Bài giảng Quản lý chất lượng - Nguyễn Ngọc Diệp
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Nội dung
Các quan điểm và vấn đề chung trong quản lý chất
lượng.
Tổng quan về quản lý chất lượng.
Các công cụ thống kê và phương pháp áp dụng vào
việc nâng cao chất lượng của sản phẩm/dịch vụ.
Kiểm tra giữa kỳ
Hệ thống quản lý chất lượng.
Cải tiến chất lượng.
Bài tập.
Ôn tập.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý chất lượng - Nguyễn Ngọc Diệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý chất lượng - Nguyễn Ngọc Diệp
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ThS. Nguyễn Ngọc Diệp Bộ môn Quản lý Công nghiệp Viện Kinh tế & Quản lý QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Nội dung Các quan điểm và vấn đề chung trong quản lý chất lượng. Tổng quan về quản lý chất lượng. Các công cụ thống kê và phương pháp áp dụng vào việc nâng cao chất lượng của sản phẩm/dịch vụ. Kiểm tra giữa kỳ Hệ thống quản lý chất lượng. Cải tiến chất lượng. Bài tập. Ôn tập. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP CHƯƠNG 1: CÁC QUAN ĐIỂM VÀ VẤN ĐỀ CHUNG TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Nội dung Chất lượng – khái niệm và đặc điểm chung. Chi phí chất lượng. Tầm quan trọng của hệ thống quản lý chất lượng trong kinh doanh và một số đơn vị tính trong quản lý chất lượng. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 1.1. CHẤT LƯỢNG Nội dung: Khái niệm và đặc điểm chung. Các khía cạnh của chất lượng. Chu trình hình thành chất lượng. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG Khái niệm chất lượng W. Edwards Deming “Thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.” Joseph M. Juran “Thích hợp để sử dụng.” Philip B. Crosby “Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu.” TCVN ISO 9001:2008 “Mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các yêu cầu” Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP ĐẶC TÍNH CỦA SẢN PHẨM Được hiểu là đặc trưng để phân biệt các sản phẩm với nhau Đặc tính chất lượng: Là đặc tính vốn có của một sản phẩm, quá trình hay hệ thống có liên quan đến một yêu cầu. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP ĐẶC TÍNH CỦA SẢN PHẨM (TIẾP) Ví dụ: Liệt kê các đặc tính của than: - Độ ẩm; - Độ tro; - Chất bốc; - Hàm lượng lưu huỳnh; - Hàm lượng phốt pho; - Hàm lượng các bon; - Nhiệt năng; - Thể trọng than. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP KHÍA CẠNH CỦA CHẤT LƯỢNG Dành cho sản phẩm Dành cho dịch vụ Hiệu suất sử dụng Tính tiện lợi khi sử dụng Độ tin cậy Sự nhiệt tình Sự tín nhiệm Sẵn sàng phục vụ Giá cả hợp lý Dễ sử dụng Tính dễ sửa chữa Độ tin cậy Tính an toàn Tính bảo mật Độ bền Thiết kế đơn giản Tính thẩm mỹ Tính cạnh tranh Hiểu được khách hàng cần gì Độ chính xác Tính sẵn sàng Tính an toàn Tính dễ dàng bố trí Tính đầy đủ Tính hợp thời Liên hệ với khách hàng Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP ĐỘ TIN CẬY Khả năng hoạt động của một sản phẩm sau một thời gian sử dụng hay qua một khoảng thời gian cụ thể, dựa trên việc thử sản phẩm dưới các điều kiện hoạt động được quy định. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP ĐỘ TIN CẬY (TIẾP) Trường hợp ghép nối tiếp: R = R1 × R2 × × Rn = ∏Ri Trường hợp ghép song song: R = 1 – (1 – R1) × (1 – R2) × × (1 – Rn) = 1 – ∏(1 – Ri) R: độ tin cậy của toàn bộ hệ thống (Reliability); Ri: độ tin cậy của sản phẩm/dịch vụ thứ i trong hệ thống. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 1.2. CHI PHÍ CHO CHẤT LƯỢNG Nội dung: Khái niệm. Các thành phần tạo nên chi phí chất lượng. Đo lường chi phí cho chất lượng. Quan hệ chất lượng, năng suất và chi phí. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 1.2.1. KHÁI NIỆM Chi phí chất lượng là toàn bộ chi phí nảy sinh để tin chắc và đảm bảo chất lượng thoả mãn cũng như những thiệt hại nảy sinh khi chất lượng không thoả mãn. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 1.2.2. CÁC THÀNH PHẦN CẤU TẠO NÊN CHI PHÍ chi phí chất lượng chi phí cần thiết chi phí phòng ngừa chi phí đánh giá chi phí bị thất thoát (SCP) chi phí do chất lượng kém chi phí do sai sót bên trong chi phí do sai sót bên ngoài Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP THEO QUAN ĐIỂM CỔ ĐIỂN Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP THEO QUAN ĐIỂM HIỆN ĐẠI Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP THEO QUAN ĐIỂM “QUALITY IS FREE” Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 1.2.3. ĐO LƯỜNG CHI PHÍ CHO CHẤT LƯỢNG Chỉ số lao động = chi phí chất lượng/số giờ làm việc trực tiếp. Chỉ số chi phí = chi phí chất lượng/chi phí chế tạo (trực tiếp + gián tiếp). Chỉ số bán hàng = chi phí chất lượng/doanh số bán hàng. Chỉ số sản xuất = chi phí chất lượng/số thành phẩm Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 1.2.4. QUAN HỆ CHẤT LƯỢNG, NĂNG SUẤT VÀ CHI PHÍ Để tính toán sản lượng đầu ra Y = I × %G + I × (1-%G) × %R Y = I × %g1 × %g2 × × %gn (nhiều giai đoạn) Chi phí chế tạo một sản phẩm tốt (đạt yêu cầu) được tính bình quân theo công thức sau C = [(Kd × I) + (Kr × R)]/ Y Tỷ số chất lượng – năng suất QPR (Quality Productivity Ratio) QPR = số sản phẩm đạt chất lượng tốt tổng chi phí gia công+tổng chi phí làm lại × 100% Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 1.3. TẦM QUAN TRỌNG CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG KINH DOANH • Trình độ chất lượng Tc • Chất lượng toàn phần Qt • Hệ số hiệu quả sử dụng • Chi phí ẩn trong sản xuất (SCP – Shadow Costs of Production) • Hệ số hữu dụng tương đối của sản phẩm Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP TRÌNH ĐỘ CHẤT LƯỢNG Gnc Lnc =Tc CHẤT LƯỢNG TOÀN PHẦN Gnctt Lnctt =Qt HỆ SỐ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG η = 𝐐𝐭 𝐓𝐜 CHI PHÍ ẨN TRONG SẢN XUẤT SCP = (1 – η) x 100 (%) Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP HỆ SỐ HỮU DỤNG TƢƠNG ĐỐI 𝛚 = 𝐆𝐬 𝐓𝐠 Tg ≥ Gs 0 ≤ ω ≤ 1 ω = ω1. ω2. (1-α) Hệ số tương quan : 𝛚𝟏 = 𝐍𝐆 𝐋𝐆 ω1 max = 1 Hệ số sử dụng kỹ thuật ω2: 𝛚𝟐 = 𝐏𝐒 𝐏𝐓 𝛚𝟐 = 𝐏𝐓 𝐏𝐒 (trường hợp thông số kỹ thuật càng lớn, mức độ thỏa mãn càng thấp) ω2 = 𝛄𝒊 𝒎 𝒊=𝟏 𝐏𝐒𝐢 𝐏𝐓𝐢 (trường hợp sản phẩm được biểu thị bằng nhiều chỉ tiêu chất lượng) ω2 ≤ 1 ω ≤ 1 Hao mòn vô hình của sản phẩm α = 𝟏 − 𝐆𝐭 𝐆𝐨 (𝟏+𝐫)𝐓 α ≤ 1 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Khái niệm: Bao gồm: Hoạch định chất lượng Kiểm soát chất lượng Đảm bảo chất lượng Cải tiến chất lượng Các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 2.1. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG - NGUYÊN TẮC 8 nguyên tắc cơ bản: 1. Hướng vào khách hàng; 2. Sự lãnh đạo; 3. Sự tham gia của mọi người; 4. Cách tiếp cận theo quá trình; 5. Cách tiếp cận theo hệ thống đối với quản lý; 6. Cải tiến liên tục; 7. Quyết định dựa trên sự kiện; 8. Quan hệ hợp tác cùng có lợi với người cung ứng. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 2.2. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG – CHỨC NĂNG Các chức năng chính: 1. Chức năng hoạch định; 2. Chức năng tổ chức; 3. Chức năng kiểm tra, kiểm soát; 4. Chức năng kích thích; 5. Chức năng điều chỉnh. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 2.3. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG – GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN Các giai đoạn phát triển: Kiểm tra chất lượng Kiểm soát chất lượng Đảm bảo chất lượng Quản lý chất lượng Quản lý chất lượng toàn diện Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 2.3. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG – GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN (TIẾP) Sự khác biệt về mặt chiến lược giữa các giai đoạn: Kiểm tra chất lượng: Phân loại sản phẩm tốt và xấu. Kiểm soát chất lượng: tạo ra sản phẩm thỏa mãn khách hàng bằng các kiểm soát các quá trình 4M và 1I. 4M: Man (con người), Machine (máy móc), Material (nguyên vật liệu), Method (phương pháp) 1I Information (thông tin) Đảm bảo chất lượng: tiến từ sản phẩm thỏa mãn khách hàng lên đến tạo ra niềm tin cho khách hàng. Quản lý chất lượng: Đạt được chất lượng và hợp lý hóa chi phí Quản lý chất lượng toàn diện: Lấy con người là trung tâm để tạo ra chất lượng. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP SO SÁNH – MÔ HÌNH QUẢN LÝ KIỂU CŨ & TQM Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP MÔ HÌNH CŨ MÔ HÌNH MỚI Cơ cấu quản lý Cơ cấu thứ bậc dành uy quyền cho các nhà quản lý cấp cao (quyền lực tập trung) Cơ cấu mỏng, cải tiến thông tin và chia sẻ quyền uy (uỷ quyền) Quan hệ cá nhân Quan hệ nhân sự dựa trên cơ sở chức vụ, địa vị. Quan hệ thân mật, phát huy tinh thần sáng tạo của con người. Cách thức ra quyết định Ra quyết định dựa trên kinh nghiệm quản lý và cách làm việc cổ truyền, cảm tính. Ra quyết định dựa trên cơ sở khoa học là các dữ kiện, các phương pháp phân tích định lượng, các giải pháp mang tính tập thể. Kiểm tra-Kiểm soát Nhà quản lý tiến hành kiểm tra, kiểm soát nhân viên Nhân viên làm việc trong các đội tự quản, tự kiểm soát Thông tin Nhà quản lý giữ bí mật tin tức cho mình và chỉ thông báo các thông tin cần thiết Nhà quản lý chia sẻ mọi thông tin với nhân viên một cách công khai Phương châm hoạt động Chữa bệnh Phòng bệnh KINH NGHIỆM & BÀI HỌC VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Thảo luận: 1. Chất lượng có đo được không? Đo bằng cái gì? 2. Muốn làm chất lượng có tốn kém nhiều không? 3. Ai chịu trách nhiệm về chất lượng? Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 2.4. CHU TRÌNH PDCA – VÒNG TRÒN DEMING Plan – Lập kế hoạch; Do – Thực hiện; Check – Kiểm tra; Act – Điều chỉnh. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 2.4. PDCA (TIẾP) Luân chuyển vòng tròn PDCA hàng ngày PDCA Cycle II PDCA Cycle III Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP CHƯƠNG 3: CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ VÀ PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG VÀO VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CỦA SẢN PHẨM/DỊCH VỤ 1. Phiếu kiểm tra (Check Sheet) 2. Lưu đồ (Flow Chart) 3. Biểu đồ nhân quả (Cause – Effect Chart) 4. Biểu đồ Pareto (Pareto Chart) 5. Biểu đồ tán xạ (Scatter Chart) 6. Biểu đồ kiểm soát (Control Chart) 7. Biểu đồ mật độ phân bố (Histogram) Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.1. PHIẾU KIỂM TRA – CHECK SHEET Định nghĩa: là một biểu mẫu được thiết kế để ghi nhận số liệu thu thập được về kết quả của các hoạt động hoặc quá trình lặp đi lặp lại. Cách thiết kế: Xác định sự cố hay vấn đề cần theo dõi, xác định những loại số liệu có liên quan. Xác định thời điểm và khoảng thời gian thu thập số liệu. Thiết kế biểu mẫu, để ra những khoảng trống nhất định để ghi chú. Chuẩn bị hướng dẫn sử dụng và đào tạo người thu thập số liệu. Thử nghiệm phiếu kiểm tra trong một khoảng thời gian nhất định nhằm đảm bảo rằng phiếu thu thập được đúng số liệu cần thiết cho việc xử lý sau này và phiếu dễ dàng sử dụng. Kiểm tra quá trình tiến hành và đánh giá kết quả. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.1. PHIẾU KIỂM TRA – CHECK SHEET (TIẾP) Quan trọng nhất là SỐ LIỆU vì chúng phản ánh sự kiện thu thập số liệu phải kỹ càng và thận trọng. Một số công dụng thường gặp: Số liệu để tìm hiểu một tình trạng/quy trình; Số liệu để phân tích một tình trạng; Số liệu để kiểm tra một quy trình; Số liệu để điều hành một quy trình; Số liệu để chấp nhận hay từ chối một sản phẩm. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.1. PHIẾU KIỂM TRA – CHECK SHEET (TIẾP) Cách phân chia số liệu: Những biến số đo; Những biến số đếm; Những biến số khó đo, khó đếm. Chú ý: Số liệu thu được có thể thay đổi theo thời gian, phải ghi lại thời điểm thu thập số liệu. Dạng phân bố cũng có thể thay đổi khi thay đổi nguyên liệu, máy móc thiết bị, người điều hành, v.v Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.1. PHIẾU KIỂM TRA – CHECK SHEET (TIẾP) Phân tầng: là sự nghiên cứu những loạt số liệu riêng biệt cho mỗi nhân tố. Qua phân tầng, chúng ta phát hiện được: Loạt số liệu thu thập được có ý nghĩa hay không; Những nguyên nhân của tình trạng có chất lượng hay không có chất lượng; Những hướng nghiên cứu sâu hơn. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.1. PHIẾU KIỂM TRA – CHECK SHEET (TIẾP) Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.1. PHIẾU KIỂM TRA – CHECK SHEET (TIẾP) Phiếu kiểm tra Đối tượng kiểm tra: sản phẩm ghế gỗ mã XXX Lô sản phẩm: I Số lượng kiểm tra: 100 Nội dung kiểm tra: tình trạng bên ngoài của sản phẩm Người kiểm tra: Nguyễn Văn A Ngày kiểm tra: XX/XX/20XX Loại sai hỏng Kết quả kiểm tra Tổng Sơn bị rộp // 2 Chiều rộng ///// / 6 Độ nhẵn 0 Chiều dài /// 3 Bề dày mặt ghế 0 Sơn bị xước 0 Khác 0 Tổng 11 37 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.1. PHIẾU KIỂM TRA – CHECK SHEET (TIẾP) Bảng tổng hợp dữ liệu Đối tượng: sản phẩm ghế gỗ mã số XXX Số lượng lô sản phẩm: 10 Số lượng sản phẩm kiểm tra: 1000 Nội dung kiểm tra: Tình trạng bên ngoài của sản phẩm Loại sai hỏng Lô sản phẩm Tổng I II III IV V VI VII VIII IX X Sơn bị rộp 2 4 6 8 3 1 2 9 7 3 45 Chiều rộng 6 0 4 5 2 7 4 1 3 6 38 Độ nhẵn 0 2 3 5 1 0 1 6 4 2 24 Chiều dài 3 1 2 3 0 5 3 0 2 4 23 Bề dày mặt ghế 0 2 2 4 0 3 1 3 3 2 20 Sơn bị xước 0 1 2 1 3 2 0 1 1 0 11 Khác 0 1 0 0 2 0 1 2 0 2 8 Tổng 11 11 19 26 11 18 12 22 20 19 169 38 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.2. LƯU ĐỒ - FLOWCHART Khái niệm: Lưu đồ, còn có tên là biểu đồ tiến trình, chỉ báo các hành động của một quá trình công việc được sắp xếp theo một tiến trình logic và thể hiện dưới dạng sơ đồ. 39 Chỉ báo điểm bắt đầu/kết thúc của một quá trình Thực hiện một hành động Thông tin, dữ liệu, hồ sơ, tài liệu Chọn lựa quyết định, rẽ nhánh Tạm ngừng hay lưu kho tạm thời Vận chuyển Lưu kho có kiểm soát Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.2. LƯU ĐỒ - FLOWCHART (TIẾP) Xác định điểm bắt đầu và kết thúc của một quá trình; Ghi nhận/liệt kê các bước của quá trình; Sử dụng ký hiệu tương ứng với từng hành động trong quá trình; Vẽ lưu đồ thể hiện các hành động theo trình tự thời gian; Xem xét lưu đồ và cải tiến quá trình; Vẽ lưu đồ mới theo quá trình vừa cải tiến. 40 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.2. LƯU ĐỒ - FLOWCHART (TIẾP) Tác dụng của lưu đồ: Giúp cho người tham gia vào quá trình hiểu rõ quá trình; Xác định công việc cần sửa đổi/cải tiến; Xác định vị trí của thành viên trong quá trình; Góp phần xây dựng lưu đồ chính là góp phần nâng cao chất lượng; Giúp cho việc huấn luyện, đào tạo và nâng cao tay nghề. 41 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.3. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ - CAUSE & EFFECT CHART Khái niệm:Biểu đồ nhân quả hay còn gọi là biểu đồ Ishikawa (do Kaoru Ishikawa sử dụng đầu tiên vào những năm đầu thập kỷ 1950) nhằm xác định nguyên nhân dẫn đến một vấn đề hay một kết quả nào đó. 42 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.3. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (TIẾP) Thiết kế biểu đồ: Xác định ngắn gọn và rõ ràng vấn đề, hay kết quả; Xác định các nguyên nhân có thể gây ra vấn đề, sắp xếp vào từng nhóm nguyên nhân; Xác định các nguyên nhân nhánh của các nguyên nhân chính; Phát triển sơ đồ bằng cách vẽ ra các nguyên nhân có thể ở “cấp nguyên nhân” thông qua việc trả lời các câu hỏi “Vì sao”; Lựa chọn các nguyên nhân chủ chốt cần giải quyết; Lập kế hoạch hành động: với từng nguyên nhân xác định biện pháp xử lý, người thực hiện, thời gian thực hiện. 43 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.3. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (TIẾP) Tác dụng của biểu đồ: Tìm kiếm nguyên nhân/nguyên nhân chính dẫn đến vấn đề/kết quả, hiểu rõ hơn toàn bộ quá trình; Lập danh sách và xếp loại nguyên nhân tiềm tàng của một vấn đề (không cho chúng ta biết phương pháp khử những nguyên nhân đó); Khuyến khích các thành viên tham gia đóng góp ý kiến, củng cố hoạt động tập thể, dựa trên tư duy logic và phương pháp ý tưởng (động não). 44 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.3. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (TIẾP) 45 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.3. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (TIẾP) 46 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.3. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (TIẾP) 47 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.4. BIỂU ĐỒ PARETO – PARETO CHART Khái niệm: Biểu đồ Pareto phản ánh các nguyên nhân g ... 11. Đảm bảo rằng các thủ tục liên quan đến các khía cạnh môi trường có ý nghĩa được thực hiện dưới các điều kiện đặc biệt. 12. Thiết lập và thử nghiệm sự chuẩn bị và đáp ứng với tình trạng khẩn cấp. 13. Giám sát và đo lường các đặc trưng chủ chốt của các hoạt động của mình có thể gây tác động đáng kể đến môi trường. 106 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.2. ISO 14001:2004 (TIẾP) Tổ chức phải thực hiện các bước sau (tiếp): 14. Đánh giá sự tuân thủ (với các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác và tổ chức đề ra). 15. Thiết lập và duy trì các thủ tục xác định trách nhiệm và quyền hạn trong việc xử lý và điều tra sự không phù hợp, hành động khắc phục và hành động phòng ngừa. 16. Thiết lập và duy trì thủ tục để phân định, bảo quản và xử lý các hồ sơ môi trường. 17. Lập chương trình đánh giá hệ thống quản lý môi trường để xác định sự phù hợp với tiêu chuẩn ISO 14001 và hệ thống quản lý môi trường. 18. Thiết lập quá trình xem xét lại hệ thống quản lý môi trường nhằm đảm bảo tính thích hợp, đầy đủ và hiệu quả liên tục của hệ thống. 107 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.3. HACCP HACCP là từ viết tắt của Hazard Analysis and Critical Control Point trong tiếng Anh và có nghĩa là "hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn", hay "hệ thống phân tích, xác định và tổ chức kiểm soát các mối nguy trọng yếu trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm". 108 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.3. HACCP (TIẾP) HACCP là hệ thống quản lý chất lượng dựa trên cơ sở phân tích các mối nguy và các điểm kiểm soát trọng yếu. Là công cụ phân tích nhằm bảo đảm an toàn vệ sinh và chất lượng thực phẩm. Bao gồm những đánh giá có hệ thống đối với tất cả các bước có liên quan trong quy trình chế biến thực phẩm, xác định những bước trọng yếu đối với an toàn chất lượng thực phẩm. Là một hệ thống có sơ sở khoa học và có tính logic hệ thống. Áp dụng HACCP phù hợp với việc thực hiện các hệ thống quản lý chất lượng đã có và là hệ thống đáng để lựa chọn để quản lý an toàn chất lượng thực phẩm trong số rất nhiều những hệ thống quản lý chất lượng khác nhau. 109 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.3. HACCP (TIẾP) 7 nguyên tắc cơ bản xây dựng HACCP: 1. Phân tích mối nguy và các biện pháp phòng ngừa. Tiến hành phân tích mối nguy. Chuẩn bị sơ đồ quy trình sản xuất bao gồm các bước diễn ra trong quy trình. Xác định và lập danh mục các nguy hại. Chỉ ra các biện pháp phòng ngừa cho từng mối nguy. 2. Xác định các điểm kiểm soát trọng yếu (CCPs) trong quy trình bằng việc phân tích các mối nguy theo cây quyết định. 3. Thiết lập các ngưỡng tới hạn. Đây là các mức độ đặt ra và mức sai biệt có thể chấp nhận được để đảm bảo cho các điểm CCPs nằm trong vòng kiểm soát được. 4. Giám sát điểm kiểm soát tới hạn. Thiết lập hệ thống theo dõi, giám sát đảm bảo kiểm soát các CCPs bằng các thủ tục xét nghiệm, quan trắc. 110 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.3. HACCP (TIẾP) 7 nguyên tắc cơ bản xây dựng HACCP: (tiếp) 5. Thiết lập các biện pháp khắc phục kịp thời. Tiến hành những hoạt động điều chỉnh một khi các quan trắc theo dõi cho thấy một điểm CCP nào đó bị trệch ra khỏi vòng kiểm soát. 6. Thiết lập hệ thống kiểm tra đánh giá. Tiến hành những thủ tục thẩm tra xác nhận để khẳng định là hệ thống HACCP hoạt động hữu hiệu. 7. Thiết lập bộ hồ sơ và tài liệu HACCP. Tư liệu hóa tất cả các những thủ tục đã tiến hành và các bộ hồ sơ liên quan đến các nguyên tắc và quá trình vận dụng những nguyên tắc này. 111 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.3. HACCP (TIẾP) 12 bước áp dụng hợp lý: 1. Lập nhóm công tác về HACCP. 2. Mô tả sản phẩm. 3. Xác định mục đích sử dụng. 4. Thiết lập sơ đồ quy trình sản xuất. 5. Thẩm tra sơ đồ quy trình sản xuất. 6. Xác định và lập danh mục các mối nguy hại và các biện pháp phòng ngừa. 112 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.3. HACCP (TIẾP) 12 bước áp dụng hợp lý: (tiếp) 7. Xác định các điểm kiểm soát tới hạn CCPs. 8. Thiết lập ngưỡng tới hạn cho từng CCP. 9. Thiết lập hệ thống giám sát cho từng CCP. 10. Thiết lập các hành động khắc phục. 11. Thiết lập các thủ tục thẩm tra. 12. Thiết lập bộ tài liệu và lưu giữ hồ sơ HACCP. 113 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.4. TQM – TOTAL QUALITY MANAGEMENT 114 Làm việc nhóm và niềm tin Quản lý Khách hàng Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.4. TQM (TIẾP) Là hệ thống QLCL dựa trên Sự tham gia của tất cả mọi người trong tổ chức; Luôn nâng cao sự thoả mãn khách hàng (khách hàng là thượng đế); Luôn cải tiến chất lượng để làm hài lòng khách hàng; Tập trung đi tìm nguyên nhân của sự không phù hợp – để ngăn ngừa sự tái diễn; Thực hiện PDCA (Plan – Do - Check – Act). 115 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.4. TQM (TIẾP) TQM tập trung kiểm soát con người, kiểm soát phương pháp, kiểm soát nguyên vật liệu đầu vào, và kiểm soát trang thiết bị. (Kiểm soát 4M – Men, Method Material, Machine). Phương pháp này giảm được chi phí kiểm tra, duy trì ổn định chất lượng sản phẩm, đạt lợi nhuận cao giảm sai sót. TQM đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, nâng cao năng suất, cải tiến không ngừng. 116 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.4. TQM (TIẾP) Quản lý chất lượng toàn diện đòi hỏi mọi thành viên của doanh nghiệp tham gia vào một quá trình cải tiến không ngừng nhằm mục đích thỏa mãn những mong muốn và kỳ vọng của khách hàng. 117 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.4. TQM (TIẾP) Điều này có nghĩa chất lượng liên quan đến: - Tất cả nhân viên - Tất cả các quy trình - Tất cả các chức năng - Tất cả các bộ phận - Tất cả các hoạt động Không chỉ liên quan đến các hoạt động: - Sản xuất - Cung cấp dịch vụ - Thiết kế - Thẩm định - Mua hàng Mà còn liên quan đến các nghiệp vụ: - Tiếp thị - Bán hàng - Tài chính - Nhân sự - Tất cả các phòng ban, các tổ nhóm và các bộ phận khác. 118 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP CHƯƠNG 5: CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG 1. Cải tiến chất lượng. 2. Hành động cải tiến chất lượng. 3. Phân tích sai hỏng và tác động. 4. Các phương pháp cải tiến chất lượng. 119 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.1. CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG Theo ISO 9000: “Cải tiến chất lượng là những hoạt động được tiến hành trong toàn tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả của các hoạt động và quá trình để tạo thêm lợi ích cho cả tổ chức và khách hàng của tổ chức đó.” 120 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.1. CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (TIẾP) CẢI TIẾN ĐỔI MỚI Hiệu quả Dài hạn, có tính chất lâu dài, không tác động đột ngột. Ngắn hạn, tác động đột ngột. Tốc độ Những bước đi nhỏ. Những bước đi lớn. Khung thời gian Liên tục và tăng lên dần. Gián đoạn và không tăng dần. Thay đổi Từ từ và liên tục. Thình lình và hay thay đổi. Liên quan Mọi người. Chọn lựa vài người xuất sắc. Cách tiến hành Nỗ lực tập thể, có hệ thống. Ý kiến và nỗ lực cá nhân. 121 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.1. CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (TIẾP) 122 CẢI TIẾN ĐỔI MỚI Cách thức Duy trì và cải tiến. Phá bỏ và xây dựng lại. Tính chất Kỹ thuật hiện tại. Đột phá kỹ thuật mới, sáng kiến và lý thuyết mới. Các đòi hỏi thực tế Đầu tư ít nhưng cần nỗ lực lớn để duy trì. Cần đầu tự lớn nhưng ít nỗ lực. Hướng nỗ lực Vào con người. Vào công nghệ. Tiêu chuẩn đánh giá Quá trình và cố gắng để có kết quả tốt hơn. Kết quả nhằm vào lợi nhuận. Lợi thế Có thể đạt kết quả tốt với nền kinh tế phát triển chậm. Thích hợp hơn với nền công nghiệp phát triển nhanh. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.2. HÀNH ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG Hành động cải tiến chất lượng được thực hiện theo các bước sau : Phân tích và đánh giá tình trạng hiện hành để nhận rõ khu vực cần cải tiến Thiết lập mục tiêu để cải tiến Tìm kiếm giải pháp có thể để đạt mục tiêu Đánh giá và lựa chọn giải pháp Thực hiện giải pháp được chọn lựa Đo lường, phân loại, phân tích và đánh giá kết quả của việc thực hiện để xác định xem mục tiêu có được đáp ứng. Công bố chính thức sự thay đổi Cải tiến chất lượng bao gồm cải tiến quy trình, cải tiến hệ thống hoặc cải tiến sản phẩm. 123 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.3. PHÂN TÍCH SAI HỎNG VÀ TÁC ĐỘNG Tên tiếng Anh: FMEA – Failure Modes and Effects Analysis. Định nghĩa: Phân tích sai hỏng và tác động (FMEA) là phương pháp khá đơn giản và hiệu quả trong việc đánh giá những viễn cảnh tồi tệ nhất và thực hiện những hành động phòng ngừa nhằm giảm tác động của sai hỏng có thể xảy ra. 124 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.3. PHÂN TÍCH SAI HỎNG VÀ TÁC ĐỘNG (TIẾP) 8 bước trong FMEA: a) Mô tả sản phẩm hoặc quá trình; b) Xác định nhiệm vụ, trách nhiệm của các cá nhân; c) Nhận biết kiểu sai hỏng tiềm tàng; d) Mô tả tác động của sai hỏng; e) Xác định các nguyên nhân của sai hỏng; f) Mô tả phương pháp phát hiện/kiểm soát hiện tại; g) Tính toán rủi ro; h) Thực hiện hành động khắc phục và đánh giá kết quả. 125 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.3. PHÂN TÍCH SAI HỎNG VÀ TÁC ĐỘNG (TIẾP) Ý nghĩa của FMEA Mục đích cơ bản của FMEA: đánh giá rủi ro, đưa ra khuyến nghị và thực hiện những hành động làm giảm rủi ro. Là một hoạt động phân tích quyết định, giúp xếp hạng những lựa chọn để so sánh chúng với rủi ro đi kèm, cho phép đưa ra những quyết định đầy đủ thông tin. FMEA đặc biệt có ích trong gian đoạn lập kế hoạch khi đang đánh giá những phương án khác nhau. 126 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.3. PHÂN TÍCH SAI HỎNG VÀ TÁC ĐỘNG (TIẾP) Sử dụng FMEA: FMEA sẽ giúp chúng ta xếp hạng những kế hoạch cải tiến theo hai cách: Thứ nhất, bằng việc thấu hiểu những việc có rủi ro cao đi kèm và thứ hai, ưu tiên hóa những việc mà chỉ ra rủi ro đang tồn tại. Nơi ứng dụng FMEA Áp dụng ở bất cứ nơi nào có những lựa chọn để giải quyết vấn đề. Sử dụng để tính toán lại những phương án nhằm giảm thiểu rủi ro đi kèm chúng. 127 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.3. PHÂN TÍCH SAI HỎNG VÀ TÁC ĐỘNG (TIẾP) Kết luận: Chất lượng sản phẩm thường được kiểm soát hơn thông qua hoạt động kiểm tra trong một môi trường chủ động ngăn ngừa các lỗi. FMEA được phát triển nhằm khuyến khích các nhà cung cấp tránh mắc phải những vấn đề hơn là chờ chúng đến và sau đó chỉ ra chúng. Tương tự, FMEA có thể là một công cụ rất hiệu quả để hiểu những vấn đề tiềm ẩn mà có thể đem lại sự thất bại trong việc cải tiến quản lý môi trường. 128 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG So sánh đối chuẩn – Benchmarking 5S – Kaizen 129 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.4.1. SO SÁNH CHUẨN - BENCHMARKING Định nghĩa chính thức: “Benchmarking là một quá trình liên tục đo lường sản phẩm, dịch vụ và thực hành dựa vào những đối thủ mạnh nhất hoặc là những công ty được coi là dẫn đầu trong ngành” (David T. Kearns, CEO Xerox). Định nghĩa thông thường: “Benchmarking là việc nghiên cứu những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành, qua đó hướng dẫn việc thực hiện tốt hơn” (Robert C. Camp) 130 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.4.1. SO SÁNH CHUẨN – BENCHMARKING (TIẾP) Lợi ích khi thực hiện Benchmarking: Học được thành công, tránh được thất bại. Rút ngắn thời gian, không phải dò dẫm. Chọn lựa đúng hướng. Dễ thực hiện. Tiết kiệm chi phí. Cơ hội để trở thành người dẫn đầu. Những lưu ý: Chỉ so sánh với người đứng đầu. Làm việc phải có kế hoạch. Kiên quyết thực hiện những thay đổi (không nửa vời). 131 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.4.1. SO SÁNH CHUẨN – BENCHMARKING (TIẾP) Để thực hiện so sánh chuẩn, phải xác định: 1. Câu trả lời cho hai câu hỏi: tại sao phải tiến hành và ai thực hiện so sánh chuẩn? 2. Phương pháp thực hiện so sánh chuẩn: Nghiên cứu trong tổ chức; Nghiên cứu thông qua bên thứ ba; Trao đổi trực tiếp; Gặp gỡ và thảo luận trực tiếp. 3. Hai nhóm đối tác chính: Nội bộ; Mở rộng. 132 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.4.1. SO SÁNH CHUẨN – BENCHMARKING (TIẾP) 4 giai đoạn thực hiện so sánh chuẩn: 133 Tổ chức và lập kế hoạch Thu thập dữ liệu Phân tích Hành động Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.4.1. SO SÁNH CHUẨN – BENCHMARKING (TIẾP) Các công việc chính khi thực hiện so sánh chuẩn: Quyết định bộ phận nào trong tổ chức sẽ thực hiện so sánh chuẩn; Đánh giá tầm quan trọng của từng phần trong nghiên cứu so sánh chuẩn; Xác định người thực hiện và các đối tác trong so sánh chuẩn; Thu thập thông tin; So sánh và xác định khoảng cách giữa hoạt động của riêng công ty với các công ty hàng đầu; Đánh giá hiệu quả thu được từ những nghiên cứu so sánh chuẩn; Thực hiện những thay đổi. 134 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.4.2. 5S - KAIZEN Kaizen là thay đổi để tốt hơn, Kaizen là một triết lý của người Nhật nói về việc cải tiến liên tục của toàn thể nhân viên trong tổ chức, công ty nhằm mỗi ngày làm tốt hơn công việc của họ. Kaizen là thay đổi phương pháp và/hoặc kỹ năng sử dụng phương tiện để cải tiến. Kaizen là chọn cách làm tốt hơn, không bám dính vào một cách làm, nghiên cứu, suy nghĩ để đề ra cách làm mới. Kaizen là hoạt động cải tiến liên tục với sự tham gia của moi người nhằm cải thiện không ngừng môi trường làm việc, cuộc sống mỗi cá nhân, mỗi gia đình. 135 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.4.2. 5S – KAIZEN (TIẾP) 5S là chương trình cơ bản nhất dựa trên triết lý KAIZEN. 5S là nền tảng cơ bản để thực hiện các hệ thống đảm bảo chất lượng. Xuất phát từ quan điểm, nếu làm việc trong một môi trường lành mạnh, sạch đẹp, thoáng đãng, tiện lợi thì tinh thần sẽ thoải mái hơn, năng suất lao động sẽ cao hơn và tạo điều kiện cho việc áp dụng một hệ thống quản lý chất lượng đem lại niềm tin cho khách hàng. 136 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.4.2. 5S – KAIZEN (TIẾP) Các S Tên tiếng Nhật Tạm dịch tiếng Việt Ý nghĩa 1S SEIRI Sàng lọc Phân loại vật nào không cần tại nơi làm việc thì bỏ. 2S SEITON Sắp xếp Sắp xếp vật dụng có thứ tự ngăn nắp để dễ lấy khi cần đến. Mỗi vật có nơi để riêng, mỗi nơi ứng với vật đặt vào. 3S SEISO Sạch sẽ Làm sạch nơi làm việc, trên sàn, máy, dụng cụ không có rác rưởi, bụi bặm. 4S SEIKETSU Săn sóc Giữ nhà cửa, cửa hàng, phân xưởng, áo, quần, mũ, giày lúc nào cũng nghiêm chỉnh. 5S SHITSUKE Sẵn sàng Giáo dục mọi người tự giác chấp hành kỷ luật. 137 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.4.2. 5S – KAIZEN (TIẾP) Tiêu chí thực hành tốt 5S được xây dựng dựa trên các nguyên tắc cơ bản sau: Vai trò của lãnh đạo; Sự tham gia của mọi người; Làm việc theo nhóm; Quản lý trực quan; Học hỏi và cải tiến liên tục. 138 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.4.2. 5S – KAIZEN (TIẾP) 139 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.4.2. 5S – KAIZEN (TIẾP) Ý nghĩa: Đơn giản, có ý nghĩa lớn trong việc bảo đảm sức khỏe cán bộ nhân viên, tạo thuận lợi khi làm việc, nâng cao năng suất và chất lượng cuộc sống; Khơi dậy ý thức trách nhiệm, tính tự nguyện, tự giác của cán bộ; Trở thành một lý luận khoa học cho chương trình năng suất chất lượng mới. 140 Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
File đính kèm:
- bai_giang_quan_ly_chat_luong_nguyen_ngoc_diep.pdf