Bài giảng Quản trị chiến lược - Lê Thị Bích Ngọc (Phần 2)

CHƯƠNG 4: LỢI THẾ CẠNH TRANH

GIỚI THIỆU CHƯƠNG 4

Lợi thế cạnh tranh, theo nghĩa rộng, đó chính là những gì cho phép một doanh nghiệp có

được sự vượt trội so với đối thủ cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh tạo khả năng để doanh nghiệp duy

trì sự thành công một cách lâu dài. Điều này sẽ được thể hiện rõ trong chương này.

Mục tiêu của chương này là làm rõ :

- Khái niệm lợi thế cạnh tranh

- Những vũ khí cạnh tranh

- Cách thức và Công cụ tạo lợi thế cạnh tranh

- Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tạo lợi thế cạnh tranh

- Cách thức lựa chọn lợi thế cạ

pdf 115 trang phuongnguyen 3620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị chiến lược - Lê Thị Bích Ngọc (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị chiến lược - Lê Thị Bích Ngọc (Phần 2)

Bài giảng Quản trị chiến lược - Lê Thị Bích Ngọc (Phần 2)
 65
CHƯƠNG 4: LỢI THẾ CẠNH TRANH 
GIỚI THIỆU CHƯƠNG 4 
Lợi thế cạnh tranh, theo nghĩa rộng, đó chính là những gì cho phép một doanh nghiệp có 
được sự vượt trội so với đối thủ cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh tạo khả năng để doanh nghiệp duy 
trì sự thành công một cách lâu dài. Điều này sẽ được thể hiện rõ trong chương này. 
Mục tiêu của chương này là làm rõ : 
- Khái niệm lợi thế cạnh tranh 
- Những vũ khí cạnh tranh 
- Cách thức và Công cụ tạo lợi thế cạnh tranh 
- Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tạo lợi thế cạnh tranh 
- Cách thức lựa chọn lợi thế cạnh tranh. 
NỘI DUNG 
4.1- KHÁI QUÁT VỀ LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP. 
4.1.1- Khái niệm và quan điểm tạo lợi thế cạnh tranh 
Những lợi thế được doanh nghiệp tạo ra và sử dụng cho cạnh tranh thì được gọi là lợi thế 
cạnh tranh. 
Lợi thế cạnh tranh còn được hiểu như là các đặc điểm hay các biến số của sản phẩm hoặc 
nhãn hiệu, mà nhờ có chúng Doanh nghiệp tạo ra một số tính trội hơn, ưu việt hơn so với những 
người cạnh tranh trực tiếp. 
Lợi thế cạnh tranh được coi là bên ngoài khi chúng dựa trên chiến lược phân biệt sản phẩm, 
hình thành nên giá trị cho người mua, hoặc bằng cách giảm chi phí sử dụng, hoặc bằng cách tăng 
khả năng sử dụng. Lợi thế này tạo cho Doanh nghiệp "Quyền lực thị trường". 
Lợi thế cạnh tranh bên trong dựa trên tính ưu việt của Doanh nghiệp trong việc làm chủ chi 
phí sản xuất. Nó tạo nên giá trị cho người sản xuất bằng cách tạo ra cho Doanh nghiệp một giá 
thành thấp hơn so với người cạnh tranh chủ yếu. 
Ngày nay, quá trình cạnh tranh đang có khuynh hướng chuyển mục đích của cạnh tranh từ 
phía cạnh tranh người tiêu dùng sang cạnh tranh đối thủ. Cốt lõi của cạnh tranh hiện nay được 
quan niệm là tạo ưu thế của Doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh. Thích ứng với cạnh tranh đòi 
hỏi phải có sự sáng tạo và khai thác lợi thế cạnh tranh. Doanh nghiệp có thể sáng tạo ra lợi thế 
cạnh tranh theo các cách khác nhau: Hoặc là chọn tuyến thị trường khác với đối thủ cạnh tranh, 
hoặc là đầu tư giảm giá thành để cạnh tranh tranh trong cùng một tuyến thị trường, hoặc khiểm 
soát hệ thống phân phối. Đằng sau các cách này là hai thái độ cạnh tranh: 
- Đối đầu trực tiếp với đối phương 
- Phát triển con đường tránh cạnh tranh (chiến thắng mà không cần phải chiến đấu) 
Sử dụng lợi thế cạnh tranh để chiến thắng đối thủ cạnh tranh đòi hỏi phải đáp ứng được 
những yêu cầu nhất định: 
 66 
Một là, phải xác định được chính xác đối thủ cạnh tranh. Yêu cầu này được hiểu là phải 
nắm vững đối thủ về tiềm lực khả năng. Chiến lược cạnh tranh thành công hay thất bại tuỳ thuộc 
vào Doanh nghiệp có xác định chính xác đối thủ cạnh tranh hay không. Đối thủ cạnh tranh của 
Doanh nghiệp bao gồm cả những doanh nghiệp nước ngoài và các doanh nghiệp trong nước, trước 
hết Doanh nghiệp cần phải tập trung vào các doanh nghiệp trong nước bởi các đối thủ trong nước 
không chỉ giành giật thị trường mà còn giành giật cả con người, giành sự so sánh về uy tín, về sức 
mạnh của mình với cá đối thủ khác. 
Hai là, khi muốn tạo ra lợi thế cạnh tranh Doanh nghiệp cần phải lựa chọn vũ khí cạnh tranh 
cho phù hợp. Tìm ra phương pháp để sử dụng tối đa hiệu quả các khí giới đó. Điều trước tiên, 
Doanh nghiệp phải lựa chọn khu vực kinh doanh, sau đó lựa chọn vũ khí. Khu vực địa lý với 
những đặc điểm riêng có của thị trường đó giúp Doanh nghiệp biết phải lựa chọn vũ khí nào cho 
hiệu quả. 
Có thể phân ra ba loại vũ khí chủ yếu: Sản phẩm, giá cả và dịch vụ. Để lựa chọn vũ khí 
cạnh tranh Doanh nghiệp cần suy tính cân nhắc đến tài nguyên của doanh nghiệp mình cũng như 
sức mạnh của đối phương, điều kiện của thị trường và những nhu cầu của khách hàng. Chẳng hạn 
nếu lựa chọn vũ khí là sản phẩm thì việc nghiên cứu sản phẩm phải mạnh, thiết kế dịch vụ phải 
phù hợp với người sử dụng. Chiến lược sản phẩm và việc kiểm soát chất lượng trở nên vô cùng 
quan trọng. Mặc dù chọn được vũ khí cạnh tranh tối ưu trong từng thời điểm nhất định Doanh 
nghiệp vẫn phải sử dụng đồng thời hai vũ khí còn lại. Có như vậy hiệu quả của vũ khí mới phát 
huy được tối đa sức mạnh của nó. 
Quyết định lựa chọn vũ khí cạnh tranh còn phụ thuộc vào chu kỳ sử dụng vũ khí cạnh tranh. 
Trong bất kỳ tuyến thị trường hay sản phẩm nào, vũ khí cạnh tranh thích hợp thay đổi theo thời 
gian. Thông thường sản phẩm được coi là vũ khí tối ưu nhất, sau đó là các dịch vụ phụ và cuối 
cùng là giá cả. Hầu hết các doanh nghiệp đều cho rằng sản phẩm là vũ khí có hiệu quả nhất bởi nó 
tác động trực tiếp đến người tiêu dùng. Cùng với sản phẩm là các dịch vụ phụ, cạnh tranh bằng 
giá cả được coi là biện pháp nghèo nàn nhất bởi nó ảnh hưởng rất mạnh đến lợi nhuận của doanh 
nghiệp. Các doanh nghiệp mới xâm nhập vào thị trường lại có chu kỳ khác hẳn. Họ chọn vũ khí 
khởi đầu là giá cả, sau đó là sản phẩm rồi mới đến dịch vụ. 
Lựa chọn vũ khí cạnh tranh là bước đầu sau đó để đạt được kết quả trong cạnh tranh cần 
phải có thời gian, công sức để chuẩn bị vũ khí sao cho phát huy được hiệu quả cao nhất của công 
cụ đó 
Thị trường và nhu cầu khách hàng quyết định vũ khí cạnh tranh nào là vũ khí cạnh tranh có 
hiệu quả. Hạ thấp chi phí sử dụng vũ khí cạnh tranh là mục tiêu lớn nhất của doanh nghiệp. 
Có hai phương pháp cơ bản đi đến quyết định đầu tư tài nguyên vào chiến lược cạnh tranh. 
Cách thứ nhất Sử dụng tài nguyên mà đối phương không có như uy tín, mạng lưới phân 
phối tạo ra vũ khí mà đối phương không có, 
Cách thứ hai không đòi hỏi Doanh nghiệp phải có tài nguyên trội hơn đối phương. Nếu đối 
phương có mức độ tài sản tương đối như doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ phải tập trung trọng điểm 
của mình vào trọng điểm khác với đối phương. 
4.1.2- Những vũ khí cạnh tranh chủ yếu. 
1- Cạnh tranh bằng sản phẩm. 
 67
Chữ tín của sản phẩm quyết định chữ tín của Doanh nghiệp và tạo lợi thế có tính quyết định 
trong cạnh tranh, cạnh tranh về sản phẩm thường thể hiện chủ yếu qua những mặt sau: 
- Cạnh tranh về trình độ của sản phẩm: Chất lượng của sản phẩm, tính hữu dụng của sản 
phẩm, bao bì; doanh nghiệp sẽ chiến thắng trong cạnh tranh nếu như lựa chọn trình độ sản phẩm 
phù hợp với yêu cầu của thị trường. 
- Cạnh tranh về chất lượng: Nếu tạo ra nhiều lợi thế cho chỉ tiêu này thì sản phẩm càng có 
nhiều cơ hội giành thắng lợi trong cạnh tranh trên thị trường. 
- Cạnh tranh về bao bì: Đặc biệt là những ngành có liên quan đến lương thực, thực phẩm, 
những mặt hàng có giá trị sử dụng cao. 
- Cạnh tranh và nhãn, mác, uy tín sản phẩm. Doanh nghiệp sử dụng công cụ này để đánh 
trực tiếp vào trực giác của người tiêu dùng. 
- Cạnh tranh do khai thác hợp lý chu kỳ sống của sản phẩm. Sử dụng biện pháp này Doanh 
nghiệp cần phải có những quyết địng sáng suốt để đưa ra một sản phẩm mới hoặc dùng việc cung 
cấp một sản phẩm đã lỗi thời. 
2. Cạnh tranh về giá 
Giá là một trong các công cụ quan trọng trong cạnh tranh thường được sử dụng trong giai 
đoạn đầu của Doanh nghiệp khi Doanh nghiệp bước vào một thị trường mới. Ví dụ, để thăm dò thị 
trường các Doanh nghiệp đưa vào thị trường mức giá thấp và sử dụng mức giá đó để phá kênh 
phân phối của đối thủ cạnh tranh. Cạnh tranh bằng giá cả thường được thể hiện qua các biện pháp 
sau: 
- Kinh doanh với chi phí thấp. 
- Bán với mức giá hạ và mức giá thấp 
Mức giá có vai trò cực kỳ quan trọng trong cạnh tranh. Nếu như chênh lệch về giá giứa 
Doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh lớn hơn chênh lệch về giá sử dụng sản phẩm của Doanh 
nghiệp so với đối thủ cạnh tranh thì Doanh nghiệp đã đem lại lợi ích cho người tiêu dùng lớn hơn 
so với đối thủ cạnh tranh. Vì lẽ đó sản phẩm của Doanh nghiệp sẽ ngày càng chiếm được lòng tin 
của người tiêu dùng và cũng có nghĩa là sản phẩm của Doanh nghiệp có vị trí cạnh tranh ngày 
càng cao. 
Để đạt được mức giá thấp Doanh nghiệp cần phải xem xét khả năng hạ giá sản phẩm của 
đơn vị mình. Khả năng hạ giá phụ thuộc vào các yếu tố sau: 
- Chi phí về kinh tế thấp. 
- Khả năng bán hàng tốt, do đó có khối lượng bán lớn. 
- Khả năng về tài chính tốt. 
Tuy nhiên hạ giá nên là phương pháp cuối cùng mà Doanh nghiệp thực hiện trong cạnh 
tranh bởi hạ giá ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp cần 
phải lựa chọn thời điểm thích hợp để tiến hành sử dụng giá cả làm vũ khí cạnh tranh. Như thế 
doanh nghiệp sẽ phải kết hợp nhuần nhuyễn giữa giá cả với những phương pháp bán hàng mà 
doanh nghiệp đang sử dụng, với phương thức thanh toán, với xu thế, trào lưu của người tiêu dùng. 
Đồng thời do đặc điểm ở từng vùng thị trường khác nhau là khác nhau nên doanh nghiệp cũng cần 
phải có những chính sách giá hợp lý. Bên cạnh đó doanh nghiệp cần phải biết kết hợp giữa giá cả 
 68 
của sản phẩm, dịch vụ với chu kỳ sống của nó. Việc kết hợp này sẽ cho phép Doanh nghiệp khai 
thác được tối đa khả năng tiêu thụ của sản phẩm, dịch vụ. 
3. Cạnh tranh về phân phối và bán hàng. 
Cạnh tranh về phân phối và bán hàng được thể hiện qua các nội dung chủ yếu sau đây: 
- Khả năng đa dạng hoá các kênh và chọn được kênh chủ lực. Ngày nay, các Doanh nghiệp 
thường có một cơ cấu sản phẩm rất đa dạng. Thích ứng với mỗi sản phẩm đó có các biện pháp 
cũng như các kênh phân phối khác nhau. Việc phân định đầu là kênh phân phối chủ lực có ý nghĩa 
quyết định trong việc tối thiểu hoá chi phí dành cho tiêu thụ sản phẩm. 
- Tìm được những người điều khiển đủ mạnh. Đối với các Doanh nghiệp sử dụng các đại lý 
độc quyền thì cần phải xem xét đến sức mạnh của các đại lý. Điều này có ý nghĩa cực kỳ quan 
trọng, có vốn lớn và đủ sức chi phối được lực lượng bán hàng trong kênh trên thị trường. Đối với 
các Doanh nghiệp sử dụng nhiều kênh phân phối và trực tiếp quản lý các kênh phân phối phải tìm 
ra được kênh phân phối chủ đạo, chiếm tỷ lệ chính trong tỷ lệ tiêu thụ sản phẩm của Doanh 
nghiệp. 
- Có hệ thống bán hàng phong phú. 
- Có nhiều biện pháp để kết dính các kênh lại với nhau. Đặc biệt những biện pháp quản lý 
người bán và điều khiển người bán đó. 
- Có những khả năng hợp tác giữa người bán trên thị trường, đặc biệt là trong các thị trường 
lớn. 
- Có các dịch vụ bán hàng và sau bán hàng hợp lý. 
4.Cạnh tranh về thời cơ thị trường 
Doanh nghiệp nào dự báo được thời cơ thị trường và nắm được thời cơ thị trường sẽ chiến 
thắng trong cạnh tranh. Thời cơ thị trường thường xuất hiện do các yếu tố sau: 
- Do sự thay đổi của môi trường công nghệ. 
- Do sự thay đổi của yếu tố dân cư, điều kiện tự nhiên. 
- Do các quan hệ tạo lập được của từng Doanh nghiệp. 
Cạnh tranh về thời cơ thị trường thể hiện ở chỗ Doanh nghiệp dự báo được những thay đổi 
của thị trường. Từ đó có các chính sách khai thác thị trường hợp lý và sớm hơn các Doanh nghiệp 
khác. 
4.2- TẠO LỢI THẾ CẠNH TRANH CHO DOANH NGHIỆP. 
4.2.1- Các công cụ tạo lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp 
1. Chất lượng của hàng hoá, dịch vụ: 
Trên thương trường nếu nhiều hàng hoá, dịch vụ có công dụng như nhau, giá cả bằng nhau 
thì người tiêu dùng sẽ sẵn sàng mua hàng hoá, dịch vụ nào có chất lượng cao hơn. Do đó, đây là 
công cụ đầu tiên và quan trọng mà các Doanh nghiệp sử dụng để thắng các đối thủ cạnh tranh. 
2. Giá cả hàng hoá, dịch vụ 
Hai hàng hoá, dịch vụ có cùng công dụng, chất lượng như nhau thì người tiêu dùng sẽ mua 
hàng hoá, dịch vụ nào có giá rẻ hơn. Giá cả hàng hoá được quyết định bởi giá trị hàng hoá. Song 
sự vận động của giá cả còn phụ thuộc vào khả năng thanh toán của người tiêu dùng. Mức sống 
còn thấp, người tiêu dùng tìm mua những hàng hoá có giá rẻ. 
 69
3. Áp dụng khoa học - kỹ thuật và quản lý hiện đại 
Sức cạnh tranh hàng hoá, dịch vụ của Doanh nghiệp sẽ tăng lên khi giá cả hàng hoá, dịch vụ 
cá biệt của họ thấp hơn giá cả trung bình trên thị trường. Để có lợi nhuận đòi hỏi các Doanh 
nghiệp phải tập trung các ngồn lực để tăng năng suất lao động, hạ thấp chi phí đầu và, nâng cao 
chất lượng hàng hoá nhằm làm cho giá trị hàng hoá, dịch vụ cá biệt của mình thấp hơn giá trị xã 
hội. Muốn vậy các Doanh nghiệp phải thường xuyên cả tiến công cụ lao động, hợp lý hoá sản 
xuất, nhanh chóng ứng dụng những thành tựu khoa học - kỹ thuật và quản lý hiện đại vào quá 
trình sản xuất kinh doanh. Thực tiễn đã chứng minh các Doanh nghiệp trên thế giới tồn tại và phát 
triển được cần có dây chuyền công nghệ mới, hiện đại có phương pháp tổ chức quản lý khoa học. 
4.Thông tin 
Thông tin là một công cụ cạnh tranh lợi hại của Doanh nghiệp. Thông tin về thị trường mua 
bán, thông tin về tâm lý thị hiếu khách hàng, về giả cả, đối thủ cạnh tranh có ý nghĩa quyết định 
kinh doanh của Doanh nghiệp. Đủ thông tin và xử lý đúng thông tin, một mặt, giúp các Doanh 
nghiệp hạn chế rủi ro trong kinh doanh; mặt khác, qua thông tin có thểm tìm ra và tạo ra lợi thế so 
sánh của Doanh nghiệp trên thương trường, chuẩn bị và đưa ra đúng thời điểm những sản phẩm 
mới thay thế để tăng cường sức cạnh tranh của hàng hoá, dịch vụ. 
5. Phương thức phục vụ và thanh toán của doanh nghiệp. 
Phương thức phục vụ và thanh toán là công cụ cạnh tranh khá quan trọng. Ai nắm được 
công cụ này sẽ thắng trong cạnh tranh. Bởi vì, công cụ này tạo được sự tiện lợi cho khách hàng. 
Phương thức phục vụ và thanh toán trước hết được thể hiện ở giai đoạn của quá trình bán hàng: 
trước khi bán hàng, trong quá trình bán hàng và sau khi bán hàng. 
 Trước khi bán hàng, các Doanh nghiệp thực hiện các động tác như: Quảng cáo, giới thiệu, 
hướng dẫn thị hiếu khách hàng Những động tác này nhằm hấp dẫn, lôi cuối khách hàng đến với 
sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp mình. Trong quá trình bán hàng, khâu quan trọng nhất là 
nghệ thuật chào mời khách hàng. Điều này đòi hỏi người bán hàng phải thật sự tôn trọng khách 
hàng, lịch sự, ân cần và chu đáo, bên cạnh đó cần tư vấn cho khách hàng sử dụng dịch vụ thích 
hợp nhất. Sau khi bán hàng, phải có những dịch vụ như giải đáp thắc mắc, chăm sóc khách hàng... 
Những dịch vụ này tạo sự tin tưởng, uy tín của Doanh nghiệp đối với người tiêu dùng. Sau nữa, 
phương thức phục vụ trên sẽ phát huy tác dụng khi được bảo đảm các yêu cầu sau: Các dịch vụ 
phải nhanh, chính xác. Phương thức thanh toán phải linh hoạt, đa dạng. 
6.Tính độc đáo của sản phẩm. 
Mọi sản phẩm khi xuất hiện trên thương trường đều mang một chu kỳ sống nhất định, đặc 
biệt “ vòng đời ” của nó sẽ rút ngắn khi xuất hiện sự cạnh tranh. Để kéo dài chu kỳ sống của sản 
phẩm, các Doanh nghiệp dùng nhiều biện pháp trong đó có biện pháp thường, xuyên cải tiến mọi 
mặt sản phẩm , tạo ra nét độc đáp riêng, liên tiếp tung ra thị trường những sản phẩm mới thay thể 
sản phẩm cũ. 
 Sự thường xuyên có những dịch vụ mới cũng như việc không ngừng nâng cao chất lượng, 
sẽ tạo điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của các Doanh nghiệp hiện nay. 
7. Chữ tín 
Chữ tín là công cụ cạnh tranh của Doanh nghiệp. Trong quá trình kinh doanh các doanh 
nghiệp sử dụng nhiều biện pháp nhằm giành giật khách hàng về phía minh, đặc biệt thực hiện linh 
hoạt trong khâu hợp đồng, thanh toán ... Những hành vi nãy sẽ thực hiện tốt hơn khi giữa Doanh 
 70 
nghiệp và khách hàng có lòng tin với nhau. Do vậy, chữ tín trở thành công cụ sắc bén trong cạnh 
tranh. 
 ... hiến lược kinh doanh có đảm bảo tính đúng đắn hay không? (phương án chiến lược kinh doanh 
có phù hợp với hoàn cảnh môi trường hay không?) và việc triển khai thực hiện chiến lược kinh 
doanh có diễn ra đúng như nó cần phải diễn ra hay không? Đồng thời không phải chỉ đánh giá mà 
điều quan trọng là đưa ra được các giải pháp điều chỉnh khi thấy cần thiết. 
 174 
* Yêu cầu đối với kiểm tra, đánh giá chiến lược kinh doanh 
- Phải phù hợp với đối tượng kiểm tra và phù hợp với mọi giai đoạn quản trị chiến lược 
kinh doanh . 
- Hoạt động kiểm tra phải đảm bảo tính linh hoạt 
- Kiểm tra phải đảm bảo tính lường trước 
- Kiểm tra phải tập trung vào những điểm thiết yếu 
* Nội dung chủ yếu của kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh chiến lược kinh doanh 
- Xác định nội dung kiểm tra, đánh giá chiến lược kinh doanh 
- Xây dựng các tiêu chuẩn kiểm tra 
- Đánh giá chiến lược kinh doanh theo tiêu chuẩn đã xây dựng 
Để đánh giá chiến lược kinh doanh một cách đầy đủ, phải dựa trên cơ sở đánh giá sự tác 
động của từng nhân tố môi trường kinh doanh và đánh giá các mục tiêu chiến lược kinh doanh. 
Căn cứ vào các tiêu chuẩn đã xây dựng để giải đáp các câu hỏi: có phải điều chỉnh chiến 
lược kinh doanh không? Trong thực tế, tùy thuộc vào cách xây dựng chiến lược kinh doanh cũng 
như hệ thống chỉ tiêu chiến lược kinh doanh để đề ra phương pháp đánh giá thích hợp. 
* Điều chỉnh chiến lược kinh doanh 
Trên cơ sở kết luận của đánh giá chiến lược kinh doanh phải thực hiện những điều chỉnh 
cần thiết nhằm thay đổi nhiều hoặc ít những mục tiêu (chỉ tiêu) của chiến lược kinh doanh . 
Những điều chỉnh còn liên quan cả đến các giải pháp nhằm thực hiện được các mục tiêu (chỉ tiêu) 
đã xác định. 
* Điều kiện kiểm tra, đánh giá chiến lược kinh doanh có hiệu quả 
- Đảm bảo cơ sở thông tin. 
- Sử dụng kết quả đánh giá của hoạt động kiểm toán 
- Sử dụng thông tin do tính chi phí kinh doanh cung cấp 
CÂU HỎI ÔN TẬP 
1- Mục đích của việc đánh giá điều chỉnh chiến lược 
2- Nêu khái quát nội dung chủ yếu của việc đánh giá và điều chỉnh chiến lược 
3- Ý nghĩa của việc đảm bảo cơ sở thông tin trong việc đánh giá và điều chỉnh chiến 
lược. 
4- Yêu cầu đối với việc đánh giá và điều chỉnh chiến lược 
5- Quy trình đánh giá và điều chỉnh chiến lược. 
 175
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1- PGS.TS. Nguyễn Thành Độ, TS. Nguyễn Ngọc Huyền, Giáo trình chiến lược kinh 
doanh và phát triển doanh nghiệp, Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân- 2002 
2- Nguyễn Tấn Phước, Quản trị chiến lược và chính sách kinh doanh, Nhà xuất bản Đồng 
Nai-1999 
3- PGS.TS. Lê Văn Tâm, Giáo trình quản trị chiến lược, Trường Đại học Kinh tế Quốc 
Dân-2000 
4- Raymond Alain - Thiétart, Chiến lược doanh nghiệp, Trung tâm Pháp - Việt đào tạo về 
Quản lý -1999 
5- Nguyễn Hữu Lam, Đông Thái Hoàng, Phạm Xuân Lan, Quản trị chiến lược phát triển 
vị thế cạnh tranh, Nhà xuất bản giáo dục-1998. 
6- Fred R. David, Khái luận về quản trị chiến lược, nhà xuất bản thống kê- 2003 
7- PGS.TS Nguyễn Thị Liên Diệp, ThS.Phạm Văn Nam, Chiến lược và chính sách kinh 
doanh, Nhà xuất bản Thống kê. 
8- Xây dựng và triển khai chiến lược kinh doanh - Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý, 
nhà xuất bản lao động xã hội - 2005 
9- TS. Phạm Thị Thu Hương, Quản trị chiến lược trong nền kinh tế toàn cầu, nhà xuất bản 
khoa học và kỹ thuật-2002 
10- Quản trị chiến lược hiệu quả- Cẩm nang kinh doanh Harvard, nhà xuất bản tổng hợp 
TP Hồ Chí Minh-2006 
11- PGS.TS. Lê Thế Giới, TS. Nguyễn Thanh Liêm, Ths. Trần Hữu Hải, Quản trị chiến 
lược, Nhà xuất bản thống kê - 2007 
 176 
MỤC LỤC 
LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC............................................. 3 
1.1 MỤC ĐÍCH, NỘI DUNG MÔN HỌC.......................................................................................... 3 
1.1.1. Mục đích...............................................................................................................................................3 
1.1.2. Nội dung ...............................................................................................................................................4 
1.2 KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC ......................................................... 4 
1.2.1- Khái niệm .............................................................................................................................................4 
1.2.2- Vai trò của quản trị chiến lược .............................................................................................................4 
1.3 CÁC CẤP CHIẾN LƯỢC............................................................................................................. 6 
1.3.1. Chiến lược cấp công ty .........................................................................................................................6 
1.3.2. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh: .......................................................................................................6 
1.3.3 Chiến lược chức năng ............................................................................................................................6 
1.4 MÔ HÌNH QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC ........................................................................................ 6 
1.4.1-Mô hình quản trị chiến lược tổng quát ..................................................................................................6 
1.4.2- Mô hình ba giai đoạn quản trị chiến lược.............................................................................................9 
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO MÔI TRƯỜNG KINH DOANH .................... 13 
2.1- PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO MÔI TRƯỜNG KINH DOANH .................................................. 13 
2.1.1. Phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài.........................................................................................13 
2.1.2-Phân tích môi trường nội bộ doanh nghiệp .........................................................................................26 
2.2- TẠO LẬP HỆ THỐNG THÔNG TIN PHỤC VỤ CHO PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO MÔI 
TRƯỜNG KINH DOANH................................................................................................................ 37 
2.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin quản lý.................................................................................................38 
2.2.2. Ý nghĩa của việc tạo lập hệ thống thông tin quản lý...........................................................................38 
2.2.3- Mô hình hệ thống thông tin quản lý ...................................................................................................38 
CHƯƠNG 3: SỨ MẠNG, MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP ...................................... 55 
3.1. SỨ MẠNG (NHIỆM VỤ) CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................. 55 
3.1.1- Khái quát ............................................................................................................................................55 
3.1.2- Tầm quan trọng của Bản mô tả nhiệm vụ...........................................................................................55 
3.1.3- Nội dung của bản mô tả nhiệm vụ......................................................................................................56 
3.2 - MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC ...................................................................................................... 57 
3.2.1 Khái quát về hệ thống mục tiêu chiến lược..........................................................................................57 
3.2.2 – Vai trò của mục tiêu..........................................................................................................................58 
3.2.3- Các yêu cầu đối với hệ thống mục tiêu chiến lược.............................................................................58 
2.3.4- Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hình thành hệ thống mục tiêu chiến lược. ......................................59 
2.3.5. Lựa chọn các mục tiêu chiến lược. .....................................................................................................60 
CHƯƠNG 4: LỢI THẾ CẠNH TRANH............................................................................ 65 
4.1- KHÁI QUÁT VỀ LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP. .................................. 65 
 177
4.1.1- Khái niệm và quan điểm tạo lợi thế cạnh tranh.................................................................................. 65 
4.1.2- Những vũ khí cạnh tranh chủ yếu. ..................................................................................................... 66 
4.2- TẠO LỢI THẾ CẠNH TRANH CHO DOANH NGHIỆP. .......................................................68 
4.2.1- Các công cụ tạo lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp ........................................................................ 68 
4.2.2. Các yếu tố tác động đến việc xây dựng lợi thế cạnh tranh. ................................................................ 70 
4.2.3. Xây dựng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. ................................................................................. 71 
4.2.4. Lựa chọn lợi thế cạnh tranh................................................................................................................ 74 
CHƯƠNG 5: CHIẾN LƯỢC CẤP DOANH NGHIỆP.......................................................78 
5.1. CHIẾN LƯỢC TĂNG TRƯỞNG ..............................................................................................78 
5.1.1- Chiến lược tăng trưởng tập trung ....................................................................................................... 78 
5.1.2- Chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập (liên kết).............................................................. 81 
5.1.3- Chiến lược tăng trưởng bằng cách đang dạng hoá. ............................................................................ 83 
5.2- CHIẾN LƯỢC SUY GIẢM: ......................................................................................................86 
5.3 CHIẾN LƯỢC ĐỔI MỚI ............................................................................................................86 
CHƯƠNG 6: CHIẾN LƯỢC CẤP ĐƠN VỊ KINH DOANH VÀ CẤP CHỨC NĂNG...93 
6.1- CHIẾN LƯỢC CẤP ĐƠN VỊ KINH DOANH ..........................................................................93 
6.1.1-Khái quát về chiến lược cấp đơn vị kinh doanh .................................................................................. 93 
6.1.2. Các chiến lược cấp đơn vị kinh doanh................................................................................................ 93 
6.2 - CÁC CHIẾN LƯỢC CHỨC NĂNG......................................................................................103 
6.1.1- Chiến lược sản xuất/tác nghiệp ........................................................................................................ 103 
6.2.2 -Chiến lược tài chính ......................................................................................................................... 105 
6.2.3- Chiến lược nghiên cứu và phát triển ................................................................................................ 106 
6.2.4- Chiến lược quản trị nguồn nhân lực ................................................................................................. 108 
6.2.5- Chiến lược Quản trị hệ thống thông tin............................................................................................ 109 
6.2.6-Chiến lược marketing........................................................................................................................ 111 
CHƯƠNG 7: LỰA CHỌN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC ....................117 
7.1- LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC ....................................................................................................117 
7.1.1- Yêu cầu của lựa chọn chiến lược ..................................................................................................... 117 
7.1.2. Các nhân tố chính ảnh hưởng đến việc lựa chọn chiến lược ............................................................ 119 
7.1.3- Quy trình lựa chọn chiến lược.......................................................................................................... 121 
7.1.4- Mô hình phân tích và lựa chọn chiến lược ....................................................................................... 121 
Bảng 7.2- Ma trận chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp............................................................126 
7.2-THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC ....................................................................................................134 
7.2.1- Bản chất của quá trình thực hiện chiến lược .................................................................................... 134 
7.2.2. Nội dung chủ yếu của quá trình thực hiện chiến lược ...................................................................... 135 
7.2.3- Quản trị thay đổi trong thực hiện chiến lược.................................................................................... 153 
7.2.4. Tạo môi trường văn hoá hỗ trợ cho chiến lược ................................................................................ 153 
CHƯƠNG 8: KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH CHIẾN LƯỢC KINH 
DOANH .................................................................................................................................157 
8.1 BẢN CHẤT CỦA VIỆC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ..............157 
 178 
8.1.1. Mục tiêu của việc kiểm tra, đánh giá chiến lược kinh doanh............................................................157 
8.1.2 Yêu cầu đối với kiểm tra, đánh giá chiến lược kinh doanh................................................................158 
8.2 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH CHIẾN LƯỢC 
KINH DOANH ............................................................................................................................... 160 
8.2.1 Xác định nội dung kiểm tra, đánh giá chiến lược kinh doanh ...........................................................160 
8.2.2 Xây dựng các tiêu chuẩn kiểm tra .....................................................................................................161 
8.2.3 Quá trình đánh giá chiến lược kinh doanh theo tiêu chuẩn đã xây dựng ...........................................163 
8.2.4 Điều kiện kiểm tra, đánh giá chiến lược kinh doanh có hiệu quả ......................................................171 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 175 
MỤC LỤC............................................................................................................................. 176 
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC 
Mã số: 417QCL470 
Chịu trách nhiệm bản thảo 
TRUNG TÂM ÐÀO TẠO BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 1 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_chien_luoc_le_thi_bich_ngoc_phan_2.pdf