Bài giảng Quản trị Hệ thống thông tin - Chương 7: Đạo đức & an ninh máy tính
Mục tiêu học tập
1. Mô tả sự xuất hiện của kỹ nguyên thông tin và cách thức
đạo đức máy tính ảnh hưởng việc sử dụng hệ thống thông
tin
2. Thảo luận những quan tâm đạo đức với “sự riêng tư”, chính
xác, đặc trưng, và truy xuất thông tin
3. Định nghĩa tội phạm máy tính, và các loại tội phạm máy tính
4. Phân biệt các thuật ngữ “computer virus,” “worm,” Trojan
Horse
5. Giải thích ý nghĩa khái niệm “an ninh hệ thống thông tin” và
mô tả được các cách giải quyết hiện nay
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản trị Hệ thống thông tin - Chương 7: Đạo đức & an ninh máy tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị Hệ thống thông tin - Chương 7: Đạo đức & an ninh máy tính
Quản trị Hệ thống thông tin 1 ĐẠO ĐỨC & AN NINH MÁY TÍNH 1 CHƯƠNG 7 Mục tiêu học tập 1. Mô tả sự xuất hiện của kỹ nguyên thông tin và cách thức đạo đức máy tính ảnh hưởng việc sử dụng hệ thống thông tin 2. Thảo luận những quan tâm đạo đức với “sự riêng tư”, chính xác, đặc trưng, và truy xuất thông tin 3. Định nghĩa tội phạm máy tính, và các loại tội phạm máy tính 4. Phân biệt các thuật ngữ “computer virus,” “worm,” Trojan Horse 5. Giải thích ý nghĩa khái niệm “an ninh hệ thống thông tin” và mô tả được các cách giải quyết hiện nay 2 Nội dung I. Đạo đức Tin học II. Hành vi phạm tội trên máy tính III. An ninh Hệ thống thông tin 3 I. Đạo đức tin học 1. Tính riêng tư 2. Tính chính xác 3. Tài sản thông tin 4. Quyền truy xuất thông tin 5. Hành vi đạo đức 4 I. Đạo đức tin học 5 Đạo đức máy tính Các vấn đề và các chuẩn mực về hành vi trong việc sử dụng hệ thống thông tin bao gồm sự riêng tư, tính chính xác, tài sản thông tin và quyền truy xuất. 1.Tính riêng tư – Information Privacy 6 Tính riêng tư (Information Privacy) Những thông tin mà cá nhân phải tiết lộ cho người khác trong quá trình xin việc hay mua hàng trực tuyến Sự riêng tư của thông tin và vấn đề phát sinh Ăn trộm thông tin “mật” Việc đánh cắp các thông tin riêng của cá nhân (số tài khoản, PIN T) để mua chịu, vay tiền, mua hàng hóa, hoặc vay mượn, hay nói cách khác là những khoản nợ không bao giờ trả. Đây là vấn đề đặc biệt vì: • Vô hình với nạn nhân, họ không biết điều gì đã xảy ra • Rất khó sửa chữa T bao gồm các hậu quả có thể • Có khả năng tổn thất không thể bù đắp Quản trị Hệ thống thông tin 2 1.Tính riêng tư – Information Privacy 7 Chọn các Web sites được các tổ chức độc lập giám sát Sử dụng các sites đánh giá để chọn các sites “an toàn” (e.g epubliceye.com) Quản trị “tính riêng tư” Tránh việc lưu các Cookies trên máy Cài đặt trình duyệt để “chặn” việc ký gửi cookies lên máy tính khi duyệt Web Cẩn thận khi nhận các thư yêu cầu Hãy dùng tài khoản email khác với tài khoản bình thường để bảo về các thông tin riêng, tránh bị xâm phạm bởi các người dùng bất kỳ trên máy tính của bạn 2.Tính chính xác – Information Accuracy 8 Tính chính xác (Information Accuracy) Các vấn đề đảm bảo xác thực xuất xứ và tính trung thực (authenticity and fidelity) của thông tin, và xác định các trách nhiệm về các lỗi trong thông tin làm nguy hại người khác Nguồn lỗi Các lỗi trong kết xuất của máy tính có thể bắt nguồn từ 2 nguồn là: • Lỗi kỹ thuật – lỗi giải thuật, truyền thông và/hay quá trình xử lý khi nhận, xử lý, lưu trữ, và trình bày thông tin • Lỗi do con người – do người nhập dữ liệu vào hệ thống thông tin gây ra 3.Tài sản thông tin- Information Property 9 Tài sản thông tin (Information property) Tài sản thông tin liên quan đến việc ai sở hữu thông tin và thông tin có thể được bán và trao đổi như thế nào? Ví dụ Ai là người sở hữu thông tin được lưu trữ trong hàng ngàn cơ sở dữ liệu bởi người bán lẻ, công ty nghiên cứu tiếp thị? Các công ty lưu trữ cơ sở dữ liệu về khách hàng và những người đăng ký là người sở hữu thông tin, họ được tự do buôn bán 3.Tài sản thông tin- Information Property 10 Quyền sở hữu thông tin (Information Ownership) Thuộc về các tổ chức lưu trữ thông tin nếu nó được chuyển giao T ngay cả khi “không nhận thức” do sử dụng các sites đó (e.g. khảo sát trực tuyến) Điều lệ riêng tư (Privacy Statements ) Được các tổ chức thu thập thông tin nêu ra và cách thức sử dụng chúng. Về pháp lý có 2 loại • Internal Use – chỉ dùng trong phạm vi tổ chức • External Use – có thể bán ra bên ngoài 4. Quyền truy xuất thông tin 11 Quyền truy xuất thông tin (Information Accessibility) Các vấn đề liên quan đến việc cá nhân/ tổ chức có quyền thu thập những thông tin gì của người khác và cách thức sử dụng chúng Ai có quyền? • Bản thân cá nhân/ tổ chức • Chính phủ – sử dụng các phần mềm tiên tiến (e.g Carnivore), kiểm soát tức thời hoặc sau đó các lưu lượng email, và tất cả các hoạt động lên mạng • Người thuê – có quyền (trong phạm vi giới hạn) giám sát, hoặc truy xuất các hoạt động trên các máy tính hay mạng của công ty khi họ đã công bố chính sách đó với nhân viên 5. Hành vi đạo đức • Trong thời đại Internet, ngoài pháp chế đối với tội phạm máy tính, tính riêng tư và bảo mật còn có các chuẩn mực về đạo đức. • Nhiều doanh nghiệp đặt ra qui tắc cho việc sử dụng công nghệ thông tin và các hệ thống máy tính một cách có đạo đức. • Nhiều tập đoàn máy tính chuyên nghiệp cũng đặt ra những qui tắc đạo đức cho các doanh nghiệp thành viên. 12 Quản trị Hệ thống thông tin 3 5. Hành vi đạo đức • Hầu hết trường đại học và nhiều hệ thống trường học cộng đồng đã đề ra những qui tắc cho sinh viên, các khoa, các phòng ban và nhân viên về đạo đức sử dụng máy tính. • Hầu hết tổ chức và trường học động viên tất cả người dùng hệ thống hành động có trách nhiệm, đạo đức, và hợp pháp. 13 5. Hành vi đạo đức • Những hành vi cần ngăn chặn: Sử dụng máy tính để hại người khác Gây cản trở công việc trên máy tính của người khác Tò mò các tập tin (files) của người khác Sao chép và sử dụng phần mềm không có bản quyền Sử dụng tài nguyên máy tính của người khác mà chưa được cấp quyền 14 5. Hành vi đạo đức • Những hành vi được khuyến khích: Nên suy nghĩ về ảnh hưởng xã hội của những chương trình mà đang viết và các hệ thống đang thiết kế. Sử dụng máy tính theo cách có cân nhắc và tôn trọng người khác. 15 II. Hành vi phạm tội trên máy tính 1. Các hành vi truy xuất bất hợp pháp 2. Hacking và Craking 3. Các hình thức tội phạm 4. Bản quyền phần mềm 5. Virus máy tính 16 1. Hành vi truy xuất bất hợp pháp 17 Sử dụng máy tính để thực hiện các hành vi không hợp pháp như: • Thực hiện hành vi phạm tội trên máy tính (e.g đăng nhập vào hệ thống máy tính nhằm xâm hại đến máy tính hoặc dữ liệu lưu trữ trong máy đó) • Dùng máy tính để phạm tội (e.g. lấy cắp số thẻ tín dụng trong CSDL của tổ chức) • Sử dụng máy tính để hỗ trợ các hành vi phạm tội (e.g. lưu thông tin về các giao dịch bất hợp pháp) 2. Hacking và Cracking 18 Hackers Thuật ngữ dùng mô tả người truy cập trái phép vào máy tính để tìm hiểu về các máy tính đó. • Ra đời để mô tả các sinh viên của MIT tìm cách truy cập mainframes trong những năm 1960s • Hiện nay được dùng phổ biến để chỉ việc giành quyền truy cập trái phép với mọi lý do Crackers Thuật ngữ mô tả những người đột nhập hệ thống máy tính với ý đồ xâm hại hoặc thực hiện hành vi phạm tội. • Phá hoại dữ liệu • Đánh cắp thông tin Quản trị Hệ thống thông tin 4 3. Các hình thức tội phạm Có nhiều hình thức tội phạm: – Sử dụng máy tính để đánh cắp tiền, tài sản hoặc lừa gạt tiền của người khác. Ví dụ: quảng cáo hàng giảm giá trên trang Web đấu giá, nhận đơn hàng và thanh toán sau đó gửi hàng kém chất lượng. – Đánh cắp và thay đổi thông tin. – Đánh cắp thông tin hoặc phá hư hệ thống máy tính sau đó tống tiền nạn nhân. 19 3. Các hình thức tội phạm Có nhiều hình thức tội phạm: – Những tên khủng bố công nghệ (Techno-terrorists) cài đặt các chương trình phá hủy vào hệ thống máy tính sau đó đe dọa và tống tiền nạn nhân. – Hình thức tội phạm phát tán virus làm phá hoại hệ thống máy tính hoặc ngăn chặn dịch vụ trên trang web. – Việc sử dụng Internet làm phát sinh nhiều hình thức tội phạm như xuất hiện các trang web có nội dung không lành mạnh (phản động, đồi trụy,T) 20 4. Bản quyền phần mềm • Những người phát triển và sản xuất phần mềm muốn bán được càng nhiều bản sản phẩm của họ càng tốt. • Người bán không muốn bất cứ ai đó mua 1 bản phần mềm sau đó nhân ra thành nhiều bản và bán lại cho người khác. • Nhà cung cấp cũng bi quan về khả năng các công ty mua 1 bản phần mềm ứng dụng sau đó tạo ra nhiều bản và phân phối cho nhân viên. 21 4. Bản quyền phần mềm Tình hình vi phạm bản quyền (2008) 22 5. Virus máy tính 23 Viruses Các chương trình phá hoại hoạt động bình thường của hệ thống máy tính bằng các hành vi ác ý gây nguy hại hoặc phá hủy các tập tin trên máy bị nhiễm. Các loại virus: • Boot Sector – nhiễm vào phần đĩa dùng để khởi động. • File Infector – nhiễm vào files như .doc, .exe, T • Combination – có khả năng hoán đổi giữa boot và file để đánh lừa các trình diệt virus • Attachment – lây theo e-mail khi mở file đính kèm (attachment). Có khả năng tự gửi theo địa chỉ Worms Đoạn mã phá hoại có khả năng nhân bản và lan rộng trên mạng máy tính. Nó gây nguy hại bằng cách nhiễm vào bộ nhớ làm hệ thống hoạt động chậm thay vì phá hủy tập tin 5. Virus máy tính 24 Trojan Horses Các chương trình này không có khả năng nhân bản nhưng có thể gây nguy hại bằng cách chạy ẩn các chương trình trên máy bị nhiễm (i.e một số game tự tạo account trên máy để truy cập trái phép) Logic or Time Bombs Biến thể Trojan Horse (không nhân bản và ẩn mình) được thiết kế để chờ sự kiện kích hoạt. (i.e. nhân viên lập trình sẽ phá hoại khi họ nghỉ việc) • Time Bombs – kích hoạt bởi thời gian (e.g. sinh nhật) • Logic Bombs – kích hoạt bởi tác vụ nào đó (e.g. nhập mật khẩu nào đó) Quản trị Hệ thống thông tin 5 5. Virus máy tính Virus phát tán theo cách: 1. Hacker tạo virus và đính kèm nó vào chương trình hoặc tập tin trên Website. 2. Người dùng tải về nghĩ rằng đó là tập tin hoặc chương trình bình thường. Khi tải xong, nó nhiễm vào các tập tin và chương trình khác trên máy tính. 3. Người dùng gửi mail, chia sẻ tập tin chứa virus cho nhiều bạn bè, đồng nghiệp. 4. Virus phán tán một cách nhanh chóng thông qua Internet. 25 III. An ninh hệ thống thông tin 1. Các biện pháp quản trị an toàn 2. Các hiểm họa về an ninh và kỹ thuật phòng chống 26 1. Các biện pháp quản trị an toàn 27 An ninh trong hệ thống thông tin Các biện pháp phòng ngừa giữ cho tất cả các lĩnh vực hoạt động hệ thống thông tin được an toàn khỏi các hành vi truy cập trái phép Các biện pháp Kiểm soát truy xuất Quản trị rủi ro Chính sách và thủ tục an ninh Sao lưu và phục hồi 1. Các biện pháp quản trị an toàn 28 Quản trị rủi ro • Kiểm toán mức độ an ninh nhận dạng mọi lĩnh vực hệ thống thông tin và các quá trình kinh doanh • Phân tích rủi ro xác định giá trị tài sản đang được bảo vệ • Các phương án dựa trên phân tích rủi ro - Giảm thiểu rủi ro – hiện thực các phương án tích cực để bảo vệ hệ thống (e.g. firewalls) - Chấp nhận rủi ro – không cần biện pháp phòng chống - Chuyển đổi rủi ro – (e.g. mua bảo hiểm) Kiểm soát truy xuất Đảm bảo an toàn bằng cách chỉ cho phép truy xuất những gì cần để làm việc (tối thiểu) • Xác thực (Authentication) – xác thực nhân thân trước khi truy xuất • Kiểm soát truy xuất (Access Control)– Cấp quyền chỉ những lĩnh vực mà người dùng có quyền (e.g. accout) 1. Các biện pháp quản trị an toàn 29 10/30/2011 Các thủ tục và chính sách Tài liệu chính thức về cách thức sử dụng, mục tiêu và các xử lý khi không phù hợp Sao lưu và phục hồi • Sao lưu – định kỳ sao chép dự phòng các dữ liệu hệ thống thiết yếu và lưu vào nơi an toàn (e.g. backup tape) • Hoạch định phục hồi sự cố – các thủ tục chi tiết được dùng để khôi phục khả năng truy xuất đến các hệ thống chủ yếu (e.g. viruses hay hỏa hoạn) • Phục hồi sự cố – thực hiện các thủ tục phục hồi bằng cách dùng công cụ backup để phục hồi hệ thống về trạng thái gần nhất trước khi nó bị tổn thất 2.Hiểm họa an ninh & kỹ thuật phòng chống 30 10/30/2011 Hiểm họa an ninh • Mạo danh (Identity Theft) • Từ chối phục vụ (Denial of Service) – tấn công các websites qua các máy “zombie” làm tràn site shuts down không hoạt động • Khác: Spyware, Spam, Wireless Access, Viruses Kỹ thuật phòng chống Phổ biến gồm: • Bức tường lửa – Firewalls • Sinh trắc học (Biometrics) • Mạng riêng ảo và mã hóa Quản trị Hệ thống thông tin 6 2.Hiểm họa an ninh & kỹ thuật phòng chống 31 a. Firewalls Một hệ thống phần mềm, cứng hoặc cả hai được thiết kế để phát hiện các xâm nhập và ngăn chận các truy xuất trái phép đến một hệ thống mạng riêng Kỹ thuật được dùng • Lọc gói tin (Packet Filter) – kiểm tra từng gói tin vào và ra mạng và xử lý nhận hoặc từ chối theo các luật đã xác định • Kiểm soát mức ứng dụng – Thực hiện các biện pháp an ninh theo ứng dụng cụ thể (e.g. file transfer) • Proxy Server – hoạt động như là máy chủ đại diện cho phép giấu địa chỉ mạng thực sự 2.Hiểm họa an ninh & kỹ thuật phòng chống 32 b. Sinh trắc học – Biometrics • Kỹ thuật nhận dạng phức tạp dùng để hạn chế truy xuất hệ thống, dữ liệu, hoặc các phương tiện • Sử dụng các đặc tính sinh học khó làm giả để nhận dạng cá nhân như vân tay, võng mạc, T • Có khả năng an ninh cao c. Mã hóa – Encryption • Quá trình mã hóa dữ liệu trước khi truyền lên mạng và giải mã ở bên nhận • Public Key – biết trước, và dùng để gửi thông điệp • Private Key – không biết, và dùng để mở thông điệp • Certificate Authority – tổ chức trung gian phát hành khóa
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_san_xuat_chuong_7_dao_duc_an_ninh_may_tin.pdf