Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - Chương 4: Thiết kế hệ thống

ERM = Entity Relationships Model

Biểu diễn đồ thị của các lớp dữ liệu và mối quan hệ ngữ nghĩa giữa chúng

Các thành phần của ERM:

Thực thể

Mối quan hệ giữa các thực thể

Thuộc tính của thực thể

 

pptx 84 trang phuongnguyen 9700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - Chương 4: Thiết kế hệ thống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - Chương 4: Thiết kế hệ thống

Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - Chương 4: Thiết kế hệ thống
THIẾT KẾ HỆ THỐNG 
Nội dung chính 
Mô hình dữ liệu khái niệm 
Mô hình dữ liệu logic 
Thiết kế hệ thống vật lý 
MÔ HÌNH DỮ LiỆU KHÁI NiỆM 
Giới thiệu mô hình thực thể quan hệ (ERM) 
Các thành phần của ERM 
Quy trình xây dựng ERM 
Các bước phát triển ERM cho ứng dụng 
Ví dụ 
Giới thiệu mô hình thực thể quan hệ 
ERM = Entity Relationships Model 
Biểu diễn đồ thị của các lớp dữ liệu và mối quan hệ ngữ nghĩa giữa chúng 
Các thành phần của ERM: 
Thực thể 
Mối quan hệ giữa các thực thể 
Thuộc tính của thực thể 
Thực thể (entity) 
Là một khái niệm để chỉ: 
Một lớp 
Các đối tượng của thế giới thực, hoặc 
Các khái niệm độc lập (không bao chứa cái khác) 
có cùng đặc trưng chung 
Tên thực thể: danh từ 
Ký pháp: 
Tên thực thể 
Ví dụ: thực thể 
Bản thể (instance) 
Là một đối tượng cụ thể của thực thể 
Phân biệt thực thể và bản thể 
Thuộc tính(attribute) 
Là đặc trưng của thực thể mà ta quan tâm (có thể không phải tất cả) 
Tên thuộc tính: danh từ 
Các loại thuộc tính: 
Thuộc tính tên gọi: tên gọi cho một bản thể 
Thuộc tính định danh: xác định tính duy nhất của bản thể 
Thuộc tính mô tả: các thuộc tính còn lại 
Thuộc tính lặp: với 1 bản thể có thể nhận nhiều giá trị khác nhau 
Thuộc tính – ký pháp 
Thuộc tính của thực thể gắn với thực thể bằng 1 đoạn thẳng 
Biểu diễn thực thể 
Tên thực thể: viết chữ IN 
Thuộc tính: chữ thường 
Định danh: gạch chân 
Mối quan hệ (relationships) 
Là khái niệm phản ánh mối quan hệ ngữ nghĩa vốn có giữa các bản thể của các thực thể trong thế giới thực 
Tên mối quan hệ: mệnh đề động từ 
Ký pháp 
Tên mối quan hệ 
Mối quan hệ (tiếp) 
Có 2 loại: 
Mối quan hệ tương tác: mô tả sự tác động của một thực thể lên thực thể khác 
Mối quan hệ sở hữu/phụ thuộc: mô tả sự phụ thuộc giữa 2 thực thể 
Mối quan hệ (tiếp) 
Mối quan hệ cũng có thuộc tính 
Trả lời cho các câu hỏi của động từ: 
Bằng cách nào? 
Khi nào? 
Bao nhiêu? 
Như thế nào? 
Mối quan hệ (tiếp) 
Bậc của mối quan hệ: 
Số thực thể tham gia vào mối quan hệ 
Các loại bậc 
Mối quan hệ (tiếp) 
Bản số của quan hệ 
Số bản thể tham gia vào mối quan hệ 
Chỉ quan tâm đến bản số nhỏ nhất và lớn nhất 
Mối quan hệ (tiếp) 
Biểu diễn 
Thực thể yếu 
Mối quan hệ bậc thấp 
Mối quan hệ bậc cao 
Quy trình xây dựng ERM 
Cách 1: thực hiện đồng thời 
Quy trình xây dựng ERM 
Cách 2: thực hiện từng hồ sơ rồi tích hợp 
Liệt kê 
Xác định thực thể 
Xác định mối quan hệ 
Vẽ mô hình 
Chuẩn hóa 
Các bước xây dựng ERM 
Bước 1: Liệt kê 
Quy tắc: 
Chính xác hóa 
Mỗi mục chỉ một đối tượng duy nhất 
Hai mục khác nhau chỉ hai đối tượng khác nhau 
Chọn lọc 
Mỗi mục là chung cho mỗi lớp hồ sơ được xét 
Mỗi mục là sơ cấp (không được suy trực tiếp từ các mục khác) 
Mỗi mục được chọn 1 lần 
Các bước xây dựng ERM 
Bước 2: Xác định thực thể 
Dữ liệu vào: bảng từ điển dữ liệu 
Dữ liệu ra: các thực thể và thuộc tính của nó 
Quy tắc: 
Tìm các thuộc tính tên gọi: mỗi thuộc tính tên gọi xác định một thực thể tương ứng 
Xác định thuộc tính còn lại 
Xác định định danh của thực thể 
Loại đi thuộc tính đã sử dụng trong bảng 
Các bước xây dựng ERM 
Bước 3: xác định mối quan hệ 
Dữ liệu vào: bảng từ điển dữ liệu còn lại 
Dữ liệu ra: các mối quan hệ và thuộc tính của chúng 
Quy tắc: 
Xác định mối quan hệ tương tác 
Các bước xây dựng ERM 
Bước 3: xác định mối quan hệ (tiếp) 
Quy tắc: 
Xác định mối quan hệ ràng buộc 
Xét từng cặp thực thể, tìm mối quan hệ phụ thuộc/ràng buộc và tìm thuộc tính của nó 
Các bước xây dựng ERM 
Bước 4: vẽ mô hình 
Trước hết vẽ các thực thể 
Vẽ mối quan hệ 
Sắp xếp lại cho cân đối, dễ nhìn 
Bổ sung thuộc tính, gạch chân thuộc tính định danh 
Xác định bản số 
Các bước xây dựng ERM 
Bước 5: chuẩn hóa 
Mục đích: 
Loại bỏ thuộc tính lặp, nhóm lặp, thuộc tính phụ thuộc thời gian 
Đảm bảo quy tắc nghiệp vụ 
Rút gọn mô hình nếu có thể 
Xác định lại bản số, nếu cần 
DEMO 
PHIẾU XUẤT KHO 
Số: xxxxxx 
Họ và tên người mua hàng: 
Địa chỉ: 
Lý do xuất kho: 
Xuất tại kho: 
STT 
Tên hàng 
ĐVT 
Số lượng 
Đơn giá 
Thành tiền 
. 
. 
. 
. 
Tổng tiền hàng 
. 
Thuế VAT 
Tổng cộng 
PHIẾU NHẬP KHO 
Số: xxxxxx 
Họ và tên người giao hàng: 
Địa chỉ: 
Lý do nhập kho: 
Nhập tại kho: 
STT 
Tên hàng 
ĐVT 
Số lượng 
Đơn giá 
Thành tiền 
. 
. 
. 
. 
Tổng tiền hàng 
. 
Thuế VAT 
Tổng cộng 
Ví dụ 
Bước 1: Liệt kê 
ĐƠN ĐẶT HÀNG 
Từ trong HS 
Viết gọn 
Số 
SoHD 
Người đặt hàng 
TenKH 
Ngày đặt 
NgayDat 
Số TT 
SoTT 
Tên hàng 
TenHang 
Đơn vị 
DVT 
Số lượng 
SoLuong 
Đơn giá 
DonGia 
Thành tiền 
ThanhTien 
PHIẾU NHẬP KHO 
Từ trong HS 
Viết gọn 
Số 
SoHD 
Họ và tên người giao hàng 
Ten NGH 
Địa chỉ 
DiaChi 
Lý do nhập kho 
LyDo 
Nhập tại kho 
TenKho 
STT 
SoTT 
Tên hàng 
TenHang 
Đơn vị 
DVT 
Đơn giá 
DonGia 
Thành tiền 
ThanhTien 
Tổng tiền hàng 
TongTienHang 
Thuế VAT 
VAT 
Tổng cộng 
TongCong 
PHIẾU NHẬP KHO 
Từ trong HS 
Viết gọn 
Số 
SoHD 
Họ và tên người mua hàng 
Ten KH 
Địa chỉ 
DiaChi 
Lý do xuất kho 
LyDo 
Xuất tại kho 
TenKho 
STT 
SoTT 
Tên hàng 
TenHang 
Đơn vị 
DVT 
Đơn giá 
DonGia 
Thành tiền 
ThanhTien 
Tổng tiền hàng 
TongTienHang 
Thuế VAT 
VAT 
Tổng cộng 
TongCong 
Ví dụ 
Bước 2: Xác định thực thể và thuộc tính 
KHÁCH HÀNG ( TenKH, DiaChiKH) 
 Bổ sung: MaKH 
HÀNG ( TenHang, DVT, DonGia) 
 Bổ sung: MaHang 
KHO (TenKho) 	 
 Bổ sung: MaKho 
NGƯỜI GIAO HÀNG (Ten nguoi GH, DiaChi) 
 Bổ sung: MaNGH 
Ví dụ 
Bước 1: Liệt kê 
ĐƠN ĐẶT HÀNG 
Từ trong HS 
Viết gọn 
Số 
SoHD 
Người đặt hàng 
TenKH 
Ngày đặt 
NgayDat 
Số TT 
SoTT 
Tên hàng 
TenHang 
Đơn vị 
DVT 
Đơn giá 
DonGia 
Thành tiền 
ThanhTien 
PHIẾU NHẬP KHO 
Từ trong HS 
Viết gọn 
Số 
SoHD 
Họ và tên người giao hàng 
Ten NGH 
Địa chỉ 
DiaChi 
Lý do nhập kho 
LyDo 
Nhập tại kho 
TenKho 
STT 
SoTT 
Tên hàng 
TenHang 
Đơn vị 
DVT 
Đơn giá 
DonGia 
Thành tiền 
ThanhTien 
Tổng tiền hàng 
TongTienH 
Thuế VAT 
VAT 
Tổng cộng 
TongCong 
PHIẾU NHẬP KHO 
Từ trong HS 
Viết gọn 
Số 
SoHD 
Họ và tên người mua hàng 
Ten KH 
Địa chỉ 
DiaChiKH 
Lý do xuất kho 
LyDo 
Xuất tại kho 
TenKho 
STT 
SoTT 
Tên hàng 
TenHang 
Đơn vị 
DVT 
Đơn giá 
DonGia 
Thành tiền 
ThanhTien 
Tổng tiền hàng 
TongTienH 
Thuế VAT 
VAT 
Tổng cộng 
TongCong 
Ví dụ 
Bước 3: xác định quan hệ 
KHÁCH 	 ĐẶT 	 	HÀNG 
NGƯỜI GIAO HÀNG NHẬP HÀNG TẠI KHO 
KHO 	 XUẤT 	HÀNG CHO KHÁCH 
MÔ HÌNH DỮ LiỆU LOGIC 
Mô hình dữ liệu logic 
Các thành phần của mô hình quan hệ 
Chuyển ERM sang mô hình quan hệ 
Các bước thiết kế CSDL logic 
Ví dụ 
Mô hình dữ liệu logic 
Là sự mô tả cấu trúc của dữ liệu sao cho một hệ quản trị CSDL có thể xây dựng dựa trên nó để tổ chức việc lưu trữ & khai thác dữ liệu một cách hiệu quả 
Đến nay đã có 4 loại mô hình dữ liệu logic: 
Mô hình dữ liệu phân cấp 
Mô hình dữ liệu mạng 
Mô hình dữ liệu quan hệ 
Mô hình dữ liệu hướng đối tượng 
Mô hình dữ liệu phân cấp 
Các bản ghi sắp xếp từ trên xuống tạo thành một cây 
Thuật ngữ cha – con được sử dụng để mô tả mô hình 
Một con chỉ có 1 cha 
Một cha có thể có nhiều con 
Mô hình dữ liệu mạng 
Một bản ghi kết nối với một số bản ghi khác 
Khắc phục được hạn chế của mô hình phân cấp 
Phức tạp cho việc quản lý 
Mô hình dữ liệu quan hệ 
Mô hình dữ liệu quan hệ cấu thành từ các bảng dữ liệu 2 chiều có quan hệ logic với nhau thông qua giá trị cột khóa 
Được xây dựng trên cơ sở lý thuyết tập hợp 
Được sử dụng rộng rãi trong các hệ quản trị CSDL 
Mô hình dữ liệu hướng đối tượng 
Là mô hình mới, dùng để lưu trữ dữ liệu của các đối tượng, bao gồm cả thuộc tính dữ liệu và hành vi của chúng 
Mô hình phát triển chưa lâu, chưa hoàn thiện 
Đã có một số hệ quản trị CSDL dùng nhưng chưa rộng rãi 
Nhiều hệ quản trị CSDL hướng đối tượng nhưng việc lưu trữ vẫn sử dụng CSDL quan hệ 
Nhắc lại:Mô hình dữ liệu quan hệ 
Mô hình quan hệ gồm: 
Quan hệ 
Các liên kết 
Quan hệ là một bảng dữ liệu 2 chiều gồm: 
Cột, gọi là thuộc tính 
Các dòng, gọi là bộ dữ liệu hay bản ghi 
Tính chất của một quan hệ: 
Phần tử nằm chỗ giao nhau giữa dòng và cột là duy nhất 
Các phần của 1 cột thuộc miền giá trị 
Các dòng là khác nhau 
Thứ tự các dòng là không quan trọng 
Thứ tự các cột là không quan trọng 
Nhắc lại:Mô hình dữ liệu quan hệ 
Quan hệ có cấu trúc tốt 
Có ít dư thừa nhất và cho phép thêm, sửa, xóa dữ liệu mà không gây ra lỗi hoặc sự thiếu nhất quán 
Mã SV 
Tên SV 
Ngày sinh 
Lớp 
Môn học 
Điểm 
001 
Lê Tấn Tài 
13/05/89 
K41C 
CSDL 
8 
002 
Nguyễn C.Phèo 
08/01/91 
K41T 
CSDL 
7 
003 
Nguyễn C.Phèo 
08/01/91 
K41T 
C++ 
9 
004 
Trần Thị Nở 
02/04/89 
K42B 
Java 
6.5 
005 
Lý A Sử 
09/01/92 
K42B 
Java 
7 
Nhắc lại:Mô hình dữ liệu quan hệ 
Phụ thuộc hàm: Cho quan hệ R với A và B là 2 tập thuộc tính phân biệt của nó. B gọi là phụ thuộc hàm vào A nếu đối với mỗi giá trị của A xác định duy nhất các giá trị của B 
Sự phụ thuộc hàm của B vào A gọi là A xác định B, kí hiệu: A B. 
Xác định phụ thuộc hàm phụ thuộc vào ngữ nghĩa của nó 
Nhắc lại:Mô hình dữ liệu quan hệ 
Các loại khóa 
Khóa dự tuyển 
Khóa 
Khóa ngoại 
Các dạng chuẩn 
1NF 
2NF 
3NF 
Ngoài ra còn: BCNF, 4NF, 5NF 
Các ràng buộc 
Toàn vẹn thực thể 
Toàn vẹn giá trị thuộc tính 
Toàn vẹn tham chiếu 
Toàn vẹn khác 
Ví dụ về dạng chuẩn 
Ví dụ về dạng chuẩn 
Ví dụ về dạng chuẩn 
Phát triển mô hình dữ liệu logic 
Thực hiện qua 2 bước: 
Xây dựng mô hình dữ liệu khái niệm – ERM 
Chuyển ERM sang mô hình quan hệ 
Các bước xây dựng mô hình dữ liệu logic 
ERM 
Biểu diễn thực thể 
Biểu diễn quan hệ 
Chuẩn hóa 
Hợp nhất quan hệ 
Vẽ biểu đồ 
Mô hình 
quan hệ 
Biểu diễn thực thể 
Quy tắc chuyển: 
Tên thực thể 	 tên quan hệ 
Thuộc tính thực thể	 thuộc tính quan hệ 
Thuộc tính định danh	 khóa quan hệ 
Biểu diễn quan hệ 
Quan hệ 1:n và quan hệ không có thuộc tính riêng 
Thêm khóa của quan hệ phía 1 làm khóa ngoại của quan hệ phía nhiều 
Biểu diễn quan hệ 
Các trường hợp khác 
Thêm một quan hệ mới gồm các thuộc tính: 
Thuộc tính riêng của quan hệ 
Các thuộc tính định danh của thực thể liên quan 
Chuẩn hóa 
Chỉ cần xét các quan hệ thêm vào ở bước 2 
Nên để ở dạng chuẩn 3NF 
Hợp nhất quan hệ 
Loại đi những quan hệ thừa 
Chính xác hóa thuộc tính đồng nghĩa 
Hợp nhất các quan hệ có cùng khóa 
Kết quả: các quan hệ có cấu trúc tốt (đạt dạng chuẩn 3NF trở lên) 
DEMO 
KẾT QuẢ 
Thiết kế CSDL vật lý 
THIẾT KẾ VẬT LÝ 
Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 
Xây dựng biểu đồ luồng hệ thống 
Thiết kế kiến trúc hệ thống 
Thiết kế các thủ tục xử lý 
Thiết kế giao diện và báo cáo 
Ví dụ 
Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 
Chuyển mô hình dữ liệu logic thành các đặc tả dữ liệu vật lý phù hợp với điều kiện thiết bị & môi trường cụ thể 
Gồm 2 nội dung: 
Chọn công nghệ lưu trữ và quản lý dữ liệu: hệ điều hành, hệ quản trị CSDL, công cụ truy nhập 
Chuyển mô hình logic thành thiết kế vật lý và xác định phương án cài đặt 
Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 
Đầu vào: 
Mô hình dữ liệu logic 
Từ điển dữ liệu 
Mô tả yêu cầu sử dụng dữ liệu (nếu có) 
Mong đợi của người dùng về sử dụng, tích hợp dữ liệu 
Mô tả công nghệ và thiết bị sử dụng 
Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 
Sơ đồ thiết kế 
Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 
Nội dung: 
Thiết kế các trường 
Thiết kế bản ghi 
Thiết kế file 
Thiết kế CSDL vật lý (tổ chức file) 
Xây dựng phương án bố trí file 
Ước lượng khối lượng lưu trữ 
Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 
Thiết kế trường 
Là đơn vị nhỏ nhất mà phần mềm hệ thống nhận ra và thao tác 
Mục tiêu: 
Tiết kiệm không gian nhớ (chọn kích cỡ, kiểu) 
Biểu diễn được mọi giá trị (kiểu, định dạng) 
Cải thiện tính toàn vẹn (biểu diễn, thể hiện) 
Hỗ trợ thao tác (kiểu, định dạng, thể hiện) 
Một thuộc tính có thể biểu diễn bởi một hay một số trường 
Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 
Thiết kế bản ghi 
Một bản ghi vật lý là 1 nhóm các trường được lưu trữ ở vị trí liền kề nhau trong bộ nhớ và được gọi ra đồng thời như 1 đơn vị thống nhất 
Phi chuẩn hóa: Tách/hợp nhất các quan hệ đã chuẩn hóa để được quan hệ phù hợp với điều kiện cụ thể, đạt hiệu quả mong muốn 
Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 
File vật lý 
L à một phần nhỏ của bộ nhớ thứ cấp lưu các bản ghi vật lý một cách độc lập 
Các loại file 
Data file 
Log file 
Transaction file 
Phương án truy nhập 
Trực tiếp 
Gián tiếp 
Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 
Tổ chức file 
Tổ chức file tuần tự 
Tổ chức file chỉ số 
Yếu tố cần quan tâm 
Lấy dữ liệu nhanh 
Thông lượng các giao dịch xử lý lớn 
Sử dụng hiệu quả không gian nhớ 
Tránh sai sót và mất dữ liệu 
Tối ưu hóa nhu cầu tổ chức file 
Đáp ứng được nhu cầu tăng trường dữ liệu 
An toàn 
Lập biểu đồ luồng hệ thống 
Đầu vào 
Các biểu DFD logic (mức cơ sở) 
Mục tiêu 
Xác định chức năng hệ thống thực hiện 
Nội dung 
Phân định tiến trình: máy làm hay người làm 
Nếu máy thực hiện thì cần xác định: 
Phương thức xử lý (lô, thời gian thực, trực tuyến) 
Đối tượng thực hiện, phương tiện, công cụ sử dụng 
Nội dung xử lý 
Khi nào thực hiện 
Thiết kế kiến trúc 
Khái niệm 
Kiến trúc phần mềm ám chỉ một cấu trúc tổng thể của phần mềm và qua đó cung cấp một sự tích hợp về mặt khái niệm của một hệ thống 
Kiến trúc hệ thống xác định từ các thành phần của biểu đồ DFD mức cao 
Thiết kế kiến trúc 
Ví dụ 
Chất lượng thiết kế 
Thiết kế tốt 
Kết dính chặt chẽ: sự kết hợp lại với nhau giữa các bộ phận 
Ghép nối lỏng lẻo: mức độ tượng tác giữa các đơn vị trong một chương trình 
Thiết kế giao diện 
Tiến trình 
Tạo ra các mô hình khác nhau về chức năng hệ thống cần làm - Kỹ sư phần mềm xây dựn g 
Phác hoạ nhiệm vụ hướng con người và máy tính - Kỹ sư phần mềm và người dùng xây dựn g 
Xem xét các giải pháp 
Làm bản mẫu để người dùng đánh giá 
Cài đặt cho mô hình thiết kế và đánh giá về kết quả chất lượng 
Thiết kế giao diện 
Thiết lập các mục tiêu và ý đồ cho nhiệm vụ 
Ánh xạ thành dãy các hành động xác định 
Xác định dãy hành động khi nó được thực hiện ở mức giao diện 
Chỉ ra trạng thái hệ thống 
Xác định các cơ chế điều khiển 
Chỉ ra cách cơ chế điều khiển này ảnh hưởng đến trạng thái hệ thống 
Chỉ ra cách người dùng diễn giải trạng thái của hệ thống từ thông tin được cấp qua giao diện 
Thiết kế giao diện 
Đặc tả thiết kế giao diện 
Tổng quan 
Tên giao diện 
Đặc trưng người sử dụng (ai sử dụng) 
Đặc trưng của nhiệm vụ (mục đích ) 
Đặc trưng của hệ thống (các phần mềm hệ thống ) 
Mẫu thiết kết giao diện 
Mẫu thiết kế giao diện 
Biểu đồ trình tự đối thoại và mô tả thao tác sử dụng 
Các bảng dữ liệu liên quan 
Qui trình, công thức xử lý thực hiện 
Định dạng kết quả 
Thiết kế biểu mẫu và báo cáo 
Cấu trúc	 
Đầu biểu 
Các thông tin về trình tự và theo thời gian 
C ấu trúc và định dạng thông tin 
Phần chi tiết của biểu mẫu 
Phẩn tổng hợp dữ liệu 
Xác nhận 
Bình luận 
DEMO 
Thiết kế CSDL vật lý 
Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 
Sử dụng HQT CSDL SQL Server 2008, sau khi chuẩn hóa xong thu được 10 quan hệ 
1. Bảng HÀNG 
Các bảng khác làm tương tự 
Thuộc tính 
Kiểu dữ liệu 
Cỡ 
Định dạng 
Ràng buộc 
MaHang 
CHAR(5) 
5 
Hxxxx 
Khóa chính 
TenHang 
VARCHAR(20) 
20 
NOT NULL 
DVT 
VARCHAR(20) 
20 
DonGia 
INT 
4 
Xác định luồng hệ thống 
Phân định công việc người –máy 
Chọn phương thức thực hiện 
Đặc tả xử lý: đầu vào, nội dung, công cụ - phương tiện thực hiện, kết quả 
Thay kho dữ liệu bằng các file (bảng) tương ứng 
Xác định luồng hệ thống 
Tiến trình 1.2. Viết phiếu nhập kho 
Xử lý tương tác khi có yêu cầu nhập kho 
Nội dung 
Nhập vào máy nội dung sau: 
Ngày 
Người giao hàng 
Địa chỉ người giao hàng 
Lý do nhập kho 
Tên sản phẩm, số lượng, thành tiền 
Thuế VAT 
Tổng tiền 
Lưu thông tin vào bảng XUAT_HEADER, XUAT_DETAIL 
In phiếu phiếu nhập kho 
Các tiến trình khác làm tương tự! 
Xác định giao diện 
Giao diện cập nhật (Suy ra từ mô hình ERM) 
GD cập nhật KHÁCH HÀNG 
GD cập nhật HÀNG 
GD cập nhật KHO 
GD cập nhật NGƯỜI GIAO HÀNG 
Xác định giao diện 
Giao diện xử lý (suy từ luồng hệ thống các tiến trình cơ sở) 
GD lập đơn mua hàng 
GD viết phiếu nhập kho 
GD Viết séc chuyển khoản 
Các DFD khác làm tương tự! 
Xác định giao diện 
Tích hợp giao diện 
Giao diện cập nhật 
Giao diện xử lý 
Cập nhật KHÁCH HÀNG 
Lập đơn mua hàng 
Cập nhật HÀNG 
Viết phiếu nhập kho 
Cập nhật KHO 
Viết séc chuyển khoản 
Cập nhật NGƯỜI GIAO HÀNG 
Nhận đơn đặt hàng 
Viết phiếu xuất kho 
Viết phiếu thu 
Gửi giấy nhắc nợ 
Sau khi xem xét loại bỏ những giao diện trùng lặp, thu được 11 giao diện 
Kiến trúc hệ thống 
Thiết kế giao diện 
Giao diện đăng nhập 
Các giao diện khác làm tương tự! 
Đặc tả giao diện và tương tác 
Viết phiếu nhập kho 
Mục tiêu: lưu thông tin nhập kho và in phiếu 
Người sử dụng: quản lý kho 
Môi trường: Windows XP, CSDL SQL Server 2008, 
Mẫu thiết kế: hình xxx 
Các bảng dữ liệu sử dụng: HÀNG, KHO, NHAP_HEADER, NHAP_DETAIL 
Thao tác xử lý: như mô tả ở trên 
Hướng sử dụng: 
Kết quả: thêm mới bản ghi vào các bảng nêu trên 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_thong_tin_chuong_4.pptx