại . Tổ chức là một hệ thống, vì vậy nó hoạt động theo nguyên lý này. Môi trường (Environment) Hệ thống (system) Tổ chức là hệ thống, bao gồm các hệ thống nhỏ Quantitative Approach to Mgmnt Quantitative Approach to Mgmnt Nhấn mạnh phương pháp khoa học trong giải quyết các vấn đề quản trị. Sử dụng các mô hình toán học . Định lượng hóa các yếu tố liên quan, sử dụng phương pháp thống kê và toán học. Quan tâm nhiều đến các yếu tố kinh tế kỹ thuật hơn là các yếu tố tâm lý-xã hội. Quantitative Approach to Mgmnt Hạn chế: Chưa giải quyết được nhiều khía cạnh con người trong quản trị. Lý thuyết đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao. Do đó nhiều nhà quản trị gặp khó khăn khi áp dụng. Khó áp dụng trong các lĩnh vực nhân sự, tổ chức, lãnh đạo vì khó lượng hóa được những yếu tố này. Lý thuyết quản trị tích hợp QT theo quá trình (Mgmnt process approach) Harold Koontz QT theo tình huống (Contingency approach) Fiedler Quản trị Nhật Bản William Ouchi Masaakiimai Mgmnt Process Approach Được đề cập từ đầu thế 20 qua tư tưởng của Henry Fayol, phát triển mạnh từ năm 1960 do công của Harold Koontz. Quản trị là một quá trình liên tục của các chức năng quản trị đó là hoạch định, tổ chức, điều khiển và kiểm tra . Planning Organizing Directing Mgmnt Process Approach Staffing Feedback Controlling Harold Koontz Contingency approach Kỹ thuật quản trị thích hợp cho một hoàn cảnh nhất định, phụ thuộc vào bản chất và điều kiện của hoàn cảnh đó . Các nhà quản trị trong quá trình giải quyết vấn đề cần hiểu: không thể có một khuôn mẫu áp dụng cho tất cả các trường hợp. Công việc của các nhà quản trị: Hoạch định Tổ chức Lãnh đạo Kiểm tra Các yếu tố kết hợp thành hệ thống: Các cá nhân Nhóm Tổ chức Môi trường Nhà quản trị tác động đến người khác thông qua: Vai trò tương tác cá nhân Vai trò thông tin Vai trò ra quyết định Quản trị tâm lý – xã hội Quản trị Hệ thống Quản trị cổ điển Quản trị theo tình huống Contigency approach Nhà quản trị sử dụng các lý thuyết quản trị khác nhau để giải quyết vấn đề thuộc: Môi trường bên ngoài Công nghệ Con người Lý thuyết QT Nhật Bản Lý thuyết Z Lý thuyết Z được một giáo sư người Mỹ gốc Nhật Bản là William Ouchi xây dựng trên cơ sở áp dụng cách quản lý của Nhật Bản trong các công ty Mỹ. Lý thuyết ra đời năm 1978, chú trọng đến quan hệ xã hội và yếu tố con người trong tổ chức . Tư tưởng của Ouchi trong thuyết Z là đề cao vai trò tập thể trong môt tổ chức Lý thuyết Z DN Nhật Bản DN Âu Mỹ Làm việc suốt đời Đánh giá và đề bạt chậm Không chuyên môn hóa ngành nghề Cơ chế kiểm tra mặc nhiên Quyết định và trách nhiệm tập thể Quan hệ rộng rãi. Làm việc trong từng thời hạn. Đánh giá và đề bạt nhanh. Chuyên môn hóa ngành nghề. Cơ chế kiểm tra hiển nhiên. Quyết định và trách nhiệm cá nhân. Quan hệ cục bộ. Lý thuyết QT Nhật Bản Theory X Theory Y Theory Z It’s human nature to Avoid work Need compulsion Shirk responsibility Seek to be commanded Value security Lack ambition Find work natural If committed, show initiative, self-control, self direction Seek responsibility Value creativity (same as Y) Commitment Irrelevant People need to commit to the organization The organization needs to commit to people Lý thuyết QT Nhật Bản Lý thuyết Kaizen Tác giả của lý thuyết Kaizen là Masaaiimai; giúp cho hoạt động của các doanh nghiệp thích nghi hơn với môi trường đầy năng động, và nhất là trong xu hướng toàn cầu hóa hiện nay Những nội dung chủ yếu: Cải tiến từng bước. Phát huy tinh thần tập thể trong cải tiến mọi mặt trong doanh nghiệp Thực tiễn áp dụng? Cổ điển Quản trị khoa học F.W.Taylor Henry L. Gantt Quản trị hành chính Max Weber Henry Fayol Tâm lý – xã hội Mary Parker Follett Douglas Mc Gregor Abraham Maslow Hệ thống & Định lượng Chester I. Barnard Hiện đại Quản trị theo quá trình Harold Koontz Quản trị theo Tình huống Fiedler Quản trị Nhật Bản William Ouchi Massaakiimai Hợp lý hóa công việc Nguyên tắc quản trị Vai trò của yếu tố tâm lý, xã hội QT là ra quyết định QT là quá trình liên tục của các chức năng QT Kết hợp các lý thuyết QT theo tình huống cụ thể Quan hệ xã hội và yếu tố con người, quá trình cải tiến liên tục
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_hoc_chuong_2_lich_su_phat_trien_quan_tri.pptx