Bài giảng Quản lý điểm đến du lịch - Chương 3: Marketing điểm đến du lịch
3.1. KHÁI QUÁT MARKETING ĐĐDL
3.1.1. Khái niệm, vai trò
3.1.2. Các thành tố Marketing ĐĐ
3.1.3. Nội dung chiến lược
marketing điểm đến DL
3.1.4. Chu trình marketing ĐĐ
3.1.5. Các yếu tố quan trọng thành
công của marketing điểm đến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý điểm đến du lịch - Chương 3: Marketing điểm đến du lịch", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý điểm đến du lịch - Chương 3: Marketing điểm đến du lịch
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KHÁCH SẠN - DL
Bộ môn: Quản trị dịch vụ KSDL
CHƯƠNG 3.
MARKETING
ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH
DHTM_TMU
ĐỊNH VỊ VÀ XÂY DỰNG THƢƠNG HiỆU ĐĐDL 3.4
NỘI DUNG
CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH ĐĐDL 3.2
KHÁI QUÁT MARKETING ĐĐDL 3.1
XÚC TIẾN ĐĐDL 3.5
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM ĐĐDL 3.3
DHTM_TMU
3.1. KHÁI QUÁT MARKETING ĐĐDL
3.1.1. Khái niệm, vai trò
3.1.2. Các thành tố Marketing ĐĐ
3.1.3. Nội dung chiến lược
marketing điểm đến DL
3.1.4. Chu trình marketing ĐĐ
3.1.5. Các yếu tố quan trọng thành
công của marketing điểm đến
DHTM_TMU
3.1.1. Khái niệm, vai trò
Khái niệm Marketing ĐĐ là toàn bộ các quá trình và các
hoạt động nhằm thu hút khách DL đến với các nhà cung cấp
DV DL tại ĐĐ đó; hướng đến sự thoả mãn nhu cầu của
khách DL thông qua việc sử dụng những lợi thế cạnh tranh
nhằm tạo dựng một vị thế phù hợp nhất của ĐĐ trên thị
trường.
Vai trò marketing ĐĐ
Gia tăng sự hài lòng của KH
Tạo cơ hội hấp dẫn đầu tư DL
Góp phần phát triển DL bền
DHTM_TMU
3.1.2.Các thành tố Marketing ĐĐ
Khách hàng
mục tiêu
Yếu tố hấp
dẫn dể
marketing
Chủ thê
thực hiện
marketin
g
Thành tố Marketing ĐĐ
[Marios Soteriades (2011), Tourism Destination
Marketing: Improving Efficiency and Effectiveness,
Lambert Academic Publishing].
DHTM_TMU
(1) Chủ thể thực hiện marketing
Tất cả thành viên thuộc điểm đến
• Chính quyền ĐĐ
• Cộng đồng kinh doanh
• Dân cư địa phương
- Thành phần?
- Vai trò?
DHTM_TMU
(2) Các yếu tố hấp dẫn để marketing ĐĐ
1. Hấp dẫn về hình ảnh ĐĐ
2. Hấp dẫn về CSHT
3. Hấp dẫn những đặc trưng
4. Con người
Tạo nên chất lượng sản phẩm DL ĐĐ
Ảnh hưởng sự hài lòng của khách DL
Ảnh hưởng đến quyết định đầu tư
- Hấp dẫn gì?
- Làm thế nào để trở
lên hấp dẫn hơn?
- Quan tâm của khách
DL, nhà đầu tư?
D
TM_TMU
(3) Khách hàng mục tiêu
Khách DL (cầu DL)
- Khách DL đến từ địa phương khác
- Khách DL là người dân địa phương
- Các hoạt động thu hút khách
- Chiến lược thu hút khách tùy thuộc mục tiêu của ĐĐ
Nhà đầu tƣ DL (tạo nguồn cung DL)
- Nhà đầu tư DL trong ĐĐ
- Nhà đầu tư DL ngoài ĐĐ
- Quan tâm của nhà đầu tư
Cách thức thu hút khách DL và
các nhà đầu tƣ DL?
Trực tiếp
Qua trung gian
Vấn đền mar MQH đối tác)
DHTM_TMU
3.1.3. Nội dung chiến lược marketing điểm đến DL
- Nghiên cứu thị trường: hiện tại, mới nổi, tiềm năng nhất
- Kế hoạch XD và bảo vệ hình ảnh ĐĐ tại các thị trường mục tiêu
- Phát triển những thông tin cấu trúc thị trường, yếu tố ảnh
hưởng và giao tiếp chính, các kênh phân phối
- Cung cấp các thông tin chung và cụ thể về ĐĐ cho KH, các
trung gian.
- Cung cấp các cơ hội xúc tiến cho các nhà cung cấp
- Kiểm soát mức độ hài lòng của du khách; thông tin về các YC
của KH
- Tư vấn phát triển, cải tiến sản phẩm;
DHTM_TMU
3.1.4. Chu trình/KẾ HOẠCH marketing ĐĐ
118
Thẩm
định DL
ĐĐ
Xác định
tầm nhìn
và mục
tiêu
Lựa chọn
chiến
lược
Lập kế
hoạch
hành động
Triển khai
và kiểm
soát
Chu trình marketing ĐĐ gồm 5 giai đoạn
[Hồ Đức Hùng (2005), Marketing địa phương của Tp. Hồ Chí Minh, NXB Văn hóa Sài
Gòn]
KẾ HOẠCH MARKETING
1. Tiến hành phân tích SWOT, phân tích khách DL hiện có, phân tích đối thủ cạnh tranh
2. Quyết định các chiến lược –các thị trường mới hoặc các sản phẩm mới,
3. Đề ra mục tiêu và chuẩn bị kế hoạch hành động
DHTM_TMU
3.1.5. Các yếu tố quan trọng thành công
của marketing điểm đến
1. Định hướng chiến lược
2. Nhận diện và hình ảnh điểm đến
3. Sự tham gia của các bên liên quan (hợp tác công tư)
4. Thực hiện, giám sát và đánh giá
(Nguồn: Michael J. Baker, Emma Cameron,
2008 )
VÀ các hỗ trợ Marketing
DHTM_TMU
(1) Định hướng chiến lược
1. Thống kê số lượt khách và phân đoạn các thị trường chính ĐĐ
2. Xác định được các đối thủ cạnh tranh chính
3. Xác định được xu hướng DL
4. Thông qua một định hướng DL dài hạn
5. Khẳng định tầm quan trọng của năng lực cạnh tranh quốc tế
6. Khẳng định sự cần thiết phải cải thiện CSHT, phải tích hợp với kế
hoạch DL trong k/vực, q.gia
7. Thái độ của người dân đối với DL
8. Coi trọng các giá trị nền văn hóa và lối sống địa phương
9. Mục đích: sự giàu có, việc làm và chất .lượng cuộc sống của người
dân
10. Giải quyết vấn đề tình trạng quá tải, môi trường, thời vụ
11. Định lượng và phát triển lợi ích DLđối với các ĐĐ
12. Định hướng phát triển trong tương lai
DHTM_TMU
(2) Nhận diện và hình ảnh điểm đến
• Khẳng định nhu cầu nhận diện thương hiệu
• Xác định liên kết thương hiệu
• Khẳng định nhu cầu phát triển hình ảnh
• Xem xét định vị thương hiệu ĐĐ
• Khẳng định sự cần thiết phải phối hợp với ngành quảng cáo
• Chuyển tải thực hiện lời hứa đến du khách qua các kênh
truyền thông marketing
• Hình thức mới và sáng tạo của các kênh truyền thông
• Sự cần thiết phải nâng cao nhận thức về thương hiệu và nhãn
hiệu
• Tầm quan trọng của trải nghiệm cho khách DL như trái ngược
với các mệnh đề hữu hình
DHTM_TMU
(3) Sự tham gia của các bên liên quan
(hợp tác công tư)
• Chính quyền quốc gia có liên quan đến quy hoạch
• Chính quyền địa phương đã thamgia vào việc lập kế hoạch
• Các văn phòng DL khu vực tham gia vào việc lập kế hoạch
• Cư dân địa phương đã tham gia vào việc lập kế hoạch
• Các DN địa phương đã tham gia vào việc lập kế hoạch
• Sự cần thiết phải cải thiện giao tiếp giữa các bên liên quan (công
cộng, tư nhân và người dân)
• Lãnh đạo đóng vai trò hướng dẫn cho các bên liên quan.
DHTM_TMU
(4) Thực hiện, giám sát và đánh giá
• Các khoảng thời gian cho mỗi công việc được xác định
• Sự cần thiết phải giám sát và đánh giá được thiết lập
DHTM_TMU
Năng lực canh tranh ĐĐDL 1
Xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh
ĐĐDL
2
3.2. CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH ĐĐDL
DHTM_TMU
3.2.1. Khái quát năng lực canh tranh ĐĐDL
Năng lực cạnh tranh ĐĐ DL là khả năng của một ĐĐDL
cạnh tranh có hiệu qủa với (các) ĐĐDL khác trên thị trường
DL trong nước và quốc tế trên cơ sở tập hợp các yếu tố
nguồn lực (tài nguyên DL tự nhiên, tài nguyên DL nhân văn,
cơ sở vật chất kỹ thuật DL, khả năng tài chính, khung thể
chế và pháp lý, nguồn nhân lực, v.v.) để phát triển DL theo
hướng hiệu quả và bền vững, tạo khả năng thu hút và làm
thỏa mãn, đồng thời tạo dựng được lòng trung thành của du
khách và đem ;ại sự thịnh vượng cho người dân dịa phương.
Yêu cầu đối với ĐĐ
để có thể cạnh tranh
DHTM_TMU
Các thuộc tính của NLCT của điểm đến
• Các yếu tố cơ bản cấu thành năng lực cạnh tranh ĐĐ DL là tập hợp
các yếu tố nguồn lực
• Việc đánh giá năng lực cạnh tranh ĐĐ DL chủ yếu dựa vào khả năng
đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách DL,
• NLCT của ĐĐ DL là hàm ý so sánh với các ĐĐDL khác về lợi thế trong
việc thu hút khách DL và đáp ứng các nhu cầu của họ một cách tốt
nhất.
• ĐĐ DL có năng lực cạnh tranh khi xây dựng được hình ảnh về sự phát
triển DL có hiệu qủa và bền vững, sự tham gia tích cực và sự phồn
thịnh của người dân
DHTM_TMU
- Lợi ích và mục tiêu các bên liên quan khác nhau nhưng đều
hướng tới việc thu hút khách DL tới thăm viếng ĐĐDL. Trong đó có
các DN tạo ra các SPDV làm thỏa mãn nhu cầu của khách.
Năng lực cạnh tranh ĐĐ DL được xem xét ở nhiều cấp độ (quốc
gia, vùng miền, địa phương).
Cạnh tranh cấp doanh nghiệp và sản phẩm/dịch vụ góp phần gia
tăng năng lực cạnh tranh của Đ Đ DL.
Cấp độ cạnh tranh ĐĐDL
DHTM_TMU
Các yếu tố cấu thành NLCT ĐĐDL*
1. Sức hấp dẫn của ĐĐDL
– Tài nguyên DL
– CSHT, CSVCKT
– SP DL
– Giá cả
– Sự thân thiện của người
dân địa phương
– AN, AT
– Sự thuận tiện tiếp cận ĐĐ
2. Nguồn nhân lực DL
– Số lượng
– Cơ cấu và chất lượng
3. Quản lý điểm đến
Quy hoạch
Chính sách
4. Lòng trung thành :
- sở thích, ý định quay trở lại
- ý định giới thiệu cho người
khác
5.Đóng góp của DL vào nền
kinh tế địa phƣơng Số lượng
khách DL; %GDP; việc làm và
tăng thu nhập, Tôn trọng văn
hóa bản địa; Sử dụng tài
nguyên hợp lý và bền vững;
phát triển của nhiều ngành nghề
khác.
DHTM_TMU
(1) Mô hình lý thuyết về năng lực cạnh tranh ĐĐDL
(Nguồn: Crouch & Ritchie, 2003)
2
1 (7)
4
3
5
(9)
(6)
(8)
(6)
DHTM_TMU
- Mô hình lý thuyết về năng lực cạnh tranh ĐĐDL dựa trên:
+ L{ thuyết Lợi thế so sánh của Davit Ricardo (1817)
+ L{ thuyết Lợi thế cạnh tranh quốc gia của Michael Porter (1990).
- NLCTĐĐ và sự bền vững được cấu thành từ
- nguồn tài nguyên sẵn có (lợi thế so sánh)
- khả năng khai thác tài nguyên (lợi thế cạnh tranh).
- 36 yếu tố phân thành 5 nhóm chính sau:
(1)Các nguồn lực và nhân tố hấp dẫn căn bản (7)
(2) Khả năng tổ chức và quản lý điểm đến (9)
(3) Các điều kiện đủ và mở rộng (6)
(4) Chính sách, quy hoạch và phát triển điểm đến (8)
(5) Các yếu tố nguồn lực hỗ trợ khác (6)
- NLCTĐĐ chịu ảnh hưởng của MT vĩ mô: trong nước và quốc tế
(1) Mô hình lý thuyết về năng lực cạnh tranh ĐĐDL
(Nguồn: Crouch & Ritchie, 2003)
DHTM_TMU
(2) Mô hình tích hợp của năng lực cạnh tranh ĐĐDL
(Nguồn: Dwyer và Kim,2003)
DHTM_TMU
(2) Mô hình tích hợp của năng lực cạnh tranh ĐĐDL
(Nguồn: Dwyer và Kim,2003)
Quản lý điểm đến (37)
-Tổ chức quản lý ĐĐ:
+ Phối hợp
+ Cung cấp thông tin
+ Kiểm soát và đánh giá
- Quản lý marketing ĐĐ
- Quy hoạch và phát triển ĐĐ
- Phát triển nguồn nhân lực
- Quản lý môi trường
Điều kiện thực tế
Môi trường cạnh
tranh (vi mô)
- Khả năng của các DN
-Chiến lược của các DN
- Cấu trúc ngành & đối
thủ cạnh tranh
Môi trường toàn cầu
(vĩ mô)
- Chính trị/luật pháp/quy
định
- Kinh tế
- Văn hoá xã hội
- Công nghệ
- An ninh/an toàn
- Năng lực cạnh tranh
giá
.
Tài nguyên DL (11)
-Tài nguyên tự nhiên
-Tài nguyên văn hoá/di
sản
Nguồn lực sáng tạo
(17):
- Kết cấu hạ tầng DL
- Các sự kiện đặc biệt
-Tổ hợp các hoạt động
hiện có
- Giải trí
- Mua sắm
Các nhân tố và nguồn
lực bổ trợ (10)
- Kết cấu hạ tầng cơ bản
- Chất lượng dịch vụ
- Khả năng tiếp cận ĐĐ
- Hiếu khách
- Quan hệ thị trường
NLCTĐĐDL
Nhu cầu (4)
-Nhận biết khách QT về địa
điểm ĐĐ
-Nhận biết khách QT về SP
ĐĐ
-Sự phù hợp SP của ĐĐ với
sở thích của du khách
-Hình ảnh ĐĐ
DHTM_TMU
3 bộ
chỉ số
tổng
hợp
để đánh
giá tính
cạnh
tranh về
DL và LH
của các
quốc gia
(3) Năng lực cạnh tranh điểm đến DL
(Hội Đồng DL và Lữ Hành Thế Giới, WTTC)
(2) Các yếu tố về
môi trƣờng KD,
CSHT, v.v.
(YT phần “cứng”)
(1) Các yếu tố liên
quan đến khung thể
chế và pháp lý
(3) Các yếu tố về
nguồn nhân lực, văn
hóa, v.v.
(YT phần “mềm”)
Gồm 14 chỉ số đơn;
Bảng theo dõi khả năng cạnh tranh
212 QG do WTTC thực hiện cung
cấp số liệu về 8 tiêu chí:
1. Tài nguyên DL,
2. Cạnh tranh giá,
3. Phát triển cơ sở hạ tầng,
4. Môi trường,
5. Tiến bộ công nghệ,
6. Nguồn nhân lực,
7. Tính mở
8. Phát triển xã hội.
Tiêu chí cạnh tranh giá và MT
SD để đánh giá về khả năng SD
nguồn lực.
Sáu chỉ số còn lại SD để đánh
giá lợi thế so sánh ngành DL giữa
các quốc gia
(
cp/TravelandTourismReport/index.htm)
(212 /2004
)
DHTM_TMU
3 phạm
trù lớn,
13 bộ
chỉ số
(thiết lập
từ hơn 70
chỉ số
cụ thể)
(4) Năng lực cạnh tranh điểm đến DL (124/ 2007, 2011 )
(Diễn đàn Kinh tế Thế giới ,WEF, 2007, 2011 )
(2) 5 bộ chỉ số về CSHT và môi trường kinh doanh
DL (CSHT giao thông đường không, CSHT giao
thông đường bộ, CSHT DL, CSHT công nghệ thông
tin và truyền thông, cạnh tranh giá);
(1) 5 bộ chỉ số về khung thể chế và pháp lý (chính sách
và luật pháp, quy định về môi trường, AN&AT, y tế và VS,
ưu tiên phát triển DL);
(3) 3 bộ chỉ số về nguồn nhân lực, văn hóa và
nguồn lực tự nhiên (nguồn nhân lực, nhận thức
q.gia về DL, ng.lực tự nhiên và văn hóa).
Công cụ chiến lược được xây dựng và sử dụng để đánh
giá sự phát triển lữ hành và DL các quốc gia
Công cụ hữu ích cho phép đánh giá năng lực cạnh tranh
và hoạch định chính sách phát triển ĐĐDL.
2năm/lần, WEF có Báo cáo về NLCT lữ hành và DL.
DH
M_TMU
4 nhóm
chỉ số
(thiết lập
từ hơn 20
chỉ số
cụ thể)
(4) Năng lực cạnh tranh điểm đến DL
(Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD),2013)
(2) đánh giá khả năng của một điểm đến trong
việc cung cấp các dịch vụ DL mang tính cạnh
tranh và đảm bảo chất lƣợng
(1) đo lƣờng hiệu quả và các tác động
của DL
(3) thể hiện các cơ hội kinh tế và sự phối
hợp của các chính sách.
(4) thể hiện các cơ hội kinh tế và sự phối hợp
của các chính sách
DHTM_TMU
Đánh
giá, xếp
hạng
NLCTĐ Đ
141 QG
Từ năm
2015
(5) Năng lực cạnh tranh điểm đến DL
(Năng lực cạnh tranh và lữ hành TTCI (The Travel and Tourism
Competitiveness Index, 2014)
Nhóm A. Khuôn khổ pháp lý DL và Lữ hành bao
gồm các yếu tố chính sách liên quan dưới sự
giám sát của Chính phủ
Nhóm B. Môi trường kinh doanh và cơ sở hạ
tầng DL và Lữ hành bao gồm các yếu tố cứng
thuộc môi trường kinh doanh và cơ sở hạ tầng
của mỗi nước
Nhóm C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên, tài
nguyên văn hoá và nhân lực bao gồm các yếu
tố mềm thuộc con người, tài nguyên tự nhiên
và tài nguyên văn hoá của mỗi quốc gia.
NLCT Việt Nam?
DHTM_TMU
Các yếu tố ảnh hưởng đến
khả năng cạnh tranh của điểm đến
Nguồn tài nguyên DL, nguồn vốn, nguồn nhân lực, giá cả và
hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp;
Điều kiện về cầu hay bản chất của cầu với các sản phẩm và
dịch vụ DL
Các ngành hay nhóm các hoạt động bổ trợ liên quan
Cơ cấu thị trường, mức độ cạnh tranh trên thị trường
DHTM_TMU
Phân tích môi trƣờng cạnh tranh 1
Xác định đối thủ cạnh tranh 2
3.2.4. Xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh điểm đến DL
Xác định lợi thế so sánh 3
Xác định chiến lƣợc cạnh tranh cốt lõi 4
Xây dựng kế hoạch hành động 5
DHTM_TMU
(3) Xu hƣớng và
diễn biến thị trƣờng
Xu hướng thị trường
Thị trường nguồn và
phân đoạn thị trường
(4) Các ngành DV có
liên quan và hỗ trợ
sự tham gia
đa dạng
chất lượng
giá cả
công nghệ (2) Tài nguyên DL
hiện có và tiềm
năng
TN DL hữu hình
TN DL vô hình
nhân lực
tài chính,
(1) Những yếu tố MT
vĩ mô tác động đến
DL
Kinh tế, Xã hội, Chính trị,
Công nghệ,Sinh thái TN
Phân tích môi trƣờng cạnh tranh 1
DHTM_TMU
Xác định đối thủ cạnh tranh cho phép đánh giá hiệu qủa cạnh tranh
của ĐĐ DL trên thị trường thông qua việc theo dõi và đánh giá chiến
lược của các ĐĐDL cạnh tranh, so sánh với họ và đảm bảo mình vẫn
ở vị trí dẫn đầu.
Đối thủ cạnh tranh là ai ?
Thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh (Competitor Intelligence)
Chuẩn đối sánh (Benchmarking) với đối thủ cạnh tranh
Theo dõi môi trường cạnh tranh
Xác định đối thủ cạnh tranh 2
DHTM_TMU
(3) Nhà cung cấp và sức mua (DV, giá)
• các nhóm khách sạn lớn
• các hãng hàng không
• các nhà điều hành tour DL
(4) Sản phẩm bổ
trợ
Thỏa thuận tiếp
thị chung có thể
mở rộng chiều dài
và chiều sâu hỗn
hợp sản phẩm.
(2) Đe dọa đầu
vào
• Các điểm đến
mới
• So sánh chi phí
và chất lượng
• Đảm bảo vị trí
dẫn đầu
• Tạo sự khác
biệt.
NLCT ĐIỂM ĐẾN
DL
(1) Đối ... iêu/định hướng liên quan tới sản phẩm ĐĐDL
Nội dung chiến lược sản phẩm ĐĐDL:
DMO được coi là “điều phối viên nhà máy” với các
chức năng
DMO nghiên cứu chiến lược phát triển sản phẩm DL
tổng thể cho điểm đến
*Chiến lƣợc sản phẩm ĐĐDL Là những định hướng
và quyết định của DMO liên quan đến sản xuất và kinh
doanh, cơ sở bảo đảm thỏa mãn khách DL
Chiến lƣợc sản phẩm ĐĐDL
DHTM_TMU
Biện pháp kéo dài chu kz sống
của sản phẩm ĐĐDL
Khuyến khích khách DL SD thường xuyên hơn các SPDV
Phát triển đa dạng các SP DL và khuyến khích SD gói SP DV
Phát triển howcj làm mới các điểm tham quan
Tìm kiếm nhu cầuthị trường mới nổi
Đại tu các điểm tham quan cũ kết hợp với phát triển các tổ
hợp điểm tham quan mới và nỗ lực chào bán
DHTM_TMU
Danh mục sản phẩm của ĐĐDL
Mục tiêu Gia tăng các trải nghiệm DL, mở rộng nhiều lựa
chọn cho thị trường khách mục tiêu.
Quy trình:
• Bước 1 : Phân đoạn các trải nghiệm ĐĐDL dựa trên
những đặc tính của điểm đến:
• Bước 2: Phân đoạn các trải nghiệm ĐĐDL
• Bước 3: Xây dựng ma trận sản phẩm - thị trường
DHTM_TMU
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DL MỚI
Hiểu
nhu cầu
và
xu hƣớng
của khách
quốc tế
Xác định
các
phân khúc
thị trƣờng
khách hàng
Điểm chuẩn
sản phẩm
của
điểm đến
so với
đối thủ
cạnh tranh
Dùng các
thƣơng
hiệu
chính để
đáp ứng
nhu cầu
Phát triển
sản phẩm
DL
DHTM_TMU
3.4. THƯƠNG HIỆU ĐĐDL
3.4.1. Khái niệm, các thành tố, đặc đặc điểm,
vai trò của thương hiệu ĐĐDL
3.4.2. Mô hình và quy trình xây dựng thương
hiệu ĐĐDL
DHTM_TMU
Khái niệm thương hiệu điểm đến
Thương hiệu điểm đến
là hình ảnh thể hiện những giá trị cơ bản, bền vững của điểm
đến thông qua những thuộc tính cụ thể trong suy nghĩ của
phân khúc thị trường mục tiêu
(UNWTO và ETC,2009)
không được xem là một thương hiệu một biểu trưng,
một sản phẩm,
một khẩu hiệu
một chiến dịch tiếp
thị truyền thông
Mà Thương hiệu điểm đến cần
được thể hiện trong tất cả các
yếu tố đó, là nội dung cơ bản
định hướng cho các yếu tố đó.
DHTM_TMU
Biểu trưng,
Khẩu hiệu,
Các hoạt động tiếp thị truyền thông,
Cảm nhận của khách DL về ĐĐDL,
Ứng xử của các chủ thể tại ĐĐDL các yếu tố liên quan
khác tạo nên nét tinh túy đặc sắc, khác biệt của sản
phẩm DL cốt lõi tại ĐĐDL.
Các thành tố chủ yếu của
thƣơng hiệu điểm đến
DHTM_TMU
Đặc điểm cơ bản của thương hiệu điểm đến
Là bản sắc tạo nên sức cạnh tranh của ĐĐ, phân biệt
Chỉ giá trị cốt lõi lâu bền, tạo nên tính cách của ĐĐ,
Tồn tại trong nhận thức của KH mục tiêu
Là trụ cột của các hoạt động marketing ĐĐ và các ứng xử của
các bên liên quan
Gắn với sản phẩm DL đặc trưng.
Phản ảnh sự tương tác và vai trò của nhiều chủ thể.
Quản lý thương hiệu ĐĐDL phức tạp,
DHTM_TMU
Vai trò của thương hiệu DL trong
công tác quản l{ và phát triển DL
Vai trò
của
thƣơng
hiệu
1.Xây dựng
thƣơng
hiệu quốc
gia
2.Lập kế
hoạch phát
triển
3. Quản lý
và nâng cao
năng lực
cạnh tranh
4. Phát triển
và bán sản
phẩm DL
5. Xúc tiến
quảng bá
DL
6. Quản lý
rủi ro
DHTM_TMU
(1) Thương hiệu quốc gia (cấp cao nhất)
(2) Thương hiệu ĐĐDL,
(3) Thương hiệu DL vùng,
(4)Thương hiệu DL địa phương
(5) Thương hiệu DL từng doanh nghiệp cụ thể.
Các cấp bậc TH có mối liên hệ chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau
Cấp bậc THĐĐ cao hơn có ảnh hưởng đến cấp bậc thấp hơn
THĐĐ là một mắt xích quan trọng;
PT THĐĐ sẽ có tác động tích cực đến PT thương hiệu quốc gia.
05 (năm) cấp bậc thƣơng hiệu
trong ngành DL
DHTM_TMU
* Mô hình xây dựng thương hiệu ĐĐDL
Mô hình xây dựng thương hiệu ĐĐDL định
hướng giá trị đến khách hàng
1
Mô hình xây dựng thương hiệu ĐĐDL
trên cơ sở xây dựng thương hiệu SPDL
và thương hiệu doanh nghiệp DL
2
Mô hình phát triển thương hiệu điểm ĐĐDL
dựa trên cơ sở phát triển liên kết các ĐĐDL
3
Mô hình Kim tự tháp thương hiệu ĐĐDL
(5 tầng , 6 tầng) 4
DHTM_TMU
* Quy trình xây dựng thương hiệu điểm đến DL
1 Đánh giá
điểm đến DL Phân tích phân
khúc thị trƣờng
Phân tích
SWOT
Th. Khảo ý kiến của
các bên liên quan 1
Ng.cứu
nhận thức
của khách
DL Phân tích
Cạnh
tranh
Th. khảo
ý kiến của
các bên liên
quan 2
Phát triển
thƣơng hiệu
Tích hợp th.hiệu
trong
MarCom
Giám sát hiệu suất
th.hiệu
Cải tiến
th.hiệu
QUY TRÌNH
XÂY DỰNG THƢƠNG HIỆU
ĐĐDL
(Destination Branding Process)
DHTM_TMU
Xác định chiến lược tổng thể xây dựng
và phát triển thương hiệu ĐĐDL
Lựa chọn chiến lược phát triển thương hiệu ĐĐDL
Triển khai chiến lược phát triển thương hiệu ĐĐDL
Đánh giá thực hiện chiến lược và bảo vệ TH ĐĐDL
Xác định thị trường DL mục tiêu
Định vị thương hiệu ĐĐDL
Quy trình xây dựng chiến lƣợc thƣơng hiệu ĐĐDL
DHTM_TMU
3.4.2.1. Khái niệm định vị ĐĐDL
3.4.2.2. Vai trò của định vị trong marketing ĐĐDL
Định vị có hiệu quả
Định vị những yếu tố vô hình
3.4.2.3. Quy trình định vị ĐĐDL
Định vị thị trường
Định vị tâm lý
3.4.2.4. Các phƣơng pháp tiếp cận định vị ĐĐDL
Định vị theo giá trị
Định vị đối với mục đích sử dụng hoặc ứng dụng
Định vị theo đặc điểm khách DL
Định vị đối với một loại sản phẩm
Định vị liên quan với cạnh tranh
3.4.2. ĐỊNH VỊ ĐĐDL
DHTM_TMU
3.4.2.1. Khái niệm định vị ĐĐDL
Định vị ĐĐDL là quá trình thiết lập một vị trí đặc biệt cho ĐĐDL
trong tâm trí của khách DL tiềm năng (Gartner, 1989).
• Được coi là công cụ hiệu quả nhất của truyền thông
marketing ĐĐDL, tăng sự hấp dẫn của ĐĐ DL .
• Cần phải tính đến những thuộc tính quan trọng của ĐĐDL
(Pike, 2012), không bao gồm tất cả trong định vị.
DHTM_TMU
Duy trì vị trí cạnh tranh của ĐĐ so với một đối thủ trực tiếp với
mạnh hơn
Cơ sở để xác định thông điệp của ĐĐDL rõ ràng đến thị trường
mục tiêu; tránh việc một ĐĐDL cố gắng “là tất cả cho mọi
người”;
Giúp khách nhận biết bản sắc của ĐĐ hoặc có hình ảnh tích
cực trong tâm trí khuyến khích tạo ra nhu cầu .
3.4.2.2.Vai trò của định vị trong marketing ĐĐDL
DHTM_TMU
Định vị có hiệu quả
Định vị phải hứa với KH về lợi ích mà họ sẽ nhận được
Định vị phải tập trung vào một mục đích rõ ràng.
Đòi hỏi sự thống nhất giữa tuyên ngôn định vị (positioning
statement) và các dịch vụ khác nhau.
Tiêu chí đánh giá tính hiệu quả của định vị ĐĐDL
Thứ nhất, vị trí phải được tin cậy trong tâm trí của khách DL;
Thứ hai, điểm đến phải đưa ra lời hứa phù hợp.
DHTM_TMU
Định vị những yếu tố vô hình
• Thách thức phải đối mặt với tính vô hình của SPDV . Cần “hữu
hình hóa vô hình”.
• Mục đích của định vị ĐĐDL là tạo ra một “vị trí” đặc biệt trong
tâm trí của khách DL .
• Định vị ĐĐDL là một thuật ngữ tương đối. Không đơn giản là
hình ảnh ĐĐDL được cảm nhận mà quan trọng hơn là năng lực
cạnh tranh của hình ảnh được cảm nhận.
DHTM_TMU
- Mục đích:
- Xác định và lựa chọn thị trường hoặc các phân đoạn thị
trường tiềm năng
Cần phải giải đáp các câu hỏi:
(1) Điều gì là quan trọng đối với thị trường mục tiêu?
(2) Thị trường mục tiêu nhận thức về ĐĐDL như thế nào?
(3) Thị trường mục tiêu nhận thức về các đối thủ cạnh tranh
của ĐĐDL như thế nào?
(4) ĐĐDL cần sử dụng những thuộc tính nào để phân biệt nó
với các đối thủ cạnh tranh cũng như để sử dụng tốt nhất các
nguồn lực giới hạn của nó?
- Ý nghĩa: Giúp khách DL nhận biết được hình ảnh, lợi ích và sự
khác biệt của ĐĐDL
Định vị thị trƣờng
3.4.2.3. Qui trình định vị ĐĐDL
DHTM_TMU
• SD truyền thông để chuyển tải bản sắc và hình ảnh của ĐĐ tới
các thị trường mục tiêu,
• Là chiến lược tự tạo ra hình ảnh sản phẩm độc đáo để KH
quan tâm và thu hút KH đến.
• Phải kiểm soát sự định vị, vì có sự khác biệt cảm nhận và
thực tế:
– 2 ĐĐ khác nhau - cảm nhận như nhau,
– 2 ĐĐ tương tự nhau - cảm nhận khác nhau.
• Có 2 loại định vị tâm lý: Định vị khách quan,
Định vị chủ quan
Định vị tâm lý
DHTM_TMU
(1) Định vị khách quan
Định vị các thuộc tính khách quan của
SP vật chất:
• Tạo ra hình ảnh về ĐĐDL
• Phản ánh các đặc điểm vật vật chất và
các đặc tính chức năng của nó.
• Có liên quan với những gì thực tế và tồn
tại.
Vịnh Hạ Long
Khu phố cổ Hà Nội
Định vị khách quan cũng có thể
trừu tượng hơn !
DHTM_TMU
(1) Định vị khách quan
Ít thành công khi các đặc tính
của ĐĐDL không phải là độc đáo.
Nhiều chương trình xúc tiến
ĐĐDL với hình ảnh của những
bãi biển không tạo ra một hình
ảnh riêng biệt hoặc phân biệt
thành công sản phẩm.
DHTM_TMU
(2) Định vị chủ quan
• Định vị các thuộc tính chủ quan của ĐĐDL.
• Là hình ảnh khách cảm nhận, không thuộc những khía cạnh
vật chất của điểm đến, không nhất thiết phản ánh đúng thực
trạng đặc tính vật chất của điểm đến.
• Thuộc về nhận thức tinh thần, tồn tại trong tâm trí của
khách
• Tất cả khách không hẳn đồng thuận với một nhận thức hay
hình ảnh đặc biệt.
• Sự thử thách của định vị chủ quan có hiệu quả là người dân
ở các thị trường mục tiêu sẽ đồng ý về một hình ảnh có triển
vọng hay không.
DHTM_TMU
1. PP định vị bởi các thuộc tính và đặc tính của điểm đến
hoặc các lợi ích mà điểm đến mang lại cho khách DL
2. PPđịnh vị theo giá trị
3. PP định vị đối với mục đích sử dụng hoặc ứng dụng
4. PP định vị theo đặc điểm khách DL
5. PP định vị đối với một loại sản phẩm
3.4.2.5. Các phƣơng pháp tiếp cận định vị ĐĐDL
DHTM_TMU
Là hoạt động tuyên truyền, quảng bá, vận động nhằm tìm kiếm,
thúc đẩy cơ hội phát triển ĐĐDL. (Luật DL)
• Là một trong các yếu tố của marketing hỗn hợp
• Do các tổ chức xúc tiến DL của DMO chủ trì, có sự phối hợp, tham
gia của các bên liên quan.
• Tạo dựng được hình ảnh ĐĐDL, tạo ra sự hiểu biết rõ ràng về ĐĐDL
và các sản phẩm.
• Thiết lập được mối quan hệ thuận lợi giữa các DN DL với khách DL
tiềm năng
• Là xúc tiến hỗn hợp,Có sự tham gia của nhiều phân hệ ĐĐDL
• Xúc tiến tuyên truyền, quảng bá giới thiệu cung cấp thông tin về DL
như một ĐĐDL hấp dẫn tại các thị trường DL tiềm năng,
• Tạo dựng và tăng cường nhận thức của toàn dân về vai trò PT DL
• Tạo lập hình ảnh tích cực về ĐĐDL
3.5. Xúc tiến ĐĐDL
DHTM_TMU
1. Chỉ ghé thăm từ 1-3 giờ và tiêu rất ít tiền?
2. Ngủ qua đêm và chi tiền cho khách sạn, ăn uống và các
hoạt động khác?
3. Nghỉ lại nhiều hơn 1 ngày và chi rất nhiều tiền cho các
hoạt động và sản phẩm?
Đối tƣợng xúc tiến ĐĐDL
DHTM_TMU
Giá cả (Price)
Các kênh phân phối (Place)
Sản phẩm (Product)
Khuyến mãi (Promotion)
Nguyên tắc xúc tiến ĐĐDL
• Giá cả k/v công: khu giải trí công cộng, địa điểm tham
quan
• Giá cả khu vực tư nhân: khó và không quá cần kiểm soát
• Định giá vé tham quan? Cần qlý và cần có tư duy c.lược
• Giá các DV chịu ảnh hưởng của ĐK thị trường
• Cơ quan công quyền kiểm soát cơ cấu thuế và phải SD
c/s thuế thận trọng để hỗ trợ NLCT của ĐĐ.
• Áp lực chính trị địa phương tạo ra một chính sách "thuế
khách tham quan", mà nếu áp dụng quá mức, có thể ảnh
hưởng xấu đến NLCT của ĐĐ.
DHTM_TMU
Kênh xúc tiến
Là kênh tiếp cận khách hàng:
• Các hoạt động trực tuyến Internet
• Các mối quan hệ đại lý DL và hoa
hồng,
• Các đối tác tiếp thị
• Cơ quan bán vé và DV
Tiếp xúc trực tiếp với
du khách và du khách
tiềm năng thông qua
các dịch vụ trực tuyến
Tiếp xúc gián tiếp với
du khách tiềm năng qua
đại lý DL Nhà điều hành
tour
CFủ liên kết và hỗ trợ
Các chuyến đi khảo
sát hay còn gọi là Fam
Trip
DHTM_TMU
Công cụ xúc tiến
Quảng cáo:
Chính phủ nên đảm bảo rằng tất cả các quảng cáo trong
ngành DL phù hợp với mục tiêu và giá trị thương hiệu của quốc gia,
khu vực và địa phương.
Quan hệ công chúng:
– Không hoàn toàn kiểm soát cơ quan báo chí và truyền thông
đăng tải bất kz tin tức nào và có thể tác động tích cực hoặc
tiêu cực tới thái độ của người dân
– Chủ động SD quan hệ công chúng và biến chúng thành lợi
thế.
DHTM_TMU
Internet &
Marketing
điện tử
• Quảng cáo trình
chiếu qua
Internet
• Marketing thông
qua công cụ tìm
kiếm
• Marketing trên
mạng xã hội
• Marketing qua
thư điện tử
• Marketing thông
qua giới thiệu
• Marketing du
kích
• Website điểm
đến
• Đặt hạng trực
tuyến
• Marketing thông
qua băng hình
• Marketing thị
trường inbound
• Marketing chi
nhánh
Quảng cáo
• Quảng cáo dòng
sản phẩm có
thương hiệu
• Quảng cáo cho
thị trường nội địa
trên đài và
truyền hình
• Quảng cáo trên
truyền hình, gắn
với thương hiệu,
cho các thành
phố châu Á gần
kề
Triển lãm &
Hội chợ TM
• Toàn bộ các thị
trường trừ VN &
Đông Nam Á
• Thiết lập quan
hệ hợp tác / một
phần chi phí do
doanh nghiệp lữ
hành tài trợ
• Tính hiện diện
thương hiệu
mạnh mẽ hơn tại
các buổi quảng
bá DL
• Kết nối với các
hoạt động
marketing khác
Ấn phẩm
• Các ấn phẩm in
có thương hiệu
và tính nhận
diện cao
• Các ấn phẩm
trực tuyến có
thương hiệu và
tính nhận diện
cao, như sổ tay
hướng dẫn bỏ
túi về VN; sổ tay
hướng dẫn
chính; bản đồ DL
VNvv
PR & Chuyến
làm quen SP
• Chiến dịch PR
cụ thể ở mỗi thị
trường
• Chiến dịch
marketing nội địa
• Cập nhật cho
báo chí thuộc
TCDL
• Cập nhật thông
tin đầu vào trong
cẩm nang
hướng dẫn DL
chính
• Tổ chức các
chuyến làm quen
cho cơ quan báo
chí đến từ các
thị trường chính
Xúc tiến hỗn hợp
DHTM_TMU
TRUYỀN THÔNG TIẾP THỊ
• Truyền thông tiếp thị là nói về thông điệp của bạn và tìm
cách tốt nhất để đưa thông điệp đó đến với khách DL
tiềm năng; là việc đưa ra những hình ảnh tốt nhất để thu
hút khách đến với điểm đến của bạn
• Có thể dưới hình thức quảng cáo in, quảng cáo trên
mạng xã hội tính theo mỗi lần nhấp chuột (click), banner,
quảng cáo trên email google,
DHTM_TMU
Nghiên cứu cơ bản
• Những nghiên cứu cơ bản để có được các dữ liệu p.tích tình hình
• Đánh giá năng suất DL thông qua các chỉ số:
Sản phẩm DL ;
Nhu cầu và tác động DL ;
Hiệu suất thị trường (số lượng khách DL , số đêm lưu trú);
Năng suất và lợi nhuận;
Nhu cầu và tính mùa vụ DL
• Dữ liệu được thu thập từ các cuộc điều tra về tình hình kinh doanh lưu
trú và các cuộc khảo sát điểm tham quan
• Nhu cầu DL được đgiá qua số lượt khách,sốđêm l.trú bq của khách.
• Cần xem xét các khía cạnh khác như: p.đoạn thị trường, t.động k.tế của
DL(chi tiêu và khả năng hỗ trợ vlàm, quy mô của khách DL trong nước
và q.tế, m.đích DL... dựa trên các cuộc khảo sát du khách trong nước và
quốc tế, tài khoản vệ tinh DL (Tourism Satellite Account - TSA), các tác
động đến kinh tế địa phương, v.v.
DHTM_TMU
1. Khái niệm, vai trò, thành tố Marketing ĐĐ
2. Nội dung chiến lược và chu trình marketing điểm đến DL
3. Các mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh ĐĐDL
4. Các bước xây dựng chiến lược cạnh tranh ĐĐDL
5. Khái niệm, sự đa dạng, khác biệt và biện pháp kéo dài SPĐĐDL
6. Khái niệm, đặc điểm, thành tố và quy trình xây dựng thương
hiệu ĐĐDL
7. Khái niệm, vai trò, quy trình và phương pháp định vị ĐĐDL
8. Khái niệmj, vai trò, nguyênn tắc, công cụ xúc tiến ĐĐDL
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 3
DHTM_TMU
File đính kèm:
bai_giang_quan_ly_diem_den_du_lich_chuong_3_marketing_diem_d.pdf

