Bài giảng Quản trị du lịch - Chương VII: Nguồn nhân lực Việt Nam - Nguyễn Hoài Nhân

I. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của

nguồn nhân lực trong du lịch.

1. Khái niệm lao động.

Lao động là hoạt động quan trọng nhất của

con người nhằm tạo ra của cải vật chất và

các giá trị tinh thần nhằm thỏa mãn nhu cầu

của bản thân và xã hội, là hoạt động gắn

liền với sự hình thành và phát triển của con

người.

pdf 11 trang phuongnguyen 4500
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản trị du lịch - Chương VII: Nguồn nhân lực Việt Nam - Nguyễn Hoài Nhân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị du lịch - Chương VII: Nguồn nhân lực Việt Nam - Nguyễn Hoài Nhân

Bài giảng Quản trị du lịch - Chương VII: Nguồn nhân lực Việt Nam - Nguyễn Hoài Nhân
10/4/2015
1
1
2
I. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của 
nguồn nhân lực trong du lịch.
1. Khái niệm lao động.
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của
con người nhằm tạo ra của cải vật chất và
các giá trị tinh thần nhằm thỏa mãn nhu cầu
của bản thân và xã hội, là hoạt động gắn
liền với sự hình thành và phát triển của con
người.
3
2. Khái niệm nguồn nhân lực.
Theo định nghĩa của Liên Hợp Quốc thì
nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là
kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống
con người hiện có thực tế hoặc tiềm năng để
phát triển kinh tế xã hội của một cộng đồng
người.
10/4/2015
2
4
2. Khái niệm nguồn nhân lực.
Nguồn nhân lực theo nghĩa hẹp được hiểu là 
một bộ phận của dân số bao gồm những người 
trong độ tuổi lao động có khả năng lao động theo 
quy định của bộ luật lao động Việt Nam (nam từ 
15 – 60 ; nữ từ 15 – 55)
Thống kê cho thấy, năm 2011, tại Việt Nam lực 
lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 51,39 triệu 
người, tăng 1,97% so với năm 2010, trong đó lao 
động nam chiếm 51,6%; lao động nữ chiếm 48,4%. 
Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động là 46,48 
triệu người, tăng 0,12%. (báo dân trí).
5
Nguồn nhân lực bao gồm: 
o Lực lượng lao động: Là những người đang
lao động và những người có nhu cầu lao
động nhưng không có việc làm.
o Lao động dự trữ: Gồm những người trong
độ tuổi lao động nhưng không có nhu cầu
lao động.
6
3. Khái niệm nguồn nhân lực du 
lịch.
Nguồn nhân lực du lịch bao gồm những
người trong độ tuổi lao động có trình độ,
năng lực và kiến thức chuyên môn về du
lịch tại thời điểm hiện tại hoặc tương lai góp
phần phát triển nền du lịch của một nước.
10/4/2015
3
7
4. Phân loại nguồn nhân lực du lịch:
Nhóm lao động chức năng 
quản lí Nhà Nước về du lịch
Nhóm lao động chức năng sự 
nghiệp ngành du lịch
Nhóm lao động chức năng 
kinh doanh du lịch
Nguồn
nhân
lực 
du 
lịch
8
Nhóm 
lao 
động 
chức 
Năng
kinh 
doanh 
du 
lịch
Bộ phận lao động chức năng quản
lí chung của doanh nghiệp du lịch 
Bộ phận lao động chức năng quản
lí theo các nghiệp vụ 
Bộ phận lao động chức năng đảm
bảo điều kiện kinh doanh
Bộ phận lao động chức năng trực 
tiếp cung cấp các DV cho KDL
9
5. Đặc điểm của lao động trong ngành du lịch.
 Lao động trong du lịch là lao động chủ yếu sản xuất ra
sản phẩm phi vật chất
 Lao động trong du lịch đa dạng, phong phú có tính
chuyên môn hóa cao, có mối quan hệ biện chứng lẫn
nhau.
 Thời gian lao động phụ thuộc vào thời gian tiêu dùng
của khách.
 Cường độ lao động trong du lịch cao và áp lực tâm lý
lớn.
 Có cơ cấu lao động trẻ hơn các ngành kinh tế khác.
10/4/2015
4
10
6. Vai trò của lao động đối với phát triển 
du lịch.
 Lao động là nguồn nhân lực đóng vai trò
chủ yếu trong quá trình phát triển của các
ngành kinh tế nói chung và ngành du lịch
nói riêng.
 Lao động là lực lượng trực tiếp sản xuất ra
các giá trị vật chất và tinh thần nhằm thỏa
mãn nhu cầu du lịch.
 Lao động du lịch là những người đưa ra các
chiến lược, kế hoạch để phát triển du lịch.
11
II. YÊU CẦU VỚI LĐ TRONG NGÀNH DL
1. Các yêu cầu chung
 Có sức khỏe tốt, chịu được áp lực công việc
 Có kỹ năng giao tiếp tốt (trực tiếp và gián tiếp)
 Có trình độ ngoại ngữ. Có ngoại hình, trang
phục
 Đúng giờ, xếp thời gian hợp lý, biết lắng nghe
 Nhiệt tình, có chí tiến thủ
12
II. YÊU CẦU VỚI LĐ TRONG NGÀNH DL
 Có lòng yêu nghề, có khả năng làm việc nhóm
 Có khả năng lập kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ 
nhằm đạt mục tiêu
 Có kiến thức cớ bản về công nghệ thông tin
 Quan tâm giúp đỡ khách hàng
 Hiểu biết về luật lệ, các quy định vệ sinh an toàn
10/4/2015
5
13
2.Các yêu cầu về phẩm chất cá nhân
 Có thái độ, ý thức tốt
 Trung thực
 Tự tin
 Thân thiện, lịch sự
 Có tính tổ chức
 Có tính cẩn thận, chắc chắn
 Có tính hài hước, vui vẻ
 Xử sự tốt với người khác, sẵn sàng giúp đỡ 
khách hàng và mọi người
14
 Nghề lễ tân
 Nghề phục vụ bàn
 Nghề phục vụ buồng
 Nghề chế biến món ăn
 Nghề lữ hành
3. Các yêu cầu đối với một số nhóm 
LĐ trực tiếp
15
III. Thực trạng nguồn lao động trong du 
lịch tại Việt Nam.
1. Thực trạng chung.
 Nguồn lao động trong du lịch tại Việt Nam
hiện nay vừa thiếu lại vừa yếu.
 Sự phân bố nguồn lao động không đều giữa
các tỉnh, thành phố, và các vùng trong cả
nước.
 Xu hướng sử dụng nguồn lao động nước
ngoài ngày càng cao.
10/4/2015
6
16
Nguồn nhân lực du lịch Việt Nam
ĐVT: 1000 người
1990 1995 2000 2002 2005 2006 2007 2010
Tổng 
số 70 184 450 710 834 915 1.035 1.300
LĐ 
Trực 
tiếp
20 64 150 210 234 255 285 420
LĐ 
gián 
tiếp
50 120 300 500 600 660 750 880
17
Cơ cấu trình độ lao động trực tiếp có 
chuyên môn của ngành du lịch
18
Cơ cấu trình độ lao động gián tiếp của 
ngành du lịch
10/4/2015
7
19
Cơ cấu lao động trong các khu vực của du 
lịch
20
2. Xét theo trình độ đào tạo.
 Lực lượng lao động trong ngành du lịch có trình độ
thấp hơn so với các ngành kinh tế khác.
 Sự chênh lệch trình độ trong ngành còn tương đối
lớn.
 Số lượng lao động có trình độ dưới sơ cấp chiếm tỉ
lệ lớn trong cơ cấu lao động du lịch (chiếm 53,59%
và 45,30%).
 Số lượng lao động trong du lịch có trình độ sơ cấp là
18%.
 Số lượng lao động trong du lịch có trình độ trung
cấp là 15,36%.
 Số lượng lao động trong du lịch có trình độ cao đẳng
trở lên là 12,75%.
21
3. Xét theo ngành nghề kinh doanh.
 Sự phân bố lao động không đều giữa các ngành
kinh doanh trong du lịch, chủ yếu tập trung nhiều
lao động trong khách sạn nhà hàng.
 Lao động gián tiếp trong du lịch chiếm tỉ lệ lớn so
với lao động trực tiếp.
10/4/2015
8
22
IV. Đào tạo nguồn nhân lực du lịch.
1. Cơ cấu nghề nghiệp du lịch.
Trong cơ cấu nghề nghiệp du lịch ở Việt Nam 
hiện nay chúng ta chủ yếu tập trung đào tạo hai 
chuyên ngành sau:
23
1.1 Chuyên ngành quản trị kinh doanh 
khách sạn nhà hàng
Gồm các chuyên ngành nhỏ sau:
Quản trị lễ tân.
Quản trị buồng, giường.
Quản trị ẩm thực.
Quản trị nhân sự.
Quản trị Marketing và kinh doanh.
Quản trị dịch vụ bổ sung.
24
1.2 Chuyên ngành quản trị kinh doanh lữ 
hành và hướng dẫn viên du lịch
Gồm các chuyên ngành nhỏ sau:
Quản lý các hãng lữ hành, đại lý lữ hành.
Chuyên gia thiết kế và tổ chức tour du lịch.
Tiếp thị lữ hành.
Hướng dẫn viên du lịch quốc tế và nội địa.
10/4/2015
9
25
2. Nội dung đào tạo.
Do hoạt động du lịch là hoạt động cung cấp
thông tin nhắm thỏa mãn nhu cầu hiểu biết của du
khách, do đó nội dung đào tạo lao động trong
ngành du lịch bao gồm sự chuẩn bị về các loại
kiến thức sau:
Kiến thức văn hóa chung.
Kiến thức kinh tế.
Kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ.
Kiến thức về tư tưởng chính trị.
Kiến thức ngoại ngữ.
Các kỹ năng giao tiếp, hoạt náo 
26
2. Nội dung đào tạo.
Trong đó đặc biệt chú trọng đào tạo nguồn
nhân lực có kiên thức chuyên sâu về:
 Kiến thức về quản lý phát triển, toàn cầu hóa và
hội nhập quốc tế, thị trường và cạnh tranh; kiến
thức, kỹ năng quản trị: quản trị thay đổi, quản trị
dự án, quản trị rủi ro, quản trị chất lượng, quản trị
nhân lực, quản trị tài chính 
27
2. Nội dung đào tạo.
 Kiến thức về phát triển sản phẩm du lịch,
marketing; kỹ năng phát triển ý tưởng (concept),
xúc tiến quảng bá; kiến thức về các loại hình du
lịch, đặc biệt các loại hình du lịch mới: MICE, du
lịch khai thác giá trị văn hóa bản địa, du lịch xanh
- Kiến thức về quản lý và phát triển điểm đến; quy
hoạch, kế hoạch phát triển các khu, tuyến, điểm du
lịch
10/4/2015
10
28
2. Nội dung đào tạo.
 Kỹ năng chuyên sâu, đặc biệt kỹ năng xúc tiến
bán, kỹ năng PR, giao tiếp, ngôn ngữ (các tiếng ưu
tiên như: tiếng Anh, Trung Quốc, Nhật, Hàn,
Pháp, Đức, Nga, Tây Ban Nha); kỹ năng ứng dụng
công nghệ cao (IT) và làm việc trong môi trường
kết nối toàn cầu
 Kỹ năng ra quyết định, xử lý tình huống, ứng phó
với rủi ro, vượt lên thách thức, kỹ năng làm việc
theo nhóm
29
3. Các hình thức đào tạo nguồn nhân lực.
3.1 Đào tạo chuyên nghiệp.
Ở Việt Nam hiện nay nguồn nhân lực du lịch
được đào tạo theo hệ thống ba cấp sau:
3.1.1 Hệ sơ cấp.
Chủ yếu là đào tạo về kỹ năng thực hành, các
thao tác công việc như bàn, bar 
3.1.2 Hệ trung cấp.
Mục tiêu chủ yếu là đào tạo sâu các chuyên
môn công nghệ hướng dẫn và thực hành ngay sau
khi kết thúc môn học.
30
3. Các hình thức đào tạo nguồn nhân lực
3.1.3 Hệ cao đẳng và đại học.
Tập trung đào tạo sâu, rộng về lý thuyết cơ bản
của ngành cùng với thực hành kèm theo để rèn
luyện kỹ năng nghề nghiệp tương ứng với thực tế.
Hướng sinh viên làm quen với công tác nghiên
cứu khoa học và học hỏi kinh nghiệm của nước
ngoài về du lịch
10/4/2015
11
31
3.2 Bồi dưỡng, huấn luyện
3.2.1 Bồi dưỡng huấn luyện tại trường.
Các doanh nghiệp gửi cán bộ, nhân viên đến
tu nghiệp tại các trường chuyên ngành để học tập
lý luận một cách hệ thống, nắm vững các quy luật
cơ bản của sự phát triển ngành du lịch và học được
một số kiến thức quản lý nhất định.
32
3.2 Bồi dưỡng, huấn luyện
3.2.2 Bồi dưỡng huấn luyện tại chức.
Là huấn luyện trước khi nhân viên đi làm hoặc
ngoài thời gian làm việc theo hai hướng.
 Huấn luyện ngành nghề. Chủ yếu là huấn luyện kỹ
năng, thao tác công việc (nắm vững các kiến thức,
phương pháp và quá trình đảm nhiệm công việc).
 Huấn luyện phát triển. Đối tượng chủ yếu là nhân
viên quản lý, nhằm bồi dưỡng và phát triển kỹ
năng, năng lực xử lý vấn đề và năng lực ứng xử
của họ.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_du_lich_chuong_vii_nguon_nhan_luc_viet_na.pdf