Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - Chương 4: Thiết kế hệ thống
ERM = Entity Relationships Model
Biểu diễn đồ thị của các lớp dữ liệu và mối quan hệ ngữ nghĩa giữa chúng
Các thành phần của ERM:
Thực thể
Mối quan hệ giữa các thực thể
Thuộc tính của thực thể
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - Chương 4: Thiết kế hệ thống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - Chương 4: Thiết kế hệ thống
THIẾT KẾ HỆ THỐNG Nội dung chính Mô hình dữ liệu khái niệm Mô hình dữ liệu logic Thiết kế hệ thống vật lý MÔ HÌNH DỮ LiỆU KHÁI NiỆM Giới thiệu mô hình thực thể quan hệ (ERM) Các thành phần của ERM Quy trình xây dựng ERM Các bước phát triển ERM cho ứng dụng Ví dụ Giới thiệu mô hình thực thể quan hệ ERM = Entity Relationships Model Biểu diễn đồ thị của các lớp dữ liệu và mối quan hệ ngữ nghĩa giữa chúng Các thành phần của ERM: Thực thể Mối quan hệ giữa các thực thể Thuộc tính của thực thể Thực thể (entity) Là một khái niệm để chỉ: Một lớp Các đối tượng của thế giới thực, hoặc Các khái niệm độc lập (không bao chứa cái khác) có cùng đặc trưng chung Tên thực thể: danh từ Ký pháp: Tên thực thể Ví dụ: thực thể Bản thể (instance) Là một đối tượng cụ thể của thực thể Phân biệt thực thể và bản thể Thuộc tính(attribute) Là đặc trưng của thực thể mà ta quan tâm (có thể không phải tất cả) Tên thuộc tính: danh từ Các loại thuộc tính: Thuộc tính tên gọi: tên gọi cho một bản thể Thuộc tính định danh: xác định tính duy nhất của bản thể Thuộc tính mô tả: các thuộc tính còn lại Thuộc tính lặp: với 1 bản thể có thể nhận nhiều giá trị khác nhau Thuộc tính – ký pháp Thuộc tính của thực thể gắn với thực thể bằng 1 đoạn thẳng Biểu diễn thực thể Tên thực thể: viết chữ IN Thuộc tính: chữ thường Định danh: gạch chân Mối quan hệ (relationships) Là khái niệm phản ánh mối quan hệ ngữ nghĩa vốn có giữa các bản thể của các thực thể trong thế giới thực Tên mối quan hệ: mệnh đề động từ Ký pháp Tên mối quan hệ Mối quan hệ (tiếp) Có 2 loại: Mối quan hệ tương tác: mô tả sự tác động của một thực thể lên thực thể khác Mối quan hệ sở hữu/phụ thuộc: mô tả sự phụ thuộc giữa 2 thực thể Mối quan hệ (tiếp) Mối quan hệ cũng có thuộc tính Trả lời cho các câu hỏi của động từ: Bằng cách nào? Khi nào? Bao nhiêu? Như thế nào? Mối quan hệ (tiếp) Bậc của mối quan hệ: Số thực thể tham gia vào mối quan hệ Các loại bậc Mối quan hệ (tiếp) Bản số của quan hệ Số bản thể tham gia vào mối quan hệ Chỉ quan tâm đến bản số nhỏ nhất và lớn nhất Mối quan hệ (tiếp) Biểu diễn Thực thể yếu Mối quan hệ bậc thấp Mối quan hệ bậc cao Quy trình xây dựng ERM Cách 1: thực hiện đồng thời Quy trình xây dựng ERM Cách 2: thực hiện từng hồ sơ rồi tích hợp Liệt kê Xác định thực thể Xác định mối quan hệ Vẽ mô hình Chuẩn hóa Các bước xây dựng ERM Bước 1: Liệt kê Quy tắc: Chính xác hóa Mỗi mục chỉ một đối tượng duy nhất Hai mục khác nhau chỉ hai đối tượng khác nhau Chọn lọc Mỗi mục là chung cho mỗi lớp hồ sơ được xét Mỗi mục là sơ cấp (không được suy trực tiếp từ các mục khác) Mỗi mục được chọn 1 lần Các bước xây dựng ERM Bước 2: Xác định thực thể Dữ liệu vào: bảng từ điển dữ liệu Dữ liệu ra: các thực thể và thuộc tính của nó Quy tắc: Tìm các thuộc tính tên gọi: mỗi thuộc tính tên gọi xác định một thực thể tương ứng Xác định thuộc tính còn lại Xác định định danh của thực thể Loại đi thuộc tính đã sử dụng trong bảng Các bước xây dựng ERM Bước 3: xác định mối quan hệ Dữ liệu vào: bảng từ điển dữ liệu còn lại Dữ liệu ra: các mối quan hệ và thuộc tính của chúng Quy tắc: Xác định mối quan hệ tương tác Các bước xây dựng ERM Bước 3: xác định mối quan hệ (tiếp) Quy tắc: Xác định mối quan hệ ràng buộc Xét từng cặp thực thể, tìm mối quan hệ phụ thuộc/ràng buộc và tìm thuộc tính của nó Các bước xây dựng ERM Bước 4: vẽ mô hình Trước hết vẽ các thực thể Vẽ mối quan hệ Sắp xếp lại cho cân đối, dễ nhìn Bổ sung thuộc tính, gạch chân thuộc tính định danh Xác định bản số Các bước xây dựng ERM Bước 5: chuẩn hóa Mục đích: Loại bỏ thuộc tính lặp, nhóm lặp, thuộc tính phụ thuộc thời gian Đảm bảo quy tắc nghiệp vụ Rút gọn mô hình nếu có thể Xác định lại bản số, nếu cần DEMO PHIẾU XUẤT KHO Số: xxxxxx Họ và tên người mua hàng: Địa chỉ: Lý do xuất kho: Xuất tại kho: STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền . . . . Tổng tiền hàng . Thuế VAT Tổng cộng PHIẾU NHẬP KHO Số: xxxxxx Họ và tên người giao hàng: Địa chỉ: Lý do nhập kho: Nhập tại kho: STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền . . . . Tổng tiền hàng . Thuế VAT Tổng cộng Ví dụ Bước 1: Liệt kê ĐƠN ĐẶT HÀNG Từ trong HS Viết gọn Số SoHD Người đặt hàng TenKH Ngày đặt NgayDat Số TT SoTT Tên hàng TenHang Đơn vị DVT Số lượng SoLuong Đơn giá DonGia Thành tiền ThanhTien PHIẾU NHẬP KHO Từ trong HS Viết gọn Số SoHD Họ và tên người giao hàng Ten NGH Địa chỉ DiaChi Lý do nhập kho LyDo Nhập tại kho TenKho STT SoTT Tên hàng TenHang Đơn vị DVT Đơn giá DonGia Thành tiền ThanhTien Tổng tiền hàng TongTienHang Thuế VAT VAT Tổng cộng TongCong PHIẾU NHẬP KHO Từ trong HS Viết gọn Số SoHD Họ và tên người mua hàng Ten KH Địa chỉ DiaChi Lý do xuất kho LyDo Xuất tại kho TenKho STT SoTT Tên hàng TenHang Đơn vị DVT Đơn giá DonGia Thành tiền ThanhTien Tổng tiền hàng TongTienHang Thuế VAT VAT Tổng cộng TongCong Ví dụ Bước 2: Xác định thực thể và thuộc tính KHÁCH HÀNG ( TenKH, DiaChiKH) Bổ sung: MaKH HÀNG ( TenHang, DVT, DonGia) Bổ sung: MaHang KHO (TenKho) Bổ sung: MaKho NGƯỜI GIAO HÀNG (Ten nguoi GH, DiaChi) Bổ sung: MaNGH Ví dụ Bước 1: Liệt kê ĐƠN ĐẶT HÀNG Từ trong HS Viết gọn Số SoHD Người đặt hàng TenKH Ngày đặt NgayDat Số TT SoTT Tên hàng TenHang Đơn vị DVT Đơn giá DonGia Thành tiền ThanhTien PHIẾU NHẬP KHO Từ trong HS Viết gọn Số SoHD Họ và tên người giao hàng Ten NGH Địa chỉ DiaChi Lý do nhập kho LyDo Nhập tại kho TenKho STT SoTT Tên hàng TenHang Đơn vị DVT Đơn giá DonGia Thành tiền ThanhTien Tổng tiền hàng TongTienH Thuế VAT VAT Tổng cộng TongCong PHIẾU NHẬP KHO Từ trong HS Viết gọn Số SoHD Họ và tên người mua hàng Ten KH Địa chỉ DiaChiKH Lý do xuất kho LyDo Xuất tại kho TenKho STT SoTT Tên hàng TenHang Đơn vị DVT Đơn giá DonGia Thành tiền ThanhTien Tổng tiền hàng TongTienH Thuế VAT VAT Tổng cộng TongCong Ví dụ Bước 3: xác định quan hệ KHÁCH ĐẶT HÀNG NGƯỜI GIAO HÀNG NHẬP HÀNG TẠI KHO KHO XUẤT HÀNG CHO KHÁCH MÔ HÌNH DỮ LiỆU LOGIC Mô hình dữ liệu logic Các thành phần của mô hình quan hệ Chuyển ERM sang mô hình quan hệ Các bước thiết kế CSDL logic Ví dụ Mô hình dữ liệu logic Là sự mô tả cấu trúc của dữ liệu sao cho một hệ quản trị CSDL có thể xây dựng dựa trên nó để tổ chức việc lưu trữ & khai thác dữ liệu một cách hiệu quả Đến nay đã có 4 loại mô hình dữ liệu logic: Mô hình dữ liệu phân cấp Mô hình dữ liệu mạng Mô hình dữ liệu quan hệ Mô hình dữ liệu hướng đối tượng Mô hình dữ liệu phân cấp Các bản ghi sắp xếp từ trên xuống tạo thành một cây Thuật ngữ cha – con được sử dụng để mô tả mô hình Một con chỉ có 1 cha Một cha có thể có nhiều con Mô hình dữ liệu mạng Một bản ghi kết nối với một số bản ghi khác Khắc phục được hạn chế của mô hình phân cấp Phức tạp cho việc quản lý Mô hình dữ liệu quan hệ Mô hình dữ liệu quan hệ cấu thành từ các bảng dữ liệu 2 chiều có quan hệ logic với nhau thông qua giá trị cột khóa Được xây dựng trên cơ sở lý thuyết tập hợp Được sử dụng rộng rãi trong các hệ quản trị CSDL Mô hình dữ liệu hướng đối tượng Là mô hình mới, dùng để lưu trữ dữ liệu của các đối tượng, bao gồm cả thuộc tính dữ liệu và hành vi của chúng Mô hình phát triển chưa lâu, chưa hoàn thiện Đã có một số hệ quản trị CSDL dùng nhưng chưa rộng rãi Nhiều hệ quản trị CSDL hướng đối tượng nhưng việc lưu trữ vẫn sử dụng CSDL quan hệ Nhắc lại:Mô hình dữ liệu quan hệ Mô hình quan hệ gồm: Quan hệ Các liên kết Quan hệ là một bảng dữ liệu 2 chiều gồm: Cột, gọi là thuộc tính Các dòng, gọi là bộ dữ liệu hay bản ghi Tính chất của một quan hệ: Phần tử nằm chỗ giao nhau giữa dòng và cột là duy nhất Các phần của 1 cột thuộc miền giá trị Các dòng là khác nhau Thứ tự các dòng là không quan trọng Thứ tự các cột là không quan trọng Nhắc lại:Mô hình dữ liệu quan hệ Quan hệ có cấu trúc tốt Có ít dư thừa nhất và cho phép thêm, sửa, xóa dữ liệu mà không gây ra lỗi hoặc sự thiếu nhất quán Mã SV Tên SV Ngày sinh Lớp Môn học Điểm 001 Lê Tấn Tài 13/05/89 K41C CSDL 8 002 Nguyễn C.Phèo 08/01/91 K41T CSDL 7 003 Nguyễn C.Phèo 08/01/91 K41T C++ 9 004 Trần Thị Nở 02/04/89 K42B Java 6.5 005 Lý A Sử 09/01/92 K42B Java 7 Nhắc lại:Mô hình dữ liệu quan hệ Phụ thuộc hàm: Cho quan hệ R với A và B là 2 tập thuộc tính phân biệt của nó. B gọi là phụ thuộc hàm vào A nếu đối với mỗi giá trị của A xác định duy nhất các giá trị của B Sự phụ thuộc hàm của B vào A gọi là A xác định B, kí hiệu: A B. Xác định phụ thuộc hàm phụ thuộc vào ngữ nghĩa của nó Nhắc lại:Mô hình dữ liệu quan hệ Các loại khóa Khóa dự tuyển Khóa Khóa ngoại Các dạng chuẩn 1NF 2NF 3NF Ngoài ra còn: BCNF, 4NF, 5NF Các ràng buộc Toàn vẹn thực thể Toàn vẹn giá trị thuộc tính Toàn vẹn tham chiếu Toàn vẹn khác Ví dụ về dạng chuẩn Ví dụ về dạng chuẩn Ví dụ về dạng chuẩn Phát triển mô hình dữ liệu logic Thực hiện qua 2 bước: Xây dựng mô hình dữ liệu khái niệm – ERM Chuyển ERM sang mô hình quan hệ Các bước xây dựng mô hình dữ liệu logic ERM Biểu diễn thực thể Biểu diễn quan hệ Chuẩn hóa Hợp nhất quan hệ Vẽ biểu đồ Mô hình quan hệ Biểu diễn thực thể Quy tắc chuyển: Tên thực thể tên quan hệ Thuộc tính thực thể thuộc tính quan hệ Thuộc tính định danh khóa quan hệ Biểu diễn quan hệ Quan hệ 1:n và quan hệ không có thuộc tính riêng Thêm khóa của quan hệ phía 1 làm khóa ngoại của quan hệ phía nhiều Biểu diễn quan hệ Các trường hợp khác Thêm một quan hệ mới gồm các thuộc tính: Thuộc tính riêng của quan hệ Các thuộc tính định danh của thực thể liên quan Chuẩn hóa Chỉ cần xét các quan hệ thêm vào ở bước 2 Nên để ở dạng chuẩn 3NF Hợp nhất quan hệ Loại đi những quan hệ thừa Chính xác hóa thuộc tính đồng nghĩa Hợp nhất các quan hệ có cùng khóa Kết quả: các quan hệ có cấu trúc tốt (đạt dạng chuẩn 3NF trở lên) DEMO KẾT QuẢ Thiết kế CSDL vật lý THIẾT KẾ VẬT LÝ Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý Xây dựng biểu đồ luồng hệ thống Thiết kế kiến trúc hệ thống Thiết kế các thủ tục xử lý Thiết kế giao diện và báo cáo Ví dụ Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý Chuyển mô hình dữ liệu logic thành các đặc tả dữ liệu vật lý phù hợp với điều kiện thiết bị & môi trường cụ thể Gồm 2 nội dung: Chọn công nghệ lưu trữ và quản lý dữ liệu: hệ điều hành, hệ quản trị CSDL, công cụ truy nhập Chuyển mô hình logic thành thiết kế vật lý và xác định phương án cài đặt Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý Đầu vào: Mô hình dữ liệu logic Từ điển dữ liệu Mô tả yêu cầu sử dụng dữ liệu (nếu có) Mong đợi của người dùng về sử dụng, tích hợp dữ liệu Mô tả công nghệ và thiết bị sử dụng Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý Sơ đồ thiết kế Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý Nội dung: Thiết kế các trường Thiết kế bản ghi Thiết kế file Thiết kế CSDL vật lý (tổ chức file) Xây dựng phương án bố trí file Ước lượng khối lượng lưu trữ Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý Thiết kế trường Là đơn vị nhỏ nhất mà phần mềm hệ thống nhận ra và thao tác Mục tiêu: Tiết kiệm không gian nhớ (chọn kích cỡ, kiểu) Biểu diễn được mọi giá trị (kiểu, định dạng) Cải thiện tính toàn vẹn (biểu diễn, thể hiện) Hỗ trợ thao tác (kiểu, định dạng, thể hiện) Một thuộc tính có thể biểu diễn bởi một hay một số trường Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý Thiết kế bản ghi Một bản ghi vật lý là 1 nhóm các trường được lưu trữ ở vị trí liền kề nhau trong bộ nhớ và được gọi ra đồng thời như 1 đơn vị thống nhất Phi chuẩn hóa: Tách/hợp nhất các quan hệ đã chuẩn hóa để được quan hệ phù hợp với điều kiện cụ thể, đạt hiệu quả mong muốn Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý File vật lý L à một phần nhỏ của bộ nhớ thứ cấp lưu các bản ghi vật lý một cách độc lập Các loại file Data file Log file Transaction file Phương án truy nhập Trực tiếp Gián tiếp Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý Tổ chức file Tổ chức file tuần tự Tổ chức file chỉ số Yếu tố cần quan tâm Lấy dữ liệu nhanh Thông lượng các giao dịch xử lý lớn Sử dụng hiệu quả không gian nhớ Tránh sai sót và mất dữ liệu Tối ưu hóa nhu cầu tổ chức file Đáp ứng được nhu cầu tăng trường dữ liệu An toàn Lập biểu đồ luồng hệ thống Đầu vào Các biểu DFD logic (mức cơ sở) Mục tiêu Xác định chức năng hệ thống thực hiện Nội dung Phân định tiến trình: máy làm hay người làm Nếu máy thực hiện thì cần xác định: Phương thức xử lý (lô, thời gian thực, trực tuyến) Đối tượng thực hiện, phương tiện, công cụ sử dụng Nội dung xử lý Khi nào thực hiện Thiết kế kiến trúc Khái niệm Kiến trúc phần mềm ám chỉ một cấu trúc tổng thể của phần mềm và qua đó cung cấp một sự tích hợp về mặt khái niệm của một hệ thống Kiến trúc hệ thống xác định từ các thành phần của biểu đồ DFD mức cao Thiết kế kiến trúc Ví dụ Chất lượng thiết kế Thiết kế tốt Kết dính chặt chẽ: sự kết hợp lại với nhau giữa các bộ phận Ghép nối lỏng lẻo: mức độ tượng tác giữa các đơn vị trong một chương trình Thiết kế giao diện Tiến trình Tạo ra các mô hình khác nhau về chức năng hệ thống cần làm - Kỹ sư phần mềm xây dựn g Phác hoạ nhiệm vụ hướng con người và máy tính - Kỹ sư phần mềm và người dùng xây dựn g Xem xét các giải pháp Làm bản mẫu để người dùng đánh giá Cài đặt cho mô hình thiết kế và đánh giá về kết quả chất lượng Thiết kế giao diện Thiết lập các mục tiêu và ý đồ cho nhiệm vụ Ánh xạ thành dãy các hành động xác định Xác định dãy hành động khi nó được thực hiện ở mức giao diện Chỉ ra trạng thái hệ thống Xác định các cơ chế điều khiển Chỉ ra cách cơ chế điều khiển này ảnh hưởng đến trạng thái hệ thống Chỉ ra cách người dùng diễn giải trạng thái của hệ thống từ thông tin được cấp qua giao diện Thiết kế giao diện Đặc tả thiết kế giao diện Tổng quan Tên giao diện Đặc trưng người sử dụng (ai sử dụng) Đặc trưng của nhiệm vụ (mục đích ) Đặc trưng của hệ thống (các phần mềm hệ thống ) Mẫu thiết kết giao diện Mẫu thiết kế giao diện Biểu đồ trình tự đối thoại và mô tả thao tác sử dụng Các bảng dữ liệu liên quan Qui trình, công thức xử lý thực hiện Định dạng kết quả Thiết kế biểu mẫu và báo cáo Cấu trúc Đầu biểu Các thông tin về trình tự và theo thời gian C ấu trúc và định dạng thông tin Phần chi tiết của biểu mẫu Phẩn tổng hợp dữ liệu Xác nhận Bình luận DEMO Thiết kế CSDL vật lý Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý Sử dụng HQT CSDL SQL Server 2008, sau khi chuẩn hóa xong thu được 10 quan hệ 1. Bảng HÀNG Các bảng khác làm tương tự Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaHang CHAR(5) 5 Hxxxx Khóa chính TenHang VARCHAR(20) 20 NOT NULL DVT VARCHAR(20) 20 DonGia INT 4 Xác định luồng hệ thống Phân định công việc người –máy Chọn phương thức thực hiện Đặc tả xử lý: đầu vào, nội dung, công cụ - phương tiện thực hiện, kết quả Thay kho dữ liệu bằng các file (bảng) tương ứng Xác định luồng hệ thống Tiến trình 1.2. Viết phiếu nhập kho Xử lý tương tác khi có yêu cầu nhập kho Nội dung Nhập vào máy nội dung sau: Ngày Người giao hàng Địa chỉ người giao hàng Lý do nhập kho Tên sản phẩm, số lượng, thành tiền Thuế VAT Tổng tiền Lưu thông tin vào bảng XUAT_HEADER, XUAT_DETAIL In phiếu phiếu nhập kho Các tiến trình khác làm tương tự! Xác định giao diện Giao diện cập nhật (Suy ra từ mô hình ERM) GD cập nhật KHÁCH HÀNG GD cập nhật HÀNG GD cập nhật KHO GD cập nhật NGƯỜI GIAO HÀNG Xác định giao diện Giao diện xử lý (suy từ luồng hệ thống các tiến trình cơ sở) GD lập đơn mua hàng GD viết phiếu nhập kho GD Viết séc chuyển khoản Các DFD khác làm tương tự! Xác định giao diện Tích hợp giao diện Giao diện cập nhật Giao diện xử lý Cập nhật KHÁCH HÀNG Lập đơn mua hàng Cập nhật HÀNG Viết phiếu nhập kho Cập nhật KHO Viết séc chuyển khoản Cập nhật NGƯỜI GIAO HÀNG Nhận đơn đặt hàng Viết phiếu xuất kho Viết phiếu thu Gửi giấy nhắc nợ Sau khi xem xét loại bỏ những giao diện trùng lặp, thu được 11 giao diện Kiến trúc hệ thống Thiết kế giao diện Giao diện đăng nhập Các giao diện khác làm tương tự! Đặc tả giao diện và tương tác Viết phiếu nhập kho Mục tiêu: lưu thông tin nhập kho và in phiếu Người sử dụng: quản lý kho Môi trường: Windows XP, CSDL SQL Server 2008, Mẫu thiết kế: hình xxx Các bảng dữ liệu sử dụng: HÀNG, KHO, NHAP_HEADER, NHAP_DETAIL Thao tác xử lý: như mô tả ở trên Hướng sử dụng: Kết quả: thêm mới bản ghi vào các bảng nêu trên
File đính kèm:
- bai_giang_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_thong_tin_chuong_4.pptx