Bài giảng Quản trị dịch vụ khách sạn du lịch - Chương 2: Quản trị tác nghiệp tại bộ phận lễ tân khách sạn
2.1. Tổ chức BP lễ tân KS
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của BP lễ tân
2.1.2. Mô hình tổ chức của BP lễ tân
2.1.3. Nhiệm vụ của một số chức danh
2.1.4. Quản lý lao động của BP lễ tân
2.1.5. Quản lý cơ sở vật chất của BP lễ tân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị dịch vụ khách sạn du lịch - Chương 2: Quản trị tác nghiệp tại bộ phận lễ tân khách sạn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị dịch vụ khách sạn du lịch - Chương 2: Quản trị tác nghiệp tại bộ phận lễ tân khách sạn
CHƢƠNG 2. QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP TẠI BỘ PHẬN LỄ TÂN KHÁCH SẠN TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI KHOA KHÁCH SẠN - DU LỊCH Bộ môn: Quản trị dịch vụ KSDL Năm 2017 DHTM_TMU 2.1. Tổ chức BP lễ tân KS 2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của BP lễ tân 2.1.2. Mô hình tổ chức của BP lễ tân 2.1.3. Nhiệm vụ của một số chức danh 2.1.4. Quản lý lao động của BP lễ tân 2.1.5. Quản lý cơ sở vật chất của BP lễ tân DHTM_TMU Lễ tân Lễ tân khách sạn Cuộc lễ đón khách theo những nghi thức, thủ tục phù hợp Nghi thức, thủ tục được thực hiện trong quá trình đón tiếp và PV khách 2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ, nhiệm vụ BP lễ tân Phân biệt Lễ tân KS với lễ tân khác? Lễ tân nhà hàng Lễ lân văn phòng Lễ tân sự kiện Phục vụ lễ tân Bộ phận lễ tân - là trung tâm vận hành hệ thống DV KS - là BP kiểm soát và điều phối chu trình khách - Hoạt động giao tiếp - các thao tác KT tác nghiệp DHTM_TMU Đặc điểm hoạt động PV lễ tân 1. Phức tạp 2. Nội dung kỹ thuật 3. Tính nghệ thuật cao 4. Sử dụng nhiều phƣơng tiện thông tin hiện đại 5. Vất vả 6. Phối hợp chặt chẽ DHTM_TMU 2.1.1.1. Chức năng của lễ tân KS 1. Nhận đặt phòng khách sạn 2. Làm thủ tục nhận và trả phòng KS cho khách 3. Giao tiếp, bán hàng 4. Thông tin 5. Thanh toán - thu ngân DHTM_TMU Giới thiệu, bán DV buồng và các DV khác; Nhận đặt buồng và bố trí buồng; Tiếp đón và làm các thủ tục nhận buồng; Trực tiếp hoặc phối hợp để c/ư DV; Tiếp nhận và xử lý các ý kiến; Quan hệ với các CQ hữu quan và các CS DV Theo dõi, cập nhật, tổng hợp các CF của khách; Đảm bảo an toàn tài sản và tính mạng cho khách và KS; Làm thủ tục thanh toán trả buồng và tiễn khách; Cân đối sổ sách, thống kê tổng hợp tình hình KD; Lập và lưu trữ hồ sơ KH và quá trình KD của KS; Đoàn kết, phối hợp, nâng cao trình độ, cải tiến PP l.việc. 2.1.1.2. Nhiệm vụ của BP lễ tân trong KS DHTM_TMU Trƣởng bộ phận lễ tân Giám sát lễ tân Nhân viên tiếp tân 2.1.2. Mô hình tổ chức bộ phận lễ tân KS quy mô nhỏ Tổ lễ tân Số NV tác nghiệp: ít, 1 – 2NV/ca Bố trí: kiêm nhiệm Sơ đồ: DHTM_TMU Tổng Giám đốc Giám đốc lễ tân Giám sát tiếp tân Nhân viên tiếp tân Nhân viên gác cửa Nhân viên lái xe Nhân viên kiểm toán đêm 2.1.2. Mô hình tổ chức bộ phận lễ tân KS quy mô vừa DHTM_TMU 2.1.2. Mô hình tổ chức bộ phận lễ tân Tổng Giám đốc Giám đốc Qlý khối lƣu trú Giám đốc an ninh Giám đốc lễ tân Giám đốc phòng Kiểm soát viên Trƣởng nhóm đặt phòng Trợ lý giám đốc lễ tân Trƣởng nhóm tổng đài Nhân viên đặt phòng Nhân viên tổng đài Trƣởng nhóm đón tiếp Trƣởng nhóm hỗ trợ đón tiếp Nhân viên kiểm toán đêm Nhân viên đón tiếp Nhân viên thu ngân Nhân viên đại sảnh GS/ Trƣởng nhóm hành lý Nhân viên gác cửa Nhân viên sân bãi Nhân viên lái xe NV hành lý KS quy mô lớn DHTM_TMU 2.1.3. Quản lý lao động tại BP lễ tân 1. Hệ thống tiêu chuẩn chức danh 2. Bản mô tả công việc 3. Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc 4. Định mức lao động 5. Xác định số lao động cần thiết 6. Tiêu chuẩn tuyển dụng 7. Phân công lao động 8. Phân ca làm việc 9. Phối hợp phục vụ 10.Đạo tạo tại BP lễ tân 11.Giám sát và đánh giá DHTM_TMU KN: là số CV hoàn thành đúng tiêu chuẩn t/h trong một đơn vị thời gian (ca, ngày, tuần, tháng, năm) Mục đích: Làm cơ sở cho việc p/công bố trí nhân lực và k/tra công tác PV khách tại các BP lễ tân Yêu cầu XD định mức LĐ của tại BP lễ tân KS • Trung bình, tiên tiến; • Tạo động lực làm việc cho NV • Phù hợp ĐK thực tế từng KS; không cố định, rập khuôn. • Phải cân đối giữa CF và CL hợp lý Căn cứ XD định mức LĐ Phƣơng pháp XD định mức LĐ Định mức lao động DHTM_TMU Số NV cần thiết ca 1: A Số NV cần thiết ca 2 : B Số NV cần thiết ca 3 : C Số NV cần thiết 1 ngày D = A + B + C Số ngày nghỉ của 1 NV/năm:E=52 + 10+0 + 12 = 74 (ngày/năm) Tổng số ngày nghỉ của tất cả nhân viên : F= E x D = 74 x D (ngày/năm) Số lượng NV cần có để bù vào tổng số ngày nghỉ trong 1 năm: G = F : (365 – E) (người/năm) Tổng số NV lễ tân cần với công suất buồng 100%: H = D + G (người) Số NV theo công suất : H” = % x H (người) Tổng số phòng Định mức lao động Số lao động cần thiết/ca = Xác định số lƣợng LĐ cần thiết ở BP lễ tân DHTM_TMU Kiến thức Kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn Kỹ năng ngoại ngữ, vi tính Hình thức và thể chất Đạo đức tác phong Kỹ năng giao tiếp, kinh nghiệm,YC đặc biệt khác Quan điểm chọn NV ngành KS? Tiêu chuẩn tuyển dụng LĐ lễ tân DHTM_TMU Phân công lao động tại BP lễ tân KN là bố trí sắp xếp LĐ và các ĐK khác nhằm đáp ứng YC PV KH, giảm thời gian và chi phí, tối đa hóa lợi ích. Thực chất là hình thức giao việc cho các cá nhân hay nhóm tác nghiệp thuộc BP lễ tân Hình thức Theo chức năng: 7 nhóm Theo mức độ phức tạp của CV: k.nghiệm, ngoại ngữ • Bản chất: thể hiện sự phân quyền và phối hợp giữa các NV Căn cứ: Quy mô, tính chất và định mức CV; ĐK và chế độ làm việc, Phân công LĐ khó vì: tính thời vụ, nhu cầu sd LĐ không ổn định, TG LV phụ thuộc nhu cầu KH DHTM_TMU Yêu cầu phân ca LV Trách nhiệm phân ca Nội dung: Từ định mức và t/chất CV của BP lễ tân phân công số lượng NV hợp lý Tiến hành lập KH CV theo chu trình khách để biết CV cụ thể, từ đó p/công CV cho các NV. Phân ca cụ thể: - Tính chất CV: Phức tạp, liên tục 24/24, chủ yếu là đón tiếp và làm thủ tục cho khách, tiến hành chủ yếu vào khoảng12h trưa CV chia làm 7 KV với t/c CV cụ thể - Phân công số NV phù hợp theo từng ca: 3 ca, nhiều NV ca sáng, ca chiều và đêm ít NV hơn, bố trí ca giữa, ca gãy khi đông khách hoặc theo sự kiện Phân ca làm việc tại BP lễ tân DHTM_TMU Mục đích Chuyển và nhận thông tin Phối hợp tác nghiệp Nhận và xử lý ý kiến phản hồi từ khách Đào tạo, an ninh Giải quyết các vấn đề liên quan đến khách Bản chất mối quan hệ phối hợp: Góp phần; Liên tục; Tương hỗ xoay chiều KN Phối hợp PV tại BP lễ tân là quá trình liên kết các HĐ của những NV, nhóm chuyên trách hoặc giữa BP lễ tân với các BP khác hay với các cơ sở DV ngoài KS và cơ quan hữu quan đồng bộ, nhịp nhàng trong HĐ đón tiếp và PV khách để đạt mục tiêu của BP lễ tân. Phối hợp phục vụ tại BP lễ tân DHTM_TMU Phối hợp phục vụ tại BP lễ tân Bộ phận lễ tân Marketing Buồng Kế toán Thực phẩm & Đồ uống Nhân sự Kỹ thuật Bảo vệ Các BP khác Khách sạn, nhà hàng Hàng không Lữ hành Ngân hàng TCDL Hải quan Công an . DHTM_TMU Đào tạo định hƣớng giúp NV hiểu hơn về HĐ cũng như mối q.hệ gắn bó với KS. Ngày đầu tiên LV của NV mới: • Gặp GĐ nhân sự, được g/thiệu với các NV trong BP • Nhận bản mô tả công việc*, • Nhận Sổ tay NV (tài liệu về chính sách của KS và các quy định dành cho NV): Hƣớng dẫn định hƣớng Đào tạo tại BP lễ tân DHTM_TMU Đối tƣợng: NV mới (thử việc), NV chuyển công tác Nội dung: Làm quen với công việc của BP lễ tân Các việc giao tiếp với khách và các việc trong ca Các nguyên tắc làm việc tại BP lễ tân Các chính sách và quy định của KS Hƣớng dẫn sơ bộ Đào tạo tại BP lễ tân DHTM_TMU Đối tƣợng: NV mới, NV có kỹ năng nghiệp vụ kém Mđích: Thiết lập các qđịnh trong HĐ PV để NV có thể LV hquả Kế hoạch HD: Có chương trình HD ngay khi họ bắt đầu vào LV. Có KH và phân công người kèm cặp, giúp đỡ, kiểm tra trực tiếp để NV mới hoàn thành CV cần thiết. Ngƣời HD: Trưởng BP, GS, NV lâu năm (Có kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, có khả năng đánh giá) Nội dung HD: Hướng dẫn NV BP lễ tân làm đúng việc Hƣớng dẫn kỹ năng LV Đào tạo tại BP lễ tân DHTM_TMU Giám sát kiểm tra hàng ngày Kiểm tra trƣớc khi phục vụ (kiểm tra phản hồi dự báo):VS cá nhân, Đồng phục, Sắp đặt khu vực PV, Các thông tin liên quan, Kiến thức hiểu biết Kiểm tra hoạt động chuyên biệt trong quá trình PV: Kỹ năng thực hiện các quy trình tác nghiệp làm thủ tục, quản lý thông tin; Giao tiếp ứng xử với khách; Sự phối hợp giữa các NV Kiểm tra sau ca tác nghiệp: Cập nhật thông tin đầy đủ và chính xác ĐB uy tín cho KS Giám sát và đánh giá lao động tại BP lễ tân DHTM_TMU Đánh giá hàng tháng • Thực hiện đánh giá • Bƣớc 1: NV tự đánh giá kết quả thực hiện CV • Bƣớc 2: Các trƣởng, phó bộ phận cùng với giám sát hội ý • Bƣớc 3: Họp BP có sự tham gia trƣởng BP nhân sự. • Bƣớc 4: Phòng nhân sự xem xét, tổng hợp trình lên ban giám đôc. • Bƣớc 5: Ban giám đốc xét duyệt ra quyết định cuối cùng. Tiêu chuẩn đánh giá CV của NV Phân công, bố trí sắp xếp CV của bản thân hợp lý; Khả năng giải quyết tình huống, hiệu quả LV Quản lý phạm vi CV: số NV vi phạm, số lần vi phạm Thực hiện đúng các quy trình nghiệp vụ PV Tỉ lệ KH phàn nàn về CLPV trong tháng: < 2% Không để có sai sót phải nhắc nhở quá 3 lần trong tháng DHTM_TMU 2.1.5. Quản lý cơ sở vật chất của BP lễ tân 1. Các khu phòng dịch vụ tại bộ phận lễ tân Khu vực hoạt động của bộ phận lễ tân Bố trí mặt bằng tại bộ phận lễ tân 2. Quản lý trang thiết bị và văn phòng phẩm tại bộ phận lễ tân Quản lý trang thiết bị chuyên dùng Quản lý văn phòng phẩm Kế hoạch ngân sách hàng năm DHTM_TMU Đại sảnh Quầy lễ tân Kho hành lý Phòng trực lễ tân Các khu phòng thuộc BP lễ tân 2.1.5.1. Các khu phòng dịch vụ tại BP lễ tân Các khu vực tác nghiệp: 1. K/v tổng đài 2. K/v đặt phòng (có thể trực thuộc BP lễ tân hoặc BP S&M) 3. K/v DV bổ trợ và điều hành vận chuyển/K/v hỗ trợ đón tiếp 4. K/v phụ trách hành lý và gác cửa 5. K/v quan hệ KH 6. K/v quầy tiếp tân 7. K/v trung tâm DV K/v Luxury Front Office ? DHTM_TMU Kiểu MB Nội dung Mục đích Văn Phòng Sắp xếp các vị trí LV trong KV lễ tân ĐB mối QH chặt chẽ, cần thiết giữa các NV và khu vực DV (quầy tiếp tân gần quầy thu ngân) - Dòng thông tin lưu chuyển hiệu quả qua trao đổi trực tiếp, đàm thoại, máy tính, giấy tờ, tài liệu - Cho phép các NV dễ dàng thống nhất thông tin và phối hợp tác nghiệp. Công nghệ Bố trí các KV DV theo trình tự cung ứng DV cho khách. ĐB tính liên hoàn trong HĐ tác nghiệp tại BP lễ tân với CF vận chuyển là nhỏ nhất. 2.1.5.1. Các khu phòng dịch vụ tại BP lễ tân Bố trí mặt bằng tại BP lễ tân DHTM_TMU KN: là xác định NC về cơ cấu, SL, CL các TBDC, hàng hoá đáp ứng YC PV & ĐB SD tối đa công suất của chúng. Yêu cầu: đủ, đồng bộ, hiện đại, thẩm mỹ, định hướng SD tối ưu Căn cứ: Quy mô, công suất buồng; Công dụng, phù hợp mục đích SD; Tiêu chuẩn định mức theo thứ hạng KS; khả năng tài chính. Nguyên tắc SD TTB Phân công quản lý TTB 2.1.5.2. Quản lý TTB và VPP tại BP lễ tân Lập kế hoạch SD TTB và VPP tại BP lễ tân DHTM_TMU YC: QL chặt chẽ, tránh thất thoát Nguyên tắc: Đặt đủ theo QĐ cho mỗi khách. Tỉ lệ KH SD tờ phiếu giới thiệu DV của KS rất thấp, vì thế cần giới hạn SL mẫu biểu cần in. Định mức VPP - Nhu cầu VPP tại quầy: đủ cho 3 ngày làm việc bình thường. NV phải nhận bàn giao, kiểm tra, bổ sung trước và sau ca LV; - Nhu cầu tháng, năm: Tính theo số liệu tiêu dùng thực tế kỳ trước, tăng giảm số lượng theo công suất buồng dự kiến. Quản lý VPP tại BP lễ tân DHTM_TMU Lập kế hoạch ngân sách tại BP lễ tân là việc lên kế hoạch về các CF bằng tiền cần thiết để tiến hành HĐ PV tại BP lễ tân. Các CF tài chính thuộc BP lễ tân: BP chức năng: phụ trách các khoản CF đồng phục, đào tạo và khấu hao tài sản. BP lễ tân: phụ trách các khoản CF VPP, giao tiếp Mục đích lập kế hoạch ngân sách tại BP lễ tân Là cơ sở để kiểm tra hoạt động tài chính của BP lễ tân Là cơ sở để BP có kế hoạch tiết kiệm CF, nâng cao HQ KD Căn cứ: quy mô, công suất, chi dùng năm trước Thực hiện: T9-T10 Trưởng BP lễ tân lập KH CF, báo cáo BP chức năng để trình GĐ KS duyệt trước năm tài chính bđầu(T11) Lập kế hoạch ngân sách tại BP lễ tân DHTM_TMU 2.3. Quản trị vận hành nghiệp vụ lễ tân 2.3.1. Quy trình nhận đặt buồng 2.3.2. Quy trình làm thủ tục đăng ký khách sạn 2.3.3. Quy trình phục vụ các dịch vụ 2.3.4. Quy trình làm thủ tục trả buồng DHTM_TMU 2.3.1. Quy trình nhận đặt buồng 1. KN đặt buồng trƣớc 2. Các nguồn khách đặt buồng 3. Các hình thức đặt buồng: bảo đảm/ không bảo đảm 4. Sơ đồ khách sạn 5. Sơ đồ buồng 6. Loại hạng buồng, giƣờng 7. Tình trạng buồng 8. Giá buồng: Kiểu suất giá buồng; căn cứ xác định giá buồng, Mức giá buồng niêm yết và có giảm 9. Các loại sổ và tờ rời 2.3.1.1. Những kiến thức liên quan DHTM_TMU Đặt buồng trước KN đặt buồng trƣớc Đặt buồng trƣớc: Là sự thoả thuận giữa KS với KH về việc dành cho khách số lượng buồng, loại buồng kèm theo các yêu cầu đặc biệt (nếu có) vào thời gian cụ thể. Ý nghĩa: Tạo ấn tượng đầu tiên; Bán được SPDV; Mục đích: Cung cấp thông tin QL cho BP khác chủ động lên kế hoạch đón tiếp KH, tối đa hoá c.suất và DT buồng; phân công, bố trí và điều phối hoạt động trong KS Công việc chính: Tác nghiệp phần mềm, giao tiếp, điền phiếu YC NV nhận đăng ký buồng KS: DHTM_TMU 1. Phiếu nhận đặt buồng 2. Sổ đặt buồng 3. Sổ hủy đặt buồng 4. Biểu đồ đặt buồng 5. Sơ đồ đặt buồng 6. Sổ theo dõi buồng trống 7. Danh sách khách dự định đến trong ngày 8. Danh sách khách ngày 9. Danh sách đoàn khách dự định đến trong tuần 10.Hồ sơ khách hàng. 11.Dự báo buồng của KS Các loại sổ và tờ rời Các loại sổ và tờ rời DHTM_TMU Tiếp nhận YC đặt buồng Huỷ bỏ Tổng hợp tình hình Khách đến hàng ngày chuyển BP liên quan Chấp nhận Sửa đổi Không XĐ đối tƣợng không muốn tiếp nhận Xác định khả năng đáp ứng YC Từ chối Và hẹn dịp khác Lập DS khách chờ Nhập thông tin đặt buồng Kết thúc và lƣu thông tin đặt buồng Thoả thuận Và thuyết phục khách Nhận khẳng định lại từ khách 2.3.1.2. Sơ đồ quy trình đặt buồng Xác nhận lại Thông tin đặt buồng DHTM_TMU Quy trình sửa đổi đặt buồng Tiếp nhận YC sửa đổi đặt buồng Khẳng định với KH Xin lỗi KH Đƣa giải pháp khác KT khả năng đáp ứng Đ S Chào khách và gợi ý giúp đỡ Thực hiện sửa đổi đặt buồng (Nhập thông tin trong PMS) Chào và cảm ơn KH (Sửa đổi đặt buồng tiến hành tương tự như đặt buồng mới) DHTM_TMU Tiếp nhận YC hủy đặt buồng Khẳng định lại việc huỷ đặt buồng Tìm hiểu lý do và thuyết phục khách Chào khách và gợi ý giúp đỡ Thực hiện sửa đổi đặt buồng (Nhập thông tin trong PMS) Chào và cảm ơn KH Quy trình hủy đặt buồng DHTM_TMU Đăng ký khách sạn Là việc ghi tên và hoàn tất một số thủ tục c.thức khi khách đến KS nhận buồng và lưu trú tại KS. Mục tiêu: Nhanh, chính xác, thuận tiện, an toàn Quy trình làm thủ tục ĐKKS DHTM_TMU Quy trình làm thủ tục đăng ký KS Có Từ chối Không Chấp nhận Không KẾT THÚC Thoả thuận và t.phục CHUẨN BỊ K.tra thông tin đặt buồng K.tra khả năng đáp ứng Nhận yêu cầu XĐ phƣơng thức thanh toán Đăng ký khách Thông báo BP khác+ HD khách lên buồng Giới thiệu các DV của KS Lập hồ sơ TT + Đăng ký tạm trú Bố trí buồng và bàn giao chìa khoá Chào đón khách DHTM_TMU Nhận YC của khách Kiểm tra khả năng Các BP DV trong KS Chuyển YC cho BP BP lễ tân Các CS DV ngoài KS Vào sổ Lên hóa đơn DV XĐ đơn giá Thực hiện DV Theo dõi CL HĐ với CS DV Liên hệ TT hộ khách có không Từ chối Theo dõi CL - TT ngay - TT khi trả buồng 2.3.3. Quy trình phục vụ các dịch vụ DHTM_TMU Các DV do Giám đốc lễ tân Các DV do nhóm NV tiếp tân và thu ngân Các DV do nhóm NV giao tế Các DV do nhóm NV tổng đài Các nhóm NV thực hiện DV Các DV do nhóm NV đại sảnh 2.3.3. Quy trình phục vụ các dịch vụ DHTM_TMU 88 Người tham gia tiếp tân, thu ngân hành lý, gác cửa giám sát,GĐ lễ tân, GĐ KS. Khách hàng Làm thủ tục trả buồng: là việc tiến hành những thủ tục trước khi rời KS của khách, bao gồm tính toán các khoản chi phí, giao nhận tiền, chìa khoá và các vật dụng khác. HĐ giao tế và nghiệp vụ kế toán - Là lần giao tiếp cuối cùng của khách đối với KS Ấn tượng cuối cùng kéo dài mãi mãi -Là cơ hội cuối cùng để sửa chữa các sai sót có thể xảy ra - Là cơ hội cuối cùng để ĐB khách sẽ quay trở lại những lần sau YC: Cần làm thủ tục trả buồng nhanh chóng và không gây phiền nhiễu cho khách 2.3.4. Quy trình làm thủ tục trả phòng DHTM_TMU Hoá đơn DV là chứng từ phản ánh các CF của KH phát sinh khi tiêu dùng một DV cụ thể nào đó của KS. Bảng tổng hợp chi phí là bảng phản ánh tổng hợp toàn bộ các CF của khách phát sinh trong suốt quá trình lưu trú tại KS trên cơ sở tổng hợp các CF từ hoá đơn DV 2.3.4. Quy trình làm thủ tục trả phòng DHTM_TMU 90 Sơ đồ QT làm thủ tục trả buồng:9 bƣớc Quy trình làm thủ tục trả buồng Xác định đối tƣợng khách trả buồng Thông báo BP liên quan Xác định trách nhiệm TT Đƣa hồ sơ tài khoản; đóng hồ sơ và in HĐ TT Hỗ trợ khách rời Hoàn chỉnh các thủ tục, cập nhật thông tin Khẳng định TT Thu lại chìa khoá và trả khách tài sản Chuẩn bị hồ sơ TT DHTM_TMU
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_dich_vu_khach_san_du_lich_chuong_2_quan_t.pdf