Bài giảng Quản trị dịch vụ khách sạn du lịch - Chương 3: Quản trị tác nghiệp tại bộ phận buồng khách sạn
3.1. Tổ chức BP buồng KS
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của BP buồng
3.1.2. Mô hình tổ chức của BP buồng
3.1.3. Nhiệm vụ của một số chức danh quản lý
và nhân viên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị dịch vụ khách sạn du lịch - Chương 3: Quản trị tác nghiệp tại bộ phận buồng khách sạn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị dịch vụ khách sạn du lịch - Chương 3: Quản trị tác nghiệp tại bộ phận buồng khách sạn
CHƢƠNG 3. QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP TẠI BỘ PHẬN BUỒNG KHÁCH SẠN Năm 2017 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KHÁCH SẠN - DU LỊCH Bộ môn: Quản trị dịch vụ KSDL DHTM_TMU 3.1. Tổ chức BP buồng KS 3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của BP buồng 3.1.2. Mô hình tổ chức của BP buồng 3.1.3. Nhiệm vụ của một số chức danh quản lý và nhân viên DHTM_TMU 3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của BP buồng Buồng KS: Nơi để khách lưu trú trong thời gian nhất định với mục đích nghỉ ngơi hoặc làm việc. • BP buồng: chịu trách nhiệm làm sạch, bảo dưỡng các buồng khách, các k/v CC, các k/v DV; cung cấp các DV đa dạng cho khách. Hoạt động PV của BP buồng - Chuẩn bị đón khách; - Đón khách và bàn giao buồng; - PV khách trong thời gian lưu trú - Nhận bàn giao buồng và tiễn khách. Các loại buồng Các loại giường Hạng buồng PV phòng: Những HĐ chăm lo sự nghỉ ngơi của KH (làm VS, BD các buồng khách, làm đẹp diện mạo KS, PV các DV bsung KH YC) DHTM_TMU Đặc điểm HĐ PV buồng 1. Phức tạp 2. Có nội dung kỹ thuật 3. Nhiều công việc mang t/c thủ công, đơn điệu, vất vả 4. Ít giao tiếp với khách, thường xuyên tiếp xúc với tài sản của khách; 5. Có sự phối hợp chặt chẽ trong BP và với các BP khác. Phạm vi HĐ rộng, tại các KV khác nhau của KS 3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của BP buồng DHTM_TMU Chức năng BP buồng - Tổ chức lo liệu đón tiếp, PV nơi nghỉ ngơi của khách. - Quản lý việc cho thuê phòng và quán xuyến quá trình khách ở. - Thể hiện văn hóa KS qua giao tiếp và quảng cáo cho KS 3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của BP buồng DHTM_TMU 1. Đảm bảo VS, mỹ quan: Lau dọn buồng khách và khu vực công cộng; chăm sóc cây cảnh; chăm sóc và bảo dưỡng các tòa nhà 2. PV các DV thuộc BP buồng 3. Phổ biến nội quy kiểm tra và & hướng dẫn khách SD TTB 4. Đảm bảo đồng phục, đồ vải, đồ giặt, là của khách (giặt, bổ sung) 5. Quản lý thông tin (khách, buồng, CF BP) 6. Bảo dưỡng TTB và đồ đạc; mua trang thiết bị, đồ dùng vật dụng có liên quan 7. Quản lý vật thất lạc và tìm thấy 8. Quản lý chi phí 9. Đảm bảo an ninh, an toàn 10. Đoàn kết, học hỏi, cải tiến PP làm việc, tâm huyết Nhiệm vụ BP buồng 3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của BP buồng DHTM_TMU Bộ phận Số NV tác nghiệp Hình thức bố trí Sơ đồ 3.1.2. Mô hình tổ chức tại BP buồng Tổ trƣởng phòng Nhân viên dọn buồng Nhân viên dọn KV công cộng Nhân viên giặt là KS quy mô nhỏ DHTM_TMU KS quy mô vừa 3.1.2. Mô hình tổ chức tại BP buồng Trƣởng bộ phận buồng Trƣởng nhóm/Giám sát khu công cộng Trƣởng nhóm/ Giám sát khu giặt là NV giặt là Trƣởng nhóm/Giám sát phục vụ buồng NV dọn buồng NV vệ sinh công cộng Văn phòng và phụ trách đồ thất lạc Bộ phận Số NV tác nghiệp Hình thức bố trí Sơ đồ DHTM_TMU Giám đốc bộ phận buồng Trợ lý Trƣởng nhóm thƣ ký Phụ trách kho đồ vải Trƣởng nhóm/Giám sát VS công cộng Trƣởng nhóm/ Giám sát giặt là Trƣởng nhóm hoa, cây cảnh Trƣởng nhóm/Giám sát phục vụ phòng NV cắm hoa NV cây cảnh Trực tầng NV Dọn phòng - Minibar NV giặt là NV đồng phục NV vệ sinh công cộng NV Văn phòng và phụ trách đồ thất lạc NV kho KS quy mô lớn DHTM_TMU 1- Giám đốc phòng 2- Trợ lý giám đốc bộ phận buồng 3- Thư ký bộ phận buồng 4- Giám sát phòng /trưởng nhóm 5- Nhóm nhân viên phục vụ phòng 6- Giám sát khu vực công cộng 7- Nhóm nhân viên vệ sinh công cộng 8- Giám sát giặt là 9- Nhóm nhân viên giặt là 10. Trưởng nhóm hoa và cây cảnh 11. Nhân viên chăm sóc hoa và cây cảnh 12. Nhân viên cắm hoa 13. Trưởng nhóm kho 14. Nhân viên kho 3.1.3. Nhiệm vụ của các chức danh ở BP buồng DHTM_TMU 3.1.3. Quản lý lao động tại BP buồng 1. Xác định nhu cầu lao động 2. Tuyển dụng lao động 3. Bố trí và sử dụng lao động 4. Đào tạo và đánh giá lao động DHTM_TMU KN: là xác định số lượng, cơ cấu và chất lượng lao động cần thiết ở từng vị trí nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động bình thường của BP buồng trong từng thời kỳ. Căn cứ Cách tính Số nhân viên dọn buồng ca sáng: A Số nhân viên dọn buồng ca chiều: B Số nhân viên trực đêm: C Số nhân viên 1 ngày: D = A + B + C Số ngày nghỉ của 1 NV/năm: E = 52 + 10 +1 + 12 = 75 (ngày/năm) Tổng số ngày nghỉ của tất cả nhân viên : F= E x D = 75 x D (ngày/năm) Số lượng NV cần có để bù vào tổng số ngày nghỉ trong 1 năm: G = F : (365 – E) (người/năm) Tổng số NV buồng cần với công suất buồng 100%: H = D + G (người) Số NV theo công suất : H’ = % x H (người) Xác định nhu cầu lao động tại BP buồng DHTM_TMU Nghiệp vụ chuyên môn (kỹ năng vận hành) Hình thức, nhân dáng và sức khoẻ (thể chất), Kiến thức (trí tuệ), Đạo đức tác phong (phẩm cách), Giao tiếp, ngoại ngữ, kinh nghiệm, YC ĐB khác. Tiêu chuẩn tuyển dụng lao động tại BP buồng DHTM_TMU Phân công lao động tại BP buồng KN là bố trí sắp xếp LĐ và các ĐK khác nhằm đ/ư YC của KH, đồng thời giảm thời gian và CF, tối đa hóa lợi ích tại BP buồng. Yêu cầu: Đúng người – đúng việc, phân cấp, phân quyền, đảm bảo hợp tác, hiệu quả Căn cứ phân công lao động Hình thức: kiêm nhiệm, chuyên môn hóa DHTM_TMU Phân ca làm việc tại BP buồng 105 -Yêu cầu -Trách nhiệm phân ca - Nội dung: Từ định mức và t/chất CV của BP lễ tân phân công số lượng NV hợp lý - Phân ca cụ thể: + Tính chất CV: Phức tạp, liên tục 24/24, chủ yếu là đón tiếp và làm thủ tục cho khách, tiến hành chủ yếu vào khoảng12h trưa CV chia làm 7 KV với t/c CV cụ thể + Phân công số NV phù hợp theo từng ca: 3 ca, nhiều NV ca sáng, ca chiều và đêm ít NV hơn, bố trí ca giữa, ca gãy khi đông khách hoặc theo sự kiện; Có thể phân cặp, luân chuyển k/v, ca LV (lần/tháng hoặc quý) DHTM_TMU KN: là quá trình liên kết các HĐ của những NV, nhóm chuyên trách hoặc giữa BP buồng với các BP khác nhằm tạo ra sự đồng bộ, nhịp nhàng trong HĐ PV và đạt mục tiêu của BP buồng cũng như của KS. Mục đích Phƣơng cách phối hợp: thông qua phối hợp thông tin B/chất MQH phối hợp: góp phần,liên tục,tương hỗ xoay chiều. Phối hợp PV tại BP buồng DHTM_TMU Đào tạo định hướng giúp NV hiểu hơn về HĐ cũng nhƣ mối q.hệ gắn bó với KS. 107 Hƣớng dẫn định hƣớng Tổ chức triển khai đào tạo tại BP buồng Hƣớng dẫn sơ bộ Đối tượng: NV mới (thử việc), NV chuyển công tác Nội dung: Làm quen với công việc của BP phòng Hƣớng dẫn kỹ năng LV Đối tƣợng: NV mới, NV có kỹ năng nghiệp vụ kém - Mục đích: đảm bảo NV LV hiệu quả. - Ngƣời HD: Trưởng BP, GS hoặc NV lâu năm - Nội dung HD: Hướng dẫn NV làm đúng việc DHTM_TMU Giám sát kiểm tra hàng ngày •Kiểm tra trước khi phục vụ •Kiểm tra trong quá trình làm việc •Kiểm tra sau ca tác nghiệp Giám sát và đánh giá lao động tại BP buồng DHTM_TMU 3.1.5. Quản lý CSVC ở BP buồng 3.1.5.1. Các khu phòng dịch vụ tại BP buồng Khu vực hoạt động của BP buồng Bố trí mặt bằng khu vực buồng 3.1.5.2. Quản trị TTB, vật dụng tại BP buồng Quản lý hàng vải Quản lý hàng đặt phòng Quản lý dụng cụ và trang thiết bị làm vệ sinh Quản lý hóa chất Quản lý thiết bị, dụng cụ khác DHTM_TMU Kiểu MB Nội dung Mục đích Công nghệ - Bài trí buồng phù hợp với SD buồng của khách (5NT) - Bố trí các khu vực DV theo TT cung ứng - Mỗi tầng nhà bố trí kho tầng (phòng trực) thuận tiện cho các NV - Tạo thuận lợi cho khách khi SD DV buồng - Giảm CF vận chuyển TBDC, hoá chất, vật phẩm - Tăng năng suất LĐ Kho hàng Kho tầng hay thiết bị chứa đựng: các thiết bị đồ dùng được dự trữ với số lượng vừa phải, xếp trên giá, kệ theo trật tự hợp lý. - Tăng năng suất LĐ - ĐB CL, thuận tiện, an toàn - Tiết kiệm CF Bố trí mặt bằng khu vực buồng Các hình thức bố trí mặt bằng KV buồng DHTM_TMU Là tổ chức không gian, xếp đặt TTB, đồ dùng phòng khách - Đủ SL, đúng CL TTB đồ dùng theo loại, hạng buồng - Phù hợp đặc điểm loại, hạng buồng (S, thiết kế, t/c, MĐSD) - Tiện dụng cho khách, tiện lợi cho NV, bảo vệ tốt TS - Gọn, đẹp, cân đối; thuận gió, ánh sáng; đồng bộ, đồng kiểu - Hạn chế tối đa di chuyển TTB trong phòng Bài trí buồng NGUYÊN TẮC Ý nghĩa: Thể hiện: - Trình độ tổ chức và thẩm mỹ của KS - CLPV ← Mục tiêu của KS - Sự quan tâm, chăm sóc, tôn trọng, hiếu khách Tạo ấn tượng tốt - Đảm bảo khách có cảm giác thoải mái như ở nhà. Yêu cầu: - Đủ TTB theo nhu cầu SH - Thuận tiện cho nhiều đối tượng khách SD - Tiện cho NV VS hàng ngày - Đảm bảo an toàn về tính mạng và tài sản (khách, NV) Bài trí buồng phù hợp với SD của khách và cung ứng DV DHTM_TMU 3.1.5.2. Quản trị trang thiết bị, vật dụng tại BP buồng Quản lý hàng vải Quản lý hàng đặt phòng Quản lý dụng cụ và trang thiết bị làm vệ sinh Quản lý hóa chất Quản lý thiết bị, dụng cụ khác DHTM_TMU Các chất liệu vải thường được SD XĐ nhu cầu hàng vải (căn cứ, loại hàng vải, cơ số, số lượng, chất lượng) Quản lý thu gom, cấp phát, SD và bảo quản hàng vải Quản lý hàng vải Số lƣợng hàng vải = Định mức số lượng hàng vải cho 1 buồng x Cơ số SD hàng vải x Số buồng x Công suất buồng x Hệ số chu kỳ thanh lý đồ vải DHTM_TMU Số lƣợng hàng đặt buồng trong kỳ số ngày trong kỳ x = Số lƣợng hàng đặt buồng trong 1 ngày = ĐỊnh mức hàng đặt buồng Số khách TB mỗi phòng Số buòng theo kế hoạch Công suất buồng x x x Số lượng hàng đặt buồng trong 1 ngày Số lƣợng hàng đặt buồng dự trữ tại kho tầng: đủ hàng đặt buồng cho 1 tuần. Quản lý hàng đặt buồng DHTM_TMU 3.1.5.3.Quản lý dụng cụ, thiết bị làm vệ sinh Dụng cụ làm vệ sinh Thiết bị làm vệ sinh Quản lý việc SD dụng cụ, thiết bị làm vệ sinh DHTM_TMU KN Yêu cầu Căn cứ Nguyên tắc SD TB,DC Phân công quản lý TB,DC: Kế hoạch sử dụng thiết bị, dụng cụ và chi phí DHTM_TMU − Hoá chất lau kính − Hoá chất làm sạch toilet − Hoá chất làm sạch và khử mùi − Hoá chất tẩy rửa đa năng − Hoá chất lau bóng đồ gỗ Các loại hoá chất tẩy sạch −Các CTS thông thƣờng: nước, thuốc tẩy (xà phòng, nước rửa chén, bát) −Các CTS mạnh: chất sát trùng, chất làm bóng thuỷ tinh, chất làm bóng kim loại., Quản lý hóa chất Cách tính nhu cầu hóa chất SD ở BP buổng: Căn cứ lượng tiêu dùng thực tế kỳ trước; (±) theo sự tăng giảm số buồng. DHTM_TMU 3.2. Quản trị và vận hành tại các khu vực thuộc BP buồng 3.2.1. Quản trị và vận hành VS KV buồng khách 3.2.2. Quản trị và vận hành VS khu vực công cộng DHTM_TMU 1. Phương pháp quét 2. Phương pháp hút bụi 3. Phương pháp hút ẩm 4. Phương pháp rửa 5. Phương pháp lau ẩm 6. Phương pháp lau khô 7. Phương pháp chà xát 8. Phương pháp đánh bóng 9. Phương pháp thuỷ áp 10. Phương pháp tẩy uế Phƣơng pháp làm sạch - Nguyên tắc - Ƣu điểm - Nhƣợc điểm - Vận dụng Làm sạch bề mặt nào? Dụng cụ? Lƣu ý gì? 3.3.1. Quản trị và vận hành VS khu vực buồng khách DHTM_TMU • Thực hiện đúng trình tự, việc làm sau không a/h đến việc làm trƣớc và phải nâng cao đƣợc năng suất LĐ. Trên trƣớc, dƣới sau, trong trƣớc, ngoài sau, sạch trƣớc, bẩn sau. Khi làm VS các BP ở trên cao, phải có ghế hoặc thang. Khi làm VS, Hạn chế tối đa việc di chuyển thiết bị, Không gây ra tiếng động, không làm biến dạng hay sứt mẻ thiết bị; SD PP và dụng cụ VS phù hợp; Không SD lẫn lộn các loại DCVS. Khi vào phòng làm VS phải đƣợc sự đồng ý của KH; không gây phiền hà cho KH. Nguyên tắc làm vệ sinh buồng DHTM_TMU Nhân sự làm VS buồng Phiếu công tác (Work sheet) - Thông tin: tên NV, số lượng buồng, tình trạng buồng - Đọc và hiểu rõ các thông tin trên bảng theo dõi phòng khách - Ghi phiếu các thông tin trong quá trình LV: - Đồ vải SD - Đồ vật mất, hỏng, YC của khách, điều bất thường - Giờ vào và ra khỏi phòng - Đánh dấu phòng đã dọn - Cuối ca, nộp phiếu có chữ ký NV, GS cho thư ký phòng tại phòng trực phòng Phân công CV: “Lịch buồng” “Phiếu công tác” NV nhận: Phiếu công tác Chìa khóabuồng Máy bộ đàm NV chuẩn bị • VS cá nhân • CB xe đẩy DHTM_TMU Hoá chất và dụng cụ vệ sinh xếp vào hộp hoặc giỏ, đặt ở đầu xe phía bao đựng rác. Nguyên tắc: Gọn gàng, tem nhãn quay về phía NV và dễ đọc để tiết kiệm thời gian và dễ lấy. Tầng 1: Xếp đồ nặng: máy hút bụi để chắc chắn, ga xếp đường sống gấp quay ra ngoài, mép ga quay vào trong. Tầng 2: Xếp khăn các loại, đường sống gấp ra ngoài, mép khăn quay vào trong Túi đựng đồ vải bẩn và túi đựng rác gắn vào hai đầu xe Không quá tầm nhìn Chuẩn bị xe đẩy Công dụng xe đẩy Các loại hàng hóa, vật dụng xếp xe Nguyên tắc xếp xe đẩy Cách đẩy và đặt xe đẩy Tầng 3 : Xếp các loại VPP DHTM_TMU Quy trình làm VS buồng khách trả Đẩy xe đến trƣớc cửa buồng Vào buồng khách Ghi sổ Làm vệ sinh buồng ngủ Kiểm tra Làm vệ sinh buồng vệ sinh Ra khỏi buồng DHTM_TMU 1- Làm thoáng buòng 14- Hút bụi hoặc lau sàn nhà 15- Kiểm tra toàn phòng 2- Kéo rèm, kiểm tra móc treo 3- Kiểm tra tổng quát tình trạng phòng; Tắt hoặc điều chỉnh các thiết bị trong buồng 13- Sắp xếp nội thất và đồ đạc 12- Bổ sung các vật dụng đặt buồng 4- Kiểm tra minibar và thu dọn vật dụng 11- Lau cốc tách sắp bàn trà 5- Đổ gạt tàn, thu nhặt rác và thay túi đựng rác 6- Kiểm tra đồ thất lạc và các đồ cần bảo dƣỡng 10- Làm sạch tất cả các bề mặt 8- Thay nƣớc bình hoa, tƣới cây 9- Làm giƣờn g theo mùa* 7- Kiểm tra đồ giặt là không Quy trình làm VS buồng ngủ DHTM_TMU 1. Chọn đồ vải 2. Trải tấm lót đệm 4. Trải ga trên 5. Trải mền đắp 3. Trải ga dƣới 8. Vuốt, dắt ga và chăn 6. Gấp góc phong bì* 7. Gấp ga trên và chăn 9. Lồng và đặt gối 10. Trải tấm phủ giƣờng Các bƣớc sắp xếp giƣờng DHTM_TMU Các bƣớc làm VS phòng VS Làm thoáng phòng Đặt thùng rác, thảm xốp Vệ sinh bồn rửa và vật dụng Kiểm tra toàn bộ phòng VS Lau sàn phòng vệ sinh Thu gom khăn Mở nắp xả nƣớc bồn cầu Bổ sung các đồ dùng Đổ rác, thay túi đựng rác Vệ sinh bồn cầu DHTM_TMU VS phòng khách đang lƣu trú Vào phòng khách Ra khỏi phòng Đẩy xe đến trƣớc cửa phòng Xác định ƣu tiên Kiểm tra Làm vệ sinh phòng vệ sinh Ghi sổ Làm vệ sinh phòng ngủ TG: 20 phút, VS Bổ sung hàng đặt phòng, tôn trọng các sở thích của KH. DHTM_TMU Quy trình làm VS buồng trống sạch, kéo dài 2 phút Ca sáng kiểm tra thực tế để đối chiếu với cập nhật sổ NV ca chiều làm VS: lau bụi, gạt nƣớc bồn cầu, thay khăn theo quy định, Quy trình cụ thể: • Vào buồng • Kiểm tra đồ vải và trang trí lại giường. • Lau bụi các đồ nội thất. • Kiểm tra các đồ dùng và bổ sung nếu cần thiết. • KT toàn bộ TB điện ĐB h.động tốt và để chế độ chờ hoặc tắt. • Lau rửa sàn phòng tắm. • Hút thảm sàn. • Kiểm tra lần cuối toàn bộ phòng. • Đóng và khoá cẩn thận chờ đón khách mới. VS buồng trống sạch DHTM_TMU 2. Gấp tấm phủ giường 1. Đưa đồ của khách ra khỏi giường 3. Làm cửa giường 4. Sửa lại gối, đặt cân đối giữa giường 5. Đặt áo ngủ và thiếp chúc ngủ ngon 6.Đóng cửa sổ,cửa ban công, kéo kém dày 7. Đặt dép, chuyển báo, gạt tàn 8. Đổ rác nếu có và chỉnh lại bàn LV 9. Bổ sung minibar; đặt phiếu ăn sáng 10. Điều chỉnh điều hoà không khí 11. Bật đèn ngủ, tắt đèn bàn 12. Kiểm tra và ra khỏi buồng DHTM_TMU Kiểm tra buồng Trưởng BP buồng, GS và người có trách nhiệm Mục tiêu: hoàn thiện thiếu sót sau quá trình làm phòng để cung cấp DV CL, để biết k/v cần VS đặc biệt và TB cần bảo trì, không để soi mói. Kiểm tra sau khi NV dọn phòng: GS kiểm tra sau khi NV dọn phòng và chuyển tình trạng phòng từ trống bẩn trống sạch Kiểm tra trước khi đưa KH vào buồng : NV quan hệ KH kiểm tra ĐB CL và tiêu chuẩn phòng Quy trình kiểm tra: VÒNG TRÒN, ghi chép vào sổ DHTM_TMU Kiểm soát một số quy trình bổ sung khi VS buồng DV minibar Quy trình nhận, trả đồ giặt là Mượn đồ dùng sinh hoạt, bổ sung giường hoặc nôi trẻ em Báo cáo TB cần bảo dưỡng: “Phiếu YC bảo dưỡng” Bộ uống trà và cà phê Kiểm soát VSV gây hại trong phòng khách Kiểm soát quy trình kết thúc ca LV Quy trình: Người thực hiện Nội dung kiểm soát DHTM_TMU Kiểm tra minibar Lập hoá đơn Nộp hoá đơn Ghi phiếu/sổ Nhận hàng Đặt minibar DV minibar khi dọn buồng khách đang lưu trú Cần kiểm soát danh mục, chất lượng và thời hạn SD; Ghi chép SD của KH (tình huống); Bổ sung, sắp xếp và VS thường xuyên. DHTM_TMU Kiểm tra minibar Lập hoá đơn Nộp hoá đơn Ghi phiếu, sổ Nhận hàng Đặt minibar Nhận thông báo Thông báo lễ tân, TKB DV minibar khi dọn buồng khách trả buồng Kịp thời báo cho lễ tân đồ uống KH đã SD DHTM_TMU Quy trình nhận, trả đồ giặt là Thƣ ký nhận thông tin từ khách Chuyển đến phòng giặt Lập hóa đơn hoặc đối chiếu Trả sổ cho thƣ ký Báo nhân viên Nhận quần áo Bàn giao Kiểm soát một số quy trình bổ sung khi VS buồng DHTM_TMU Quy trình nhận đồ giặt là trường hợp khi làm buồng Phát hiện đồ giặt là Chuyển đến phòng giặt Trả sổ cho thƣ ký Nhận quần áo Bàn giao Lập hóa đơn hoặc đối chiếu Nộp phòng trực Kiểm tra, vào sổ Kiểm soát một số quy trình bổ sung khi VS buồng DHTM_TMU Quy trình cho thuê, mượn vật dụng (giường, nôi trẻ em, đồ dùng sinh hoạt) Tiếp nhận yêu cầu Xóa sổ mƣợn Vào sổ Thu hồi Chuyển giao Chuẩn bị Kiểm soát một số quy trình bổ sung khi VS buồng DHTM_TMU Quy trình xử lý khi NV làm hỏng vật dụng của khách Xin lỗi khách Lƣu hồ sơ Báo cáo giám sát Báo Giám đốc phòng Gặp lại khách Đƣa phƣơng án giải quyết Ghi vào sổ của giám sát DHTM_TMU Quy trình xử lý TH báo cáo vật phẩm bị mất, hỏng Nhận thông báo Đề nghị cấp phê duyệt Thay mới vật phẩm đồ dùng Phân tích nguyên nhân và dự kiến phương án Lập phiếu báo mất hỏng DHTM_TMU Kiểm soát VSV gây hại trong buồng khách VSV (thằn lằn, muỗi, gián, nhện, rệp,..) tổn thương tâm lý và bệnh truyền nhiễm. Định kỳ, KS đã hợp đồng với công ty xử lý chuyên nghiệp bên ngoài. Nếu phát hiện báo cho thư ký buồng để có BP xử lý kịp thời DHTM_TMU K/v công cộng: tất cả các k/v mà KH và mọi người nói chung được đi lại (k/v bếp do tạp vụ bếp làm VS). Các k/v công cộng: Hành lang dành cho KH đi lại K/v sảnh của mỗi tầng Thanh máy, thang bộ và k/v cửa thoát hiểm K/v sảnh KS, cửa kínhvà cửa sổ, cửa ra vào Chăm sóc cây cảnh và hoa tươi K/v quầy tiếp tân K/v hồ bơi Các nhà VSCC (WC) K/v thuộc BP thể dục thể hình K/v nhà hàng, bar Văn phòng các BP K/v dành cho NV T/c CV: làm VS, đồng thời kiểm soát sự xâm hại côn trùng, kiểm soát tình trạng hoa và cây cảnh. CV lặp lại, chu kỳ thường xuyên, thậm chí có khi phải túc trực (tiệc, hội nghị, sảnh KS). 3.3.2. Quản trị và vận hành VS khu vực công cộng DHTM_TMU VS lối vào KS VS khu vực tiền sảnh VS thang máy VS các phòng VS CC VS hành lang VS phòng họp, tiệc VS khu phòng làm việc của các NV BP phòng VS không thƣờng xuyên một số khu vực LÀM VS KHU VỰC CÔNG CỘNG 3.3.2. Quản trị và vận hành VS KVCC DHTM_TMU Quy trình VS khu vực công cộng: • Quy trình VS các k/v tương tự nhau: thu gom rác VS theo nguyên tắc: từ trên xuống, từ trong ra ngoài, từ trái qua phải. • Không làm VS vào giờ cao điểm • Không đánh sàn sảnh KS vào ban ngày; • Phải đặt bảng hiệu cảnh báo nguy hiểm khi đánh sàn ướt, quy định tần suất bắt buộc khi làm VS (mấy lần trong ca?) • Người được đào mới được phép SD máy móc chuyên dùng để đảm bảo đúng công dụng, LV an toàn, tránh thương vong và tránh hỏng các đồ vật được VS. 3.3.2. Quản trị và vận hành VS khu vực công cộng DHTM_TMU VS lối vào KS 2. Giũ đập thảm chùi chân, quét sàn chỗ đặt thảm 3. Cạo sạch bã kẹo cao su dính trên sàn 4. Lau sạch sàn hoặc dùng máy chà sàn 5. Đẩy sạch nước trên mặt sàn 6. Làm vệ sinh cửa kính 9. Đặt lại thảm chùi chân 8. Làm sạch các rãnh cửa 7. Đánh bóng các chi tiết mạ nhôm, inox 1. Quét, hót rác ở lối ra vào, vỉa hè KS (Tiến hành: buổi sáng, 3 tiếng lau hoặc quét sàn 1 lần) DHTM_TMU VS khu vực tiền sảnh 1. Đổ gạt tàn, rửa sạch, lau khô, đặt đúng vị trí 2. Làm sạch mạng nhện ở các góc tường, trần 3. Làm vệ sinh cửa kính 4. Làm sạch các vật dụng (bàn, ghế, đèn...) 5. Làm bóng các vật dụng gỗ, mạ inox 6. Lau sạch các vết bẩn bám trên tường 9. Làm sạch mặt sàn, đổ rác,thay túi đựng rác 8. Hút bụi thảm, ghế sofa 7. Chăm sóc cây hoa, chậu cảnh, bình hoa 10. Lau khô sàn 1-2 tiếng/lần Lau ướt sàn tối thiểu 1 lần/ngày DHTM_TMU VS thang máy 2. Đặt biển báo “Under service” 1. Hạ thang máy xuống “trệt”, mở cửa 3.Dùng khăn tẩm HC lau trên - dưới mặt ngoài thang máy 4. Lau sạch bảng điều khiển ngoài thang máy 5. Lau sạch tường quanh bảng ĐK 6.Lau sạch trần, chụp đèn, rãnh thông gió, KT bóng đèn 7. Lau sạch bảng điều khiển trong thang máy 8. Lau bóng các chi tiết bằng gỗ, inox, mạ nhôm 9. Hút bụi sàn, thảm sàn thang máy 10. Đóng cửa, làm VS mặt trong cửa thang máy 11. Ra khỏi thang máy, cất biển “Under service” Quy trình làm sạch thang máy DHTM_TMU VS các phòng VS CC 2. Xả nước bồn cầu, bồn tiểu, phun hoá chất 3. Đổ rác, thay túi đựng rác 4. Làm sạch, lau khô bề mặt kính 6. Làm sạch bồn rửa tay, bệ, vòi nước, lỗ thoát nước 9. Bổ sung các vật dụng, viên khử mùi 2giờ/lần 8. Lau sạch sàn và các góc sàn 7. Làm sạch bồn cầu, bồn tiểu 1. Đặt biển báo “Under service” 5. Lau tường, các vật dụng gắn trên tường 10. Kiểm tra, ghi sổ 11. Gỡ biển báo DHTM_TMU Quy trình làm sạch hành lang 1- Lau bụi lỗ thông gió, chụp đèn, cửa buồng khách, tranh, bảng chỉ dẫn, tay vin, lan can, PT cứu hoả 2.Làm sạch mạng nhện ở góc tường, trần 3. Lau bóng các vật dụng bàng gỗ, inox, mạ kền 4. Lau các rãnh cửa thang máy 7. Tưới, nhặt rác và lau lá chậu cảnh 6. Lau sạch bề mặt kính 5. Lau sạch các vểt bẩn trên tường 8.Đổ rác, thay túi đựng rác, làm sạch gạt tàn, ấn dấu 9.Lau sàn hoặc hút bụi thảm hành lang - 1/2 10. Kiểm tra lại, gỡ biển báo VS hành lang DHTM_TMU VS khu phòng làm việc của các NV BP buồng 2. Làm sạch các đường ống 3. Làm sạch mặt trong và ngoài thùng đựng nước 4. Làm sạch trong và ngoài bình nước nóng 6. Làm sạch tủ đựng và xếp đồ dùng theo từng loại 8. Quét và lau sạch sàn nhà 7. Làm sạch phòng vệ sinh 1. Làm sạch các vết bẩn trên tường 5. Làm sạch giá để đồ vải, xếp đồ vải gọn gàng DHTM_TMU VS không thƣờng xuyên một số khu vực Công việc làm vệ sinh không thường xuyên phổ thông: 1. Lau bụi trên cao, 2. Lau phía sau đồ nội thất; 3. Hút bụi bọc ghế, đệm; 4. Lau quạt hoặc bên trục nóng của điều hoà; 5. Giặt rèm lưới và rèm tắm; 6. Lau tường, trần, đèn và các bức tranh; 7. Đánh bóng đồ gỗ; 8. Giặt thảm; 9. Giặt chăn, tấm phủ giường, tấm lót đệm; lật đệm (4 lần/năm), Được t/h theo chu kỳ hàng tuần, hàng tháng hoặc nửa năm Thường tiến hành vào mùa vắng khách. DHTM_TMU 1. Trả lại chìa khoá và máy nhắn tin, bàn giao lại các thông tin và ký nhận. 2. Nộp lịch phòng (phiếu công tác) đã điền đủ thông tin và ký nhận. 3. Nộp các phiếu y/c bảo dƣỡng và các phiếu đề nghị bổ sung thiết bị/ dụng cụ để lập kế hoạch và thực hiện sửa chữa. 4. Nộp các đồ thất lạc và tìm thấy. 5. Xem lịch LV để biết lịch LV mới và các thay đổi. 6. Thay và trả đồng phục cho phòng giặt, nhận đồng phục mới, cất vào tủ cá nhân. 7. Ghi giờ vào máy chấm công./. 3.3.4. Quy trình kết thúc ca làm việc DHTM_TMU
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_dich_vu_khach_san_du_lich_chuong_3_quan_t.pdf