Bài giảng Quản lý chất lượng công trường - Lưu Trường Văn

Các định nghĩa

• Chất lượng thi công xây dựng: Là tổng hợp tất cả các đặc

tính phản ánh công trình xây dựng đã được thi công đáp

ứng được các yêu cầu trong thiết kế, các qui định của tiêu

chuẩn, qui phạm thi công và nghiệm thu kỹ thuật chuyên

môn liên quan và các điều giao ước trong hợp đồng về các

mặt mỹ thuật, độ bền vững, công năng sử dụng và bảo vệ môi

trường, được thể hiện ra bên ngoài hoặc được dấu kín bên

trong từng kết cấu hay bộ phận công trình

• Chất lượng cụng tỏc thi cụng xõy lắp được đỏnh giỏ theo

những kết quả kiểm tra thi cụng và theo tiờu chuẩn, quy phạm

Nhà nước hiện hành

pdf 96 trang phuongnguyen 7620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý chất lượng công trường - Lưu Trường Văn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý chất lượng công trường - Lưu Trường Văn

Bài giảng Quản lý chất lượng công trường - Lưu Trường Văn
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 1
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 
CÔNG TRƯỜNG
Giảng viên: TS. Lưu Trường Văn
Tài liệu lưu hành nội bộ phục vụ cho lớp “Bồi dưỡng kiến thức & kỹ năng 
quản lý công trường” 
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 2
1. Văn bản pháp lý quản lý 
chất lượng công trường
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 3
• Luật Xây dựng
• Nghị Định số 12/2009/NĐ­CP ngày 10 tháng 02 năm 2009
về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
• Nghị Định số 209/2004/NĐ­CP
• Nghị Định số 49/2008/NĐ­CP
• Thông tư 27/2009/TT-BXD H­íng dÉn mét sè néi dung 
vÒ Qu¶n lý chÊt l­îng c«ng tr×nh x©y dùng
• Thông tư 02/2006/TT-BXD ngày 17/5/2006: Hướng 
dẫn lưu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công 
trình xây dựng
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 4
Quản lý thi công xây dựng công trình – Điều 27, 
NĐ 12/2009/NĐ­CP
Quản lý 
thi công 
XDCT
1
4
2
3
5
Quản lý môi 
trường xây 
dựng
Quản lý chất lượng xây dựng
Quản lý tiến 
độ xây dựng
Quản lý an toàn 
lao động trên 
công trường xây 
dựng
Quản lý khối 
lượng thi công xây 
dựng công trình
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 5
Các định nghĩa
• Chất lượng thi công xây dựng: Là tổng hợp tất cả các đặc 
tính phản ánh công trình xây dựng đã được thi công đáp 
ứng được các yêu cầu trong thiết kế, các qui định của tiêu 
chuẩn, qui phạm thi công và nghiệm thu kỹ thuật chuyên 
môn liên quan và các điều giao ước trong hợp đồng về các 
mặt mỹ thuật, độ bền vững, công năng sử dụng và bảo vệ môi 
trường, được thể hiện ra bên ngoài hoặc được dấu kín bên 
trong từng kết cấu hay bộ phận công trình 
• Chất lượng cụng tỏc thi cụng xõy lắp được đỏnh giỏ theo 
những kết quả kiểm tra thi cụng và theo tiờu chuẩn, quy phạm 
Nhà nước hiện hành 
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 6
Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD
 Chất lượng công tác thi công xây lắp được đánh 
giá theo những kết quả kiểm tra thi công và theo 
tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước hiện hành và theo 
hợp đồng.
– Trong phạm vi tổ chức xây lắp, công tác kiểm tra chất 
lượng thi công xây lắp bao gồm: 
• kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện đưa vào công trình và 
• chất lượng công tác xây lắp 
• kiểm tra nghiệm thu hoàn thành công trình.
• Những tài liệu về kết quả các loại kiểm tra nói trên
đều phải ghi vào nhật kí công trình hoặc biên bản 
kiểm tra theo quy định
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 7
Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD
• Cấu kiện, vật liệu xây dựng, thiết bị kĩ thuật đưa về công 
trường đều phải qua kiểm tra. Khi kiểm tra, phải soát xét đối 
chiếu với tiêu chuẩn kĩ thuật, bản thuyết minh và những tài liệu 
kĩ thuật khác. Hàng hóa đưa về phải bảo đảm chất lượng theo 
yêu cầu kĩ thuật, yêu cầu của thiết kế và những yêu cầu về bốc 
dỡ và bảo quản.
• Công tác kiểm tra hàng về do bộ phận cung ứng vật tư­ kĩ 
thuật phụ trách và thực hiện ở kho vật tư hoặc trực tiếp tại 
cơ sở sản xuất. Trong trường hợp cần thiết, các vật liệu xây 
dựng, cấu kiện phải được thử nghiệm lại ờ phòng thí nghiệm.
• Ngoài ra, người chỉ huy thi công phải kiểm tra, quan sát, đối 
chiếu chất lượng cấu kiện và vật liệu xây dựng được đưa tới 
công trường với những yêu cầu cơ bản của bản vẽ thi công, 
các điều kiện kĩ thuật và tiêu chuẩn đối với mỗi sản phẩm
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 8
Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD
• Công tác kiểm tra chất lượng phải được tiến hành 
tại chỗ, sau khi hoàn thành một công việc sản xuất, 
một phần việc xây lắp hay một công đoạn của quá 
trình xây lắp. 
• Phải phát hiện kịp thời những hư hỏng, sai lệch, xác 
định nguyên nhân, đồng thời phải kịp thời áp dụng 
những biện pháp ngăn ngừa và sửa chữa những hư 
hỏng đó.
• Khi kiểm tra chất lượng, cần phải kiểm tra việc 
thực hiện đúng quy trình công nghệ đã ghi trong 
thiết kế thi công và đối chiếu kết quả những công 
việc đã thực hiện so với yêu cầu của bản vẽ thi công 
và các tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước hiện hành
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 9
Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD
• Tất cả các tổ chức nhận thầu xây lắp đều 
phải có bộ phận kiểm tra chất lượng các sản 
phẩm do công tác xây lắp làm ra. Người chỉ 
huy thi công có trách nhiệm kiểm tra chất 
lượng sản phẩm xây lắp. Người công nhân 
trực tiếp sản xuất phải tự kiểm tra kết quả 
công việc của mình.
• Tham gia vào công tác kiểm tra chất lượng còn 
có bộ phận thí nghiệm công trường và bộ phận 
trắc đạc công trình
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 10
Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD
Khi kiểm tra chất lượng, phải căn cứ vào những tài liệu hướng 
dẫn ghi trong thiết kế thi công.
Những tài liệu đó bao gồm:
• Bản vẽ kết cấu, kèm theo kích thước sai lệch cho phép và yêu 
cầu mức độ chính xác đo đạc yêu cầu chất lượng vật liệu;
• Những tài liệu ghi rõ nội dung, thời gian và phương pháp kiềm 
tra;
• Bản liệt kê những công việc đòi hỏi phải có sự tham gia kiểm gia 
của bộ phận thí nghiệm công trường và bộ phận trắc đạc công 
trình;
• Bản liệt kê những bộ phận công trình khuất, đòi hỏi phải nghiệm 
thu và lập biên bản trước khi lấp kín
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 11
Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD
• Tất cả những bộ phận của công trình khuất đều 
phải được nghiệm thu và lập biên bản xác nhận 
trước khi lấp kín hoặc thi công những phần việc 
tiếp theo. Riêng bản nghiệm thu những bộ phận 
công trình khuất được lập ngay sau khi hoàn thành 
công việc và có xác nhận tại chỗ của bộ phận kiểm 
tra chất lượng của tổ chức nhận thầu và bộ phận 
giám sát kĩ thuật của cơ quan giao thầu.
• Nếu những công tác làm tiếp theo sau một thời gian 
gián đoạn dài thì việc tổ chức nghiệm thu và lập biên 
bản những bộ phận công trình khuất chỉ được tiến hành 
trước khi bắt đâu thi công lại
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 12
Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD
• Các tổ chức xây lắp phải nghiên cứu đề ra 
những biện pháp về tồ chức, kĩ thuật và kinh 
tế để thực hiện tốt công tác kiểm tra chất 
lượng xây lắp. 
• Trong những biện pháp ấy, phải đặc biệt chú ý 
việc thành lập bộ phận thí nghiệm công 
trường, bộ phận trắc đạc công trình và công 
tác đào tạo bồi dưỡng nâng cao tay nghề và 
trình độ chuyên môn của cán bộ và công 
nhân xây dựng
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 13
Nội dung Qu¶n lý chÊt l­îng thi c«ng 
x©y dùng c«ng tr×nh cña nhµ thÇu
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 14
Điều 19 NGHỊ ĐỊNH 209 & 49
1. Nội dung quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình của nhà 
thầu
a) Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu, tính chất, 
quy mô công trình xây dựng, trong đó quy định trách nhiệm của 
từng cá nhân, bộ phận thi công xây dựng công trình trong việc 
quản lý chất lượng công trình xây dựng;
b) Thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tư, 
thiết bị công trình, thiết bị công nghệ trước khi xây dựng và lắp 
đặt vào công trình xây dựng theo tiêu chuẩn và yêu cầu thiết kế;
c) Lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến độ thi công;
d) Lập và ghi nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định;
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 15
Điều 19 NGHỊ ĐỊNH 209 & 49
đ) Kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh môi trường bên 
trong và bên ngoài công trường;
e) Nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hoàn công cho bộ 
phận công trình xây dựng, hạng mục công trình xây 
dựng và công trình xây dựng hoàn thành;
g) Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối 
lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi 
công xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư; 
h) Chuẩn bị tài liệu làm căn cứ nghiệm thu theo quy 
định tại Điều 24, Điều 25, Điều 26 của Nghị định này 
và lập phiếu yêu cầu chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 16
Điều 19 NGHỊ ĐỊNH 209 & 49
2. Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải 
chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật 
về chất lượng công việc do mình đảm nhận; 
bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử 
dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công 
không bảo đảm chất lượng hoặc gây hư hỏng, 
gây ô nhiễm môi trường và các hành vi khác 
gây ra thiệt hại
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 17
Điều 20. Quản lý chất lượng thi công xây dựng công 
trình của tổng thầu (NĐ 209 + NĐ 49)
1. Tổng thầu thực hiện việc quản lý chất lượng thi công xây 
dựng công trình theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Nghị 
định này.
2. Tổng thầu thực hiện việc giám sát chất lượng thi công xây 
dựng công trình theo quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị 
định này đối với nhà thầu phụ.
3. Tổng thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp 
luật về chất lượng công việc do mình đảm nhận và do các 
nhà thầu phụ thực hiện; bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp 
đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công không 
bảo đảm chất lượng hoặc gây hư hỏng, gây ô nhiễm môi 
trường và các hành vi vi phạm khác gây ra thiệt hại.
4. Nhà thầu phụ phải chịu trách nhiệm trước tổng thầu về 
chất lượng phần công việc do mình đảm nhận
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 18
2. Thủ tục hoạch định kế hoạch chất 
lượng để triển khai thi công các công 
trình
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 19
Thủ tục hoạch định kế hoạch chất lượng để triển khai thi công 
các công trình (tiếp)
2.1. Lập hợp đồng nội bộ
2.2. Lập kế hoạch và giao kế hoạch
2.3. Triển khai thi công: xem “Hướng dẫn công việc
TRIểN KHAI CHUẩN Bị THI CÔNG”
2.4. Thi công và kiểm soát quá trình
2.5. Nghiệm thu
2.6. Bàn giao
2.7. Bảo hành
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 20
3. Công tác nghiệm thu chất lượng 
thi công xây dựng công trình
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 21
Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng: 
(Điều 23, NĐ 209) 
1. Nhà thầu thi công xây dựng phải tự tổ chức 
nghiệm thu các công việc xây dựng, đặc biệt các 
công việc, bộ phận bị che khuất; bộ phận công 
trình; các hạng mục công trình và công trình, 
trước khi yêu cầu chủ đầu tư nghiệm thu. Đối với 
những công việc xây dựng đã được nghiệm thu nhưng 
chưa thi công ngay thì trước khi thi công xây dựng 
phải nghiệm thu lại. Đối với công việc, giai đoạn thi 
công xây dựng sau khi nghiệm thu được chuyển nhà 
thầu khác thực hiện tiếp thì phải được nhà thầu đó xác 
nhận, nghiệm thu.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 22
Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng: 
(Điều 23, NĐ 209) 
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu 
công trình xây dựng kịp thời sau khi có phiếu yêu 
cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng. 
Nghiệm thu công trình xây dựng được phân thành:
a) Nghiệm thu từng công việc xây dựng trong quá trình 
thi công xây dựng;
b) Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn 
thi công xây dựng;
c) Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công 
trình xây dựng để đưa vào sử dụng. 
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 23
Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng: 
(Điều 23, NĐ 209) 
3. Các hạng mục công trình xây dựng hoàn 
thành và công trình xây dựng hoàn thành 
chỉ được phép đưa vào sử dụng sau khi 
được chủ đầu tư nghiệm thu. 
4. Khi chủ đầu tư, nhà thầu là người nước ngoài 
thì các biên bản nghiệm thu, bản vẽ hoàn công 
bộ phận công trình và công trình xây dựng 
được thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng nước 
ngoài do chủ đầu tư lựa chọn.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 24
Các bước nghiệm thu chất lượng thi công xây dựng 
công trình (TCXDVN 371­ 2006)
• Trong quá trình thi công xây dựng công trình (mới 
hoặc cải tạo) phải thực hiện các bước nghiệm thu sau: 
– Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩn chế tạo sẵn trước khi 
sử dụng vào công trình.
– Nghiệm thu từng công việc xây dựng; 
– Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi 
công xây dựng; 
– Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, 
công trình xây dựng để bàn giao đưa vào sử dụng 
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 25
Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản 
phẩm chế tạo sẵn trước khi sử 
dụng vào công trình 
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 26
Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn 
trước khi sử dụng vào công trình (TCXDVN 371­ 2006)
Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu
• Người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ 
đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công 
trình của Tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng 
thầu;
• Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà 
thầu thi công xây dựng công trình.
Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người giám sát 
thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự 
để kiểm tra công tác nghiệm thu của tổng thầu với 
nhà thầu phụ.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 27
Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn 
trước khi sử dụng vào công trình (TCXDVN 371­ 2006)
Trách nhiệm của các thành phần tham gia 
nghiệm thu
• Trực tiếp tiến hành nghiệm thu trong quá trình 
xây lắp những đối tượng sau đây sau khi nhận 
được phiếu yêu cầu của nhà thầu xây lắp:
– Các loại vật liệu, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi 
sử dụng vào công trình; 
– Các loại thiết bị, máy móc trước khi đưa vào lắp 
đặt cho công trình;
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 28
Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn 
trước khi sử dụng vào công trình (TCXDVN 371­ 2006)
Điều kiện cần để nghiệm thu
– Có chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng, lí lịch của các 
thiết bị, các văn bản bảo hiểm, bảo hành thiết bị 
(nếu có), các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, tiêu 
chuẩn kỹ thuật vận hành thiết bị máy móc của nhà 
sản xuất;
– Có kết quả thí nghiệm mẫu lấy tại hiện trường (nếu 
thiết kế, chủ đầu tư hoặc tiêu chuẩn, qui phạm yêu 
cầu)
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 29
Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn 
trước khi sử dụng vào công trình (TCXDVN 371­ 2006)
Nội dung và trình tự nghiệm thu
• Kiểm tra tại chỗ đối tượng nghiệm thu;
• Kiểm tra chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng, lí 
lịch của các thiết bị, các văn bản bảo hiểm, 
bảo hành thiết bị (nếu có), các tài liệu hướng 
dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành 
thiết bị máy móc của nhà sản xuất;
• Kiểm tra các tài liệu thí nghiệm;
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 30
Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn 
trước khi sử dụng vào công trình (TCXDVN 371­ 2006)
Nội dung và trình tự nghiệm thu
• Trong khi nghiệm thu trường hợp cần thiết có thể tiến hành 
thêm các công việc kiểm định sau:
– Yêu cầu nhà thầu xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm để thí nghiệm bổ 
sung;
– Thử nghiệm lại đối tượng nghiệm thu;
– Thẩm tra mức độ đúng đắn của các kết quả thí nghiệm có liên quan 
đến chất lượng đối tượng nghiệm thu do nhà thầu xây lắp thực hiện 
và cung cấp.
• Đối chiếu các kết quả kiểm tra, kiểm định (nếu có) với tài 
liệu thiết kế được duyệt, các yêu cầu của các tiêu chuẩn, qui 
phạm kĩ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu 
hướng dẫn hoặc các tiêu chuẩn kĩ thuật vận hành thiết bị 
máy móc để đánh giá chất lượng.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 31
Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn 
trước khi sử dụng vào công trình (TCXDVN 371­ 2006)
Nội dung và trình tự nghiệm thu
Trên cơ sở đánh giá chất lượng ban nghiệm thu đưa ra kết luận :
• Trường hợp thứ nhất: Chấp nhận nghiệ ... cứ nghiệm thu. Riêng các bộ 
phận bị che khuất của công trình phải được nghiệm 
thu và lập bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các 
công việc tiếp theo
2. Cách lập và và xác nhận bản vẽ hoàn công được 
hướng dẫn tại Phụ lục 6 của Thông tư này
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 65
Phụ lục 6 (Thụng tư 27/2009/TT­BXD ngày 31/07/2009): Bản 
vẽ hoàn công ­ 1. Lập bản vẽ hoàn công
a) Trường hợp các kích 
thước, thông số thực tế 
thi công của đối tượng 
được vẽ hoàn công đúng 
với kích thước, thông số 
của thiết kế bản vẽ thi 
công được phê duyệt thì 
nhà thầu thi công xây dựng 
có thể chụp lại bản vẽ thiết 
kế thi công và đóng dấu 
bản vẽ hoàn công theo quy 
định của Phụ lục này trên 
tờ bản vẽ đó
Tªn nhµ thÇu thi c«ng x©y 
dùng
B¶n vÏ hoµn c«ng
Ngµy.. th¸ng.. n¨m ..
Ng­êi 
lËp
(Ghi râ 
hä 
tªn, 
chøc 
vô, 
chữ
ký)
Ng­êi ®¹i diÖn 
theo ph¸p luËt 
cña nhµ thÇu 
thi c«ng x©y 
dùng
(Ghi râ hä tªn, chữ
ký, chøc vô, dÊu 
ph¸p nh©n)
Ng­êi gi¸m s¸t 
thi c«ng x©y 
dùng c«ng 
trình cña 
chñ ®Çu t­
(Ghi râ hä tªn, 
chøc vô, chữ
ký )
Hình 1­ Mẫu dấu bản vẽ hoàn công khi không áp dụng
hình thức hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 66
Phụ lục 6 (Thụng tư 27/2009/TT­BXD ngày 31/07/2009): 
Bản vẽ hoàn công ­ 1. Lập bản vẽ hoàn công
Nếu các kích thước, thông số thực tế thi công 
có thay đổi so với kích thước, thông số của 
thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt thì 
cho phép nhà thầu thi công xây dựng ghi lại 
các trị số kích thước, thông số thực tế trong 
ngoặc đơn bên cạnh hoặc bên dưới các trị số 
kích thước, thông số cũ trong tờ bản vẽ này
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 67
P
1500
(1530)
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 68
Phụ lục 6 (Thụng tư 27/2009/TT­BXD 
ngày 31/07/2009): Bản vẽ hoàn công ­
1. Lập bản vẽ hoàn công
b) Trong trường hợp cần thiết, nhà thầu thi công 
xây dựng có thể vẽ lại bản vẽ hoàn công mới, 
có khung tên bản vẽ hoàn công tương tự như
mẫu dấu bản vẽ hoàn công quy định tại Phụ lục 
này
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 69
Phụ lục 6 (Thụng tư 27/2009/TT­BXD ngày 31/07/2009): 
Bản vẽ hoàn công ­ 2. Xác nhận bản vẽ hoàn công
Bản vẽ hoàn công bộ phận công trình, hạng mục công 
trình và công trình phải được những người sau xác 
nhận:
a) Người lập bản vẽ hoàn công của nhà thầu thi công xây 
dựng (ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)
b) Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thi công xây 
dựng (ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký, dấu pháp nhân).
c) Người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ 
đầu tư (ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký) 
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 70
Phụ lục 6 (Thụng tư 27/2009/TT­BXD ngày 31/07/2009): 
Bản vẽ hoàn công ­ 2. Xác nhận bản vẽ hoàn công
d) Trường hợp áp 
dụng hình thức 
hợp đồng tổng 
thầu thì trong 
mẫu dấu hoàn 
công phải có thêm 
xác nhận của 
Người đại diện 
theo pháp luật của 
tổng thầu thi công 
xây dựng (ghi rõ 
họ tên, chức vụ, 
chữ ký, dấu pháp 
nhân)
Tªn nhµ thÇu thi c«ng x©y dùng
B¶n vÏ hoµn c«ng
Ngµy.. th¸ng.. năm..
Ng­êi lËp
(Ghi râ hä 
tªn, chøc 
vô, chữ
ký)
Ng­êi ®¹i diÖn 
theo ph¸p 
luËt cña 
nhµ thÇu 
phô thi 
c«ng x©y 
dùng
(Ghi râ hä tªn, 
chữ ký, 
chøc vô, 
dÊu ph¸p 
nh©n)
Ng­êi ®¹i diÖn 
theo ph¸p 
luËt cña 
nhµ thÇu 
tæng thÇu 
thi c«ng 
x©y dùng
(Ghi râ hä tªn, 
chữ ký, 
chøc vô, 
dÊu ph¸p 
nh©n)
Ng­êi gi¸m s¸t 
thi c«ng 
x©y dùng 
c«ng trình
cña chñ ®Çu t­
(Ghi râ hä tªn, 
chøc vô, 
chữ ký )
Hình 2 ­ Mẫu dấu bản vẽ hoàn công khi áp dụng hình 
thức hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 71
Lập và ghi nhật ký thi công xây dựng 
công trình (Điều 18 Thụng tư 
27/2009/TT­BXD)
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 72
1. Nhật ký thi công xây dựng công trình dùng để mô tả 
tình hình công việc và ghi chép các thông tin trao đổi 
giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu 
thiết kế xây dựng công trình và các bên có liên quan 
khác. 
• Nhà thầu thi công xây dựng có nhiệm vụ lập sổ nhật ký 
thi công xây dựng công trình. 
• Sổ này phải được đánh số trang, đóng dấu giáp lai của 
nhà thầu thi công xây dựng và có xác nhận của chủ đầu 
tư. 
• Sổ nhật ký thi công công trình có thể được lập cho từng 
hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng. Việc 
ghi chép các thông tin trao đổi phải được thực hiện 
thường xuyên. 
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 73
2. Nội dung ghi chép các thông tin bao gồm:
a) Danh sách cán bộ kỹ thuật của các bên trực tiếp tham gia 
xây dựng công trình (chức danh và nhiệm vụ của từng 
người): thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng, 
giám sát tác giả thiết kế.
b) Diễn biến tình hình thi công hàng ngày trên công trường; 
mô tả chi tiết các sự cố, hư hỏng và các vi phạm, sai 
khác trong quá trình thi công trên công trường.
c) Các kiến nghị và những ý kiến chỉ đạo giải quyết các 
vấn đề phát sinh của các bên có liên quan.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 74
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 
CÔNG TRƯỜNG XÂY DỰNG
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 75
YÊU CẦU PHÁP LÝ VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT 
LƯỢNG CÔNG TRƯỜNG XÂY DỰNG: Điều 19 Nghị 
định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
1. Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng 
công trình của nhà thầu:
a. Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu 
cầu, tính chất, quy mô công trình xây dựng, trong đó 
quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi 
công xây dựng công trình trong việc quản lý chất lượng 
công trình xây dựng 
b. 
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 76
YÊU CẦU PHÁP LÝ VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT 
LƯỢNG CÔNG TRƯỜNG XÂY DỰNG: Điều 21 Nghị 
định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
1. Néi dung qu¶n lý chÊt l­ỵng thi c«ng x©y dùng c«ng tr×nh 
cđa chđ ®Çu t­:
a. 
b. KiĨm tra sù phï hỵp n¨ng lùc cđa nhµ thÇu thi 
c«ng x©y dùng c«ng tr×nh víi hå s¬ dù thÇu vµ 
hỵp ®ång x©y dùng, bao gåm:
 KiĨm tra hƯ thèng qu¶n lý chÊt l­ỵng cđa nhµ thÇu
thi c«ng x©y dùng c«ng tr×nh
 ..
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 77
Vậy hệ thống quản lý chất lượng 
của nhà thầu xây dựng là gì?
 Hệ thống quản lý chất lượng trong xây dựng bao 
gồm 2 phần:
 Hệ thống quản lý chất lượng tại công ty thi công 
(không đề cập trong bài giảng này)
 Hệ thống quản lý chất lượng tại công trường 
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 78
CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT 
LƯỢNG TẠI CÔNG TRƯỜNG XD
1. Hệ thống tổ chức:
Sơ đồ tổ chức công trường
Quyết định thành lập Ban chỉ huy công trình
2. Hệ thống tài liệu:
Các hướng dẫn và biểu mẫu mà nhà thầu sử dụng trên công 
trường
3. Hệ thống các quá trình:
Các sơ đồ quy trình thi công: thi công móng, thi công khung, 
thi công hệ thống điện - nước, thi công hoàn thiện, 
4. Hệ thống tài nguyên:
Quy trình và cách thức quản lý sử dụng tài nguyên trên công 
trường
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 79
CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TẠI CÔNG TRƯỜNG XD: 1. HỆ THỐNG TỔ CHỨC
• Sơ đồ tổ chức công trường
• Quyết định thành lập Ban Chỉ Huy công trình
trong đó có phân công ai sẽ chịu trách nhiệm về 
chất lượng tại công trường
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 80
CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI 
CÔNG TRƯỜNG XD: 1. HỆ THỐNG TỔ CHỨC (TIẾP)
Sơ đồ tổ chức công trường: Tổ đội A
Tổ đội B
Tổ đội C
Tổ đội. . .
B.phận Kỹ thuật
B.Phận Nghiệp vụ
BAN CHỈ HUY
CÔ NG TRÌNH
TT Hoï vaø teân Chöùc danh
Traùch nhieäm & Quyeàn
haïn
Ghi
chu
ù
01 Lê Văn Tâm Đội trưởng Quản lý chung toàn công trường
02 Nguyễn Thành Đội phó Phụ trách về đảm bảo chất lượng trên 
toàn công trình
03
• Trách nhiệm, quyền hạn và các chức danh trên công trường
thường được thể hiện qua bảng như sau:
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 81
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 82
Quyết định thành lập Ban Chỉ Huy công trình
 Danh sách nhân sự bao gồm: Họ tên, nghề nghiệp, chức danh tại công 
trường
 Trách nhiệm & quyền hạn của Ban Chỉ Huy công trình:
o Tiếp nhận và quản lý các lực lượng lao động, xe máy, vật tư do Công ty 
chuyển xuống để tổ chức thi công công trình ................................, bảo đảm 
chất lượng và tiến độ theo hồ sơ mời thầu, hợp đồng do Công ty ký với Bên A.
o Triệt để tiết kiệm, bảo đảm các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật theo giao khoán của 
Công ty và công trường.
o Thực hiện đúng các quy trình, quy phạm kỹ thuật thi công; áp dụng đầy đủ các 
Thủ tục, Biểu mẫu, ghi nhật ký thi công và lập đầy đủ các hồ sơ theo quy định 
của Công ty ( Hệ thống ISO 9001: 2000 ). 
o Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ kế toán - thống kê, các quy định quản lý của 
Nhà nước và của Công ty.
o Chăm lo đời sống cho CBCNV, bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh môi 
trường.
o Được thay mặt Công ty, Xí nghiệp quan hệ với Bên A, cán bộ giám sát, thiết kế 
và chính quyền địa phương để giải quyết những vấn đề có liên quan đến việc 
thi công công trình 
o ..
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 83
CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TẠI CÔNG TRƯỜNG XD: 3. HỆ THỐNG CỎC QUỎ 
TRỠNH
Các sơ đồ quy trình thi công: 
thi công móng, 
thi công khung, 
thi công hệ thống điện - nước, 
thi công hoàn thiện, 
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 84
CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI 
CÔNG TRƯỜNG XD: 3. HỆ THỐNG CỎC QUỎ TRỠNH 
(TIẾP THEO)
TT
Haïng muïc –
Coâng ñoaïn
Soá Baûn
veõ
Ngöôøi ,
boä
phaän
thöïc
hieän
Yeâu caàu
kyõ
thuaät
Bieän phaùp
thi coâng, maùy moùc
thieát bò
Taøi lieäu
aùp duïng
01
Thi coâng
ñaø kieàng KC04
Leâ Vaên T
am
Theo hoà
sô döï
thaàu
-Ñoå BT thöông
phaåm
-Vaùn khuoân theùp
- Ñaàm duøi
-
TCVN 4453 - 1995
04 Laùt gaïch
taàng treät
KT 25 Traàn Thaù
i
Theo hoà
sô döï
thaàu
-Coâng taùc chuaån
bò
- Quy trình thi
coâng
- Kieåm tra nghieäm
thu
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 85
• Giới thiệu một vài quy trình thi công dạng liệt kê:
 Quy trình/biện pháp thi công lát gạch:
 Cân chỉnh cao độ, căng dây búng mức lên chu vi tường phòng lát làm mực 
mương của cao độ mặt gạch lát
 Kiểm tra độ vuông góc của phòng, lát các viên gạch mốc cách khoảng 2m, 
căng dây kiểm tra độ dốc mặt lát
 Lát các hàng gạch chuẩn theo các viên gạch mốc
 Cán lớp vữa nền
 Căng dây giữa 2 hàng gạch chuẩn, bắt đầu lát gạch theo hướng vuông góc 
với hàng gạch chuẩn
 Trét hồ dầu kín đều mặt sau viên gạch, đặt viên gạch vào vị trí, cân chỉnh, 
dùng cán búa gõ nhẹ đều để ấn viên gạch lún sâu vào lớp hồ dầu
 Lát bắt đầu tư trong phòng ra ngoài cửa, nếu mặt lát quá rộng chia từng khu 
vực để lát
 Lát đến đâu dùng giẻ lau khô sạch xi măng, hồ dầu bám trên mặt gạch
 24 giờ sau khi lát, tiến hành chà joint mặt lát
 Lau sạch dụng cụ thi công, thu dọn hồ vữa còn dư
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 86
CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TẠI CÔNG TRƯỜNG XD: 4. HỆ THỐNG TÀI 
NGUYỜN
Quy trình và cách thức quản lý sử dụng tài nguyên 
trên công trường:
 Kế hoạch cung ứng vật tư
Kế hoạch nhõn sự
Kế hoạch cung ứng mỏy, thiết bị thi cụng
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 87
CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI 
CÔNG TRƯỜNG XD: 4. HỆ THỐNG TÀI NGUYỜN
4.1. Kế hoạch cung ứng vật tư chính:
TT TEÂN VAÄT TÖ ÑVT
Khoái
löôïng
Ngaøy nhaäp
Ghi
chuù
01 Xi maêng PC 40 bao 200 //10 10 2006 :10 00 PM
02 Xi maêng PC 40 bao 500 //12 11 2006 :10 00
PM
03 Xi maêng PC 40 bao 600 //14 12 2006 :10 00 PM
04 Gaïch eramic oyal xC R 400 400 
x 5
vieâ
n
2400 //16 12 2006
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 88
CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TẠI CÔNG TRƯỜNG XD: 4. HỆ THỐNG TÀI 
NGUYỜN
4.1 KẾ HOẠCH NHÂN LỰC:
TT
Thôøi
gian
thöïc
hieän
haïn
muïc
Haïng muïc
Chöùc danh loaïi thôï (ngöôøi)
Ghi
chuù
Xaây
döïn
g
Haøn
Maùy
eùp
coïc
Phuï
01 10 ngaøy
( 10/4/2009 – //)20 4 2009
Eùp coïc 2 2 4
02 4 ngaøy Thi coâng ñaøi moùng 15 1 6
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 89
CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TẠI CÔNG TRƯỜNG XD: 4. HỆ THỐNG TÀI 
NGUYỜN
Kế hoạch xe máy thiết bị:
TT
Teân thieát bò, maùy moùc,
coâng cuï xaây döïng
Soá
löôïng
Ngaøydự kiến 
baét ñaàu söû
duïng taïi coâng
tröôøng
Thôøi haïn
söû duïng
01 Maùy eùp coïc 02 boä //03 09 2006 09 ngaøy
02 Maùy ñaàm duøi 4 caùi //12 10 2006 4 ngaøy
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 90
Giải quyết tranh chấp về chất 
lượng công trình xây dựng
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 91
Điều 20, Thông tư 27/2009/TT­BXD
1. Tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng 
xảy ra khi có ý kiến đánh giá khác nhau về chất 
lượng sản phẩm, chất lượng bộ phận công trình 
và chất lượng công trình xây dựng.
Tranh chấp về chất lượng có thể xảy ra giữa các 
chủ thể tham gia xây dựng công trình và giữa các 
chủ thể này với chủ sở hữu, chủ quản lý, chủ sử 
dụng các công trình xây dựng lân cận và các bên 
có liên quan khác. 
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 92
Điều 20, Thông tư 27/2009/TT­BXD
2. Trình tự giải quyết tranh chấp về chất lượng
Việc giải quyết tranh chấp về chất lượng được tiến 
hành theo trình tự từng bước như sau:
a) Tự thương lượng giữa các bên có tranh chấp. 
b) Thuê tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo 
quy định tiến hành kiểm định chất lượng công trình xây 
dựng.
c) Đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo 
phân cấp đánh giá, kết luận về chất lượng hoặc đề nghị 
cơ quan này tổ chức giám định chất lượng công trình xây 
dựng.
d) Khởi kiện và giải quyết tranh chấp thông qua toà án. 
Thủ tục tiến hành theo quy định của pháp luật có liên 
quan.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 93
Lưu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ 
hoàn công công trình xây dựng
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 94
Thông tư 02/2006/TT-BXD ngày 17/5/2006: Hướng dẫn 
lưu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây 
dựng
• Đối với chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu hoặc chủ quản 
lý sử dụng công trình xây dựng, cơ quan quản lý 
nhà nước về xây dựng, cơ quan lưu trữ nhà nưước, hồ 
sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng 
được lưu trữ theo tuổi thọ công trình
• Đối với nhà thầu thiết kế, nhà thầu thi công xây 
dựng, thời hạn lưu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn 
công công trình xây dựng là 10 năm kể từ khi kết 
thúc bảo hành công trình
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 95
Lưu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình 
xây dựng: Thµnh phÇn hå s¬ l­u tr÷ vµ n¬i l­u tr÷
c) Đối với nhà thầu thi công xây dựng:
Nhà thầu thi công xây dựng lưu trữ hồ sơ thiết kế bản vẽ 
thi công, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng do mình 
thực hiện. Riêng nhà thầu đảm nhận tổng thầu thi công 
xây dựng phải lưu trữ toàn bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi 
công, bản vẽ hoàn công do mình và các nhà thầu phụ thi 
công xây dựng thực hiện. 
Thành phần hồ sơ lưu trữ gồm:
- Thuyết minh (nếu có) và các bản vẽ thi công, báo cáo kết 
quả khảo sát xây dựng trong bước thiết kế bản vẽ thi 
công (nếu có).
- Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng lập theo quy định 
tại Điều 27, Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 
16/12/2004 của Chính phủ.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 96
Xin caûm ôn!
Chúc các bạn, các anh chị đạt nhiều 
thành quả tốt trong công tác !

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_chat_luong_cong_truong_luu_truong_van.pdf