Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Văn Như Bích

Chương 1

TỔNG QUAN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MỘT HTTT

KHÁI NIỆM CƠ BẢN:

1.2.KN HTTT.

1.2.1. HTTT?

1.2.2. Mô hình phân cấp HTTT.

1.2.3. Ba trục biểu diễn của một HTTT.

1.3.Các mặt phẳng tương quan giữa 3 trục.

1.3.1. Mặt phẳng mức nhận thức - Các thành

phần.

1.3.2. Mặt phẳng mức nhận thức - Các bước phát

triển.

1.3.3. Mặt phẳng Các thành phần - Các bước

phát triển

pdf 97 trang phuongnguyen 9200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Văn Như Bích", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Văn Như Bích

Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Văn Như Bích
1BÀI GIẢNG
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Biên soạn: ThS. Văn Như Bích B, ThS. Võ Hoàng Khang.
Bộ môn: Hệ thống Thông tin, Khoa CNTT,
trường ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM
2Chương 1
TỔNG QUAN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MỘT HTTT
KHÁI NIỆM CƠ BẢN:
1.1.KN Phân tích.
Các phương pháp Ngiên cứu khoa học để tìm hiểu 
nhận biết một HTTT: 
1.1.1. PP so sánh tương tự - tương phản.
1.1.2. PP Thử và biết.
1.1.3. PP Logic.
1.1.4. PP Qui nạp.
1.1.5. PP Loại suy.
1.1.6. PP Xác xuất thống kê.
1.1.7. PP Phân tích & tổng hợp.
v.vv
3Chương 1
TỔNG QUAN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MỘT HTTT
KHÁI NIỆM CƠ BẢN:
1.2.KN HTTT.
1.2.1. HTTT?
1.2.2. Mô hình phân cấp HTTT.
1.2.3. Ba trục biểu diễn của một HTTT.
1.3.Các mặt phẳng tương quan giữa 3 trục.
1.3.1. Mặt phẳng mức nhận thức - Các thành 
phần.
1.3.2. Mặt phẳng mức nhận thức - Các bước phát 
triển.
1.3.3. Mặt phẳng Các thành phần - Các bước 
phát triển
41.1.1. PP so sánh tương tự -
Tương phản.
• Lập trình theo mẫu.
• Văn mẫu.
• Các dạng của bài toán.
• Triển khai các mô hình kinh tế
mẫu.
• Mẫu biểu.
• Bắt chước.
• So sánh và tương phản (Các cặp
đối ngẩu, thuyết âm dương)
Ưu điểm: Kết quả nhanh, dễ triển
khai
Khuyết điểm:
 Kết quả kiểm tra giảm theo thời
gian (vì mô hình dễ nhân rộng).
 Triệt tiêu tính sáng tạo.
 Thói quen không tốt.
Phân lớp các đối tượng dễ dàng, dễ 
khái quát và tổng quát từ các mẫu 
phổ biến
• Vd 1:
• Vd 2:
• Vd 3:
• Vd 4:
• Vd 5:
• Vd 6:
• Ưu điểm?
• Khuyết điểm?
• Vd 7.
• Vd 8.
• Vd 9.
• Vd10.
51.1.2. PP Thử và biết.
• Các công việc tại phòng thí
nghiệm.
• Tìm kiếm và thăm dò.
• Thám hiểm.
• Giao diện trực quan.
(What you see is what you get).
• Ưu: Kết quả có thể nhanh nếu
mẫu nhỏ.
Dễ thực hiện. Kết quả có thể bất
ngờ lớn.
• Khuyết: Không gian mẫu lớn quá
trình thử có thể bùng nổ tổ hợp.
Kết quả KT bị phá sản nếu kinh
phí thử lớn và không thành công.
• Vd 1.
• Vd 2.
• Vd 3.
• Vd 4.
• Ưu?
• Khuyết ?
61.1.3. PP Logic.
• p q
• Logic cổ điển, Logic mờ.
• Hệ tiên đề, Luật dẫn.
• Định lý, Hệ quả.
• Phát biểu bài toán.
• Phản chứng (q p).
– Ưu: Phương pháp luận
chặt chẽ và có HT và có
chiều sâu.
– Khuyết: Phải có tính liên
tục mới nắm vững HT
(p1=>p2=>pn). Tính
đúng logic mờ có tính
tương đối.
Kiến thức phát triển chiều sâu,
hạn chế chiều rộng và tổng
quan.
• Vd 1.
• Vd 2.
• Vd 3.
• Vd 4.
• Vd 5.
• Vd 6.
• Ưu?
• Khuyết?
• “Nhân tài không đợi tuổi (phát 
triển tận cùng của chiều sâu). 
Lãnh đạo giỏi phải có thời gian 
(Cái nhìn bao quát và kinh 
nghiệm sống)”
71.1.4. PP Qui nạp.
• (N=n0)=true;
• G/s: (N=k)=true,k >=n0;
• CM: (N=k +1)=true.
• KL: (N=n)=true, n >=n0;
• Tìm kiếm qui luật.
• Kinh nghiệm được khái quát.
• Ưu điểm: Kết quả đẹp từ qui
luật dễ nhận biết. Đạo đức dễ
truyền đạt.
• Khuyết: Kết quả của qui nạp ít
gặp, lý tưởng quá!
• Vd 1.
• Vd 2.
• Vd 3.
• Vd 4.
• Vd 5.
• Vd 6.
• Ưu?
• Khuyết?
81.1.5. PP Loại suy.
X={x/
p1(x)&p2(x)pn(x)=true}.
pj(y)=False, j=1..n
KL: y X.
• Lựa thóc.
• Chứng cớ ngoại phạm.
• Cấm đoán và cho phép
• Ưu: Nhận biết được số
đông từ việc loại bỏ số ít.
Đi từ tính chất để biết được
bản chất.
• Khuyết điểm: Phụ thuộc
vào không gian mẫu và số
tính chất nhận biết có
chính xác?
• Vd 1
• Vd 2
• Vd 3
Ưu?
Khuyết?
91.1.6 PP Xác xuất thống kê.
Tình huống:
• Khả năng cao nhất.
• Trường hợp ít khi xảy ra.
• Thông thường, ít khi.
• Trong mặt bắt hình dong.
• Triệu chứng, chẩn đoán, dự báo
v..v..
– Ưu: Phát huy kinh nghiệm tích lũy.
Tính thực nghiệm cao.
– Khuyết: Độ chính xác có tính chất
tương đối. Kết quả phụ thuộc vào
việc lấy mẫu.
• Vd 1.
• Vd 2.
• Vd 3.
• Vd 4.
• Vd 5
• Ưu?
• Khuyết?
10
1.1.7. PP phân tích & tổng hợp.
• Phân tích: Chia nhỏ để nhìn được bản chất
và thành phần cấu thành.
• Tổng hợp: Phối hợp, liên hệ để có cái nhìn
đang kết và phụ thuộc.
• Lĩnh vực: Chuyên gia, tư vấn, bình luận viên,
phân tích viên, nhà lãnh đạo.
• Nhà khoa học đi tận cùng của chiều sâu cần
chuyên môn, thông thái để lĩnh hội sự kiện,
sự vật, đòi hỏi phải có tài (chiều sâu). Nhà
nhân văn đi theo chiều rộng của con người
và lịch sử cần đòi hỏi thời gian và chiêm
nghiệm cuộc sống để đang kết độ phức tạp
của con người và cuộc sống cần phải có đức
(độ rộng lượng, bao la). Nhà lãnh đạo đất
nước phải có tài (có chiều sâu) và đức (chiều
rộng) vì vậy phải giỏi về phân tích và tổng
hợp.
• Vd 1
• Vd 2
• Vd 3
• Vd 4
11
1.1.7. PP phân tích & tổng hợp.
• Ưu: Nhận thức được bản
chất, nội dung của sự vật
một cách đầy đủ nhất. Nhận
thức vừa theo chiều sâu
(phân tích) vừa theo bề rộng
(tổng hợp).
• Khuyết: Cần nhiều thời gian,
cần kinh nghiệm, trải
nghiệm và kiến thức nhất
định để nhận biết vấn đề
một cách đầy đủ.
• Ưu?
• Khuyết?
12
1.2.1-HTTT?
• Khái niệm HTTT:
-Dữ liệu: Thông tin nguyên
tố, thông tin cơ bản.
-Tính chất dữ liệu:
* Trực quan-trừu tượng
* Giá trị theo thời gian và
không gian.
-HTTT: Tập hợp DL được
sắp xếp theo mục đích nhất
định. Toàn bộ kiến thức của
loài người được ghi nhận
một cách có HT từ quá khứ,
hiện tại và dự báo cả tương
lai trong mọi lĩnh vực của
cuộc sống vật chất, tinh
thần, kể cả tâm linh, hiện
hữu và giả định.
• Nguyên tố: Không thể bẻ 
nhỏ, chia cắt ? VD?
• Trực quan: Thấy và nhận 
biết ngay? Trừu tượng: 
Được diễn tả và nhận biết 
nhiều giá trị trực quan? Cho 
Vd: DL trừu tượng?
Số HD: 005. Trực quan hay 
trừu tượng? 50oC?
Giá trị theo thời gian và 
không gian? Là giá trị gắn 
liền với đối tượng tồn tại với 
thời gian nhất định trong 
môi trường không gian ngữ 
cảnh nhất định? VD?
 Kiến thức toán học có phải 
là HTTT?
13
1.2.2-Mô hình phân cấp HTTT.
• Nhận xét:
-Cao-Thấp?
-Nhiều-ít ?
-Nghiệp vụ?
-Khối lượng kiến thức-Thời gian đào 
tạo
-Khối lượng công việc?
-Số lượng nhân sự làm việc cho từng 
HT.
-Vai trò, lương bổng khác nhau cho 
từng HT.
-Giá trị TT của từng HT?
-Phân bổ chi phí cho từng đơn vị của 
HT.
• Vận dụng mô hình phân cấp, hãy mô tả 
công việc và thông tin tại các cơ quan xí 
nghiệp:
-Siêu thị.
-Công ty DL.
-Trường học.
• Cách tiếp cận tìm hiểu của từng HT?
14
1.2.3-Ba trục biểu diễn của một HTTT.
I. Các thành phần của HTTT:
 Dữ liệu.
 Xử lý.
 Bộ xử lý.
 Truyền thông.
 Con người.
II. Các mức nhận thức HTTT:
 Nhận thức ở mức quan 
niệm.
 Nhận thức mức logic.
 Nhận thức mức vật lý.
III. Các bước phát triển HTTT:
 Phân tích.
 Thiết kế.
 Cài đặt.
Cá
c 
m
ức
 n
hậ
n 
th
ức
H
TT
T
Các thành phần của 
HTTT
15
1.3.1.Mặt phẳng mức nhận thức - Các thành phần.DL Xử Lý Người Bước xử 
lý
T. thông
QN Mô hình 
QNDL: Xác 
định nội dung 
dữ liệu mà 
HTTT phải 
quản lý
Mô hình 
QNXL thể 
hiện khía 
cạnh 
Thêm/Sửa/
Xóa dữ liệu
-Người sử 
dụng tương 
lai
-Người tổ 
chức đề án
Không 
cần
Không 
cần
TC Ai chịu trách 
nhiệm phần 
nào? Bố trí vị 
trí nhập xuất 
dữ liệu. MH 
DL quan hệ
Mô hình 
TCXL
Phân tích 
viên,
Kỹ thuật viên 
nhập liệu và 
chuyên viên 
phần cứng
Bộ nhớ 
đĩa cứng, 
thiết bị 
ngoại vi 
theo 
chuẩn 
loại?
Chuẩn 
loại mạng 
(quy mô, 
tính năng)
VL Hệ thống tập 
tin
XD thành 
phần tư liệu 
thành CSDL
Giao diện 
các 
chương 
trình
Kế hoạch 
thực hiện
Phân tích, 
Lập trình viên 
và Kỹ thuật 
viên
Máy nào, 
cấu hình 
nào? 
Phần 
mềm 
nào?
Chuẩn 
nghi thức 
truyền và 
mạng cụ 
thể
• Mức nhận thức 
quan niệm ở 
thành phần nào là 
quan trọng?
• Mức tổ chức ở 
thành phần nào là 
quan trọng?
• Mức nhận thức 
vật lý ở thành 
phần nào là quan 
trọng? Vai trò con 
người nào là cần 
thiết nhất.
16
1.3.2. Mặt phẳng mức nhận thức -
Các bước phát triển.
Phân tích Thiết kế Cài đặt
Quan niệm
Tổ chức
Vật lý
• Mức độ quan trọng của 
các mức nhận đối với 
các bước phát triển?
• Vai trò nhận thức mức 
quan niệm đối với mức 
thiết kế?
• Vai trò nhận thức tổ 
chức đối với mức cài 
đặt?
• Nêu thuật toán, thuật 
giải có phải là mức tổ 
chức của bước phát 
triển cài đặt?
17
1.3.3. Mặt phẳng Các thành phần-
Các bước phát triển.
DL Xử lý Người Bộ xử 
lý
T.thông
PT PT viên, 
NSD
Không 
cần
TK PT viên, 
LT viên
HT con, 
phân 
công
CĐ LT viên, 
NSD
CT con, 
các 
Modul
• Các thành phần của 
HTTT được phát triển 
đầu đủ theo các bước 
phát triển của Phân 
tích-Thiết kế-Cài đặt.
• Dữ liệu trong bước 
cài đặt có khác gì với 
dữ liệu của bước thiết 
kế và bước phân 
tích?
18
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MỘT NHU CẦU ỨNG DỤNG TIN HỌC
2.1 Khảo sát thực tế và phân tích hiện
trạng.
2.1.1 Xác định mục đích ứng dụng
tin học.
2.1.2 Phương pháp thực hiện.
2.2. Các bước thực hiện trong quá
trình phân tích.
2.3. Nêu các quy tắc quản lý (RBTV) và
tầm ảnh hưởng.
2.4. Phân tích các yêu cầu xử lý và kết
xuất.
2.4.1. Phân tích nội dung kết xuất.
2.4.2. Phác thảo sơ đồ logic dữ liệu.
2.4.3. Phân tích các dữ liệu biến
động.
2.4.4. Phân tích các dữ liệu thường
trực.
2.4.5. Tổng hợp dữ liệu.
2.4.6. Phân tích các xử lý.
• Vd: Mô phỏng một hiện
trạng HTTT trong một
doanh nghiệp?
• Xác định mục đích tin học
hóa của HTTT đó.
• Dùng các phương pháp
nào? Vận dụng kỹ thuật
gì? Để tìm hiểu HTTT đó.
• Bài tập TH: Lập hồ sơ
phân tích cho việc khảo
sát và tìm hiểu một HTTT.
Đề tài thực hiện từng
nhóm có phân công công
việc cụ thể cho từng
thành viên và lập kế
hoạch để tìm hiểu.
19
2.1 Khảo sát thực tế và phân tích hiện trạng.
2.1.1 Xác định mục đích ứng 
dụng tin học.
Để nắm được chi tiết của lĩnh 
vực cần tin học hóa chúng ta cần 
tìm hiểu hiện trạng của lãnh vực 
đó, bao gồm:
* Mục tiêu chính của đề án: Xác 
định cho được giới hạn của phân 
tích.
* Tiến hành thu thập: 
 Danh sách các vị trí làm việc
 Các tác vụ, kết xuất cần thực 
hiện
 Các thông tin cần xử lý
 Chu kỳ, thời gian thực hiện
 Các quy tắc cần áp dụng để 
thực hiện công việc.
* Đặc tả kết quả thu thập.
• Giới hạn của phân tích có 
phải là giới hạn của lãnh vực 
cần tìm hiểu?
• Ứng dụng tin học hóa hiện tại 
của HT có phải hiện trạng của 
lãnh vực đó đối với vấn đề 
ứng dụng tin học?
• Trong quá trình tiến hành thu 
thập ta cần phân tích ưu và 
khuyết điểm của HT hiện tại?
• Ưu và khuyết giúp ích gì 
trong quá trình tìm hiểu và 
xây dựng HTTT quản lý và 
ứng dụng tin học. Nêu các ví 
dụ?
20
2.1 Khảo sát thực tế và phân tích hiện trạng.
2.1.2 Phương pháp thực hiện.
Trong nhiều phương pháp 
nghiên cứu và tìm hiểu “ứng 
dụng tin học” chủ yếu là 
dùng phương pháp phân tích 
tổng hợp với các kỹ thuật 
sau:
• Phỏng vấn
• Bảng câu hỏi
• Nghiên cứu tài liệu văn bản
• Quan sát thực tế
• Tìm hiểu yếu tố thành công
trọng điểm
• Sử dụng nhóm phân tích.
• Nêu ưu và khuyết điểm 
của các kỹ thuật trong 
quá trình phân tích tìm 
hiểu ứng dụng tin học 
hóa một HTTT?
• Các bước chuẩn bị của 
từng kỹ thuật?
• Mỗi nhóm chọn một kỹ 
thuật để trình bày việc 
tìm hiểu ứng dụng Tin 
Học hóa một HTTT cụ 
thể
21
2.4.1. Phân tích nội dung kết xuất.
• Kết quả của kết xuất có thể 
là:
 Một báo biểu (report): Kết 
xuất có tính chất tổng hợp 
(nhiều output kết hợp nhiều 
input).
 Dưới dạng một công thức, 
hay một lựa chọn: Tìm hiểu 
nội dung của quy tắc 
(output).
 Dưới dạng phụ thuộc: Tính 
duy nhất của dữ liệu nhập 
dựa vào dữ liệu đang có 
(Kết xuất duyên phận, 
Input duy nhất dựa vào 
một input).
• Vd1?
• Vd2?
• Vd3?
Nhập ID cha khi biết ID con.
Input một lần, kết xuất khắp 
mọi nơi? Thông tin của 
khách hàng có mặt trong 
mọi hóa đơn mà không cần 
nhập.
22
2.4.2. Phác thảo sơ đồ logic dữ liệu.
• Phác thảo lược đồ 
quan hệ nhận dạng từ 
các mẫu biểu.
• Liệt kê các thuộc tính 
từ các lược đồ quan hệ 
và xác định thuộc tính 
độc lập, thuộc tính phụ 
thuộc (Công thức, lựa 
chọn hay phụ thuộc 
hàm?).
• Dữ liệu theo từng chức 
năng hay theo mô hình 
tổ chức.
• Vd 1?
• Vd 2?
• Vd 3? 
23
2.4.3.Phân tích các dữ liệu biến động.
• Dữ liệu biến động là dữ liệu
được thay đổi trong khoảng
thời gian nhất định.
• Có hai loại dữ liệu biến động:
Biến động tức thời, biến động
theo thời gian được trễ.
 Biến động tức thời là một
trạng thái của DL được cập
nhật tức thời khi có một tác
động thay đổi.
Vd: Trình trạng xe Taxi (Đậu,
Chở khách, Rước khách?).
 DL biến động theo thời gian
được trễ là DL được cập nhật
sau một qui định của mốc thời
gian nhất định.
Vd: DL báo cáo doanh thu
trong ngày, Tồn kho.
• Vd 1?
• Vd 2? DL biến động tức 
thời?
• Vd 3? DL biến động 
theo thời gian được trễ.
• Thông thường loại dữ 
liệu nào được lưu trữ 
theo vết của thời gian? 
• Biểu đồ nhịp tim trên 
màn hình thuộc loại dữ 
liệu nào?
24
2.4.4. Phân tích các dữ liệu thường trực.
• DL thường trực là dữ liệu
có tính ổn định cao.
• Ít có biến động.
• Tăng trưởng (số lượng)
chậm theo thời gian.
• Nguồn tài nguyên liên quan
tới nghiệp vụ của HT.
• Sự kiện, Sự vật, Các đối
tượng là con người hay tổ
chức có trong HTTT
• Vd1?
• Vd2?
• Vd3?
• Vd4?
• Vd5?
• Khi xây dựng xong PM 
người ta thường nhập liệu 
cho DL thường trực? Lý 
do?
25
2.4.5. Tổng hợp dữ liệu.
• Các bước tổng hợp DL:
 B1. Thu thập các hồ sơ
phân tích.
 B2. Loại bỏ DL dư thừa
và trùng lắp.
 B3. Phân loại DL. Sắp
xếp các sơ đồ.
 B4. Xây dựng MH QN
DL.
 B5. MH logic DL.
 B6. Bộ tự điển DL.
 B7. Sắp xếp và nêu
thuật toán cho các RB
DL
• Mỗi Nhóm trình bày B1, 
B2, B3 kết quả của quá 
trình phân tích, tìm hiểu 
một HTTT của nhóm đã 
chọn.
26
2.4.6. Phân tích các xử lý.
• Xử lý theo lô hay xử lý đơn.
• Xử lý tức thời hay thời gian được 
trễ.
• Xử lý thủ công, tự động, bán tự 
động.
• Xử lý đơn giản hay phức tạp 
(nghiệp vụ, thuật toán).
• Xử lý trình tự hay đồng bộ.
• Xử lý theo thông dịch hay biên 
dịch.
• Thái độ của xử lý khi xử lý có sự 
cố.
• Thời gian, không gian và tần xuất 
xử lý (Tốc độ, nơi nhận, số lần)
• Vd2?
• Vd3?
• Vd4?
• Vd5?
• Vd6?
• Vd7?
• Vd8?
27
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THÀNH PHẦN DỮ LIỆU CỦA MỘT 
HỆ THỐNG HTTT-THIẾT KẾ MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN NIỆM.
3.1 Mô hình thực thể – kết hợp.
Mô hình thực thể - kết hợp chính là mô
hình quan niệm dữ liệu hay còn gọi là mô
hình nhận thức dữ liệu ở mức quan
niệm. Một mô hình tốt phải thỏa mãn các
yếu tố:
 Làm rõ các loại đối tượng cần quan
tâm.
 Thấy được mối quan hệ cơ bản giữa
các loại đối tượng
 Nêu được một số RB cơ bản của
các loại đối tượng.
3.2 Các khái niệm cơ sở.
3.2.1 Thực thể
3.2.2 Loại thực thể.
3.2.3 Loại mối kết hợp.
3.2.4 Bản số của loại thực thể tham gia
vào MKH.
3.2.5 Khóa của Loại MKH.
• DL quan niệm có phải là sự quan hệ
giữa trục các thành phần HTTT với
các mức nhận thức HTTT? và qua các
bước phát triển nó trở thành thiết kế
mô hình DL quan niệm?
• Việc xây dựng mô hình này chính là
thiết kế mô hình dữ liệu quan niệm?
• Hãy liệt kê các mô hình mà bạn đã
biết? Hãy nêu ý nghĩa của các mô
hình đó. Mô hình đó đã đảm bảo các
yếu tố nào để nhận biết một mô hình
tốt?
• Các khái niệm liên quan tới thực thể:
*Đối tượng, lớp? Ví dụ?
*Quan hệ, loại quan hệ, lđ quan hệ? Ví
dụ?
28
CHƯƠ ... hi khách đến thuê phòng, tùy theo số người mà bộ phận quản lý sẽ chọn
phòng có khả năng chứa thích hợp. Đồng thời ghi nhận họ tên của những
người thuê phòng, ngày bắt đầu thuê, ngày dự kiến kết thúc, ngày khách trả
phòng thật sự.
 Khách thuê phòng có thể sử dụng thêm các dịch vụ (như gọi điện thoại
đường dài, thuê xe,). Mỗi lần một khách hàng sử dụng dịch vụ, đều được
hệ thống ghi nhận Loại dịch vụ khách đã thuê như: ngày sử dụng và số tiền
sử dụng dịch vụ đó. Nếu trong một ngày khách thuê phòng sử dụng 1 dịch vụ
nhiều lần thì tiền dịch vụ được cộng dồn thành 1 lần và tạo thành một bộ.
Câu hỏi:
a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu cho toàn hệ thống
b) Chuyển mô hình quan niệm dữ liệu trên thành mô hình quan hệ.
89
Tình huống 4: Quản lý việc thuê văn phòng ở cao ốc
Để quản lý việc thuê văn phòng ở một cao ốc cần có các thông tin và các qui tắc quản lý
sau:
 Mỗi tầng có nhiều phòng, mỗi phòng có thể có các diện tích sử dụng khác
nhau, có mã phòng dùng để phân biệt.
 Khách hàng muốn thuê phòng thì phải đến nơi quản lý tòa nhà để tham khảo
vị trí, diện tích phòng và giá cả. Giá cả phòng được ấn định tùy theo độ cao,
diện tích sử dụng...
 Khách hàng đồng ý thuê thì sẽ làm hợp đồng với bộ phận quản lý tòa nhà,
khách có thể làm hợp đồng thuê cùng lúc nhiều phòng. Thời gian của đợt
thuê ít nhất 6 tháng và sau đó có thể gia hạn thêm. Khách phải trả trước tiền
thuê của sáu tháng đầu tiên, từ tháng thứ 7 nếu có thì phải trả vào đầu mỗi
tháng. Giá thuê phòng không kể chi phí điện và các chi phí cho các dịch vụ
khác nếu có. Tất cả vấn đề trên đều được nêu trong nội dung hợp đồng.
 Ngoài ra, để đảm bảo an toàn, bộ phận quản lý tòa nhà cũng phải biết thông
tin về các nhân viên làm việc ở các văn phòng trong tòa nhà. Mỗi nhân viên
có một mã số để phân biệt, có hình ảnh của nhân viên, thuộc một công ty
nào, chức vụ, ở phòng mấy, tầng mấy... Khi một công ty có tuyển nhân viên
mới thì phải báo cáo thông tin về nhân viên đó cho bộ phận quản lý tòa nhà.
Câu hỏi:
a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu (Mô hình thực thể kết hợp) cho hệ
thống quản lý trên.
b) Chuyển mô hình quan niệm dữ liệu thành mô hình quan hệ.
90
Tình huống 5: Quản lý việc thuê căn hộ ở cao ốc
Để quản lý việc thuê căn hộ ở một cao ốc cần có các thông tin và các qui tắc quản lý
sau:
 Mỗi tầng có nhiều căn hộ, mỗi căn hộ có thể có các diện tích sử dụng khác
nhau. Có mã căn hộ dùng để phân biệt.
 Khách hàng muốn thuê căn hộ thì phải đến nơi quản lý tòa nhà để tham khảo
vị trí diện tích căn hộ và giá cả. Giá cả căn hộ được ấn định tùy theo độ cao,
diện tích sử dụng...
 Khách hàng đồng ý thuê thì sẽ làm hợp đồng với bộ phận quản lý nhà, khách
có thể làm hợp đồng thuê cùng lúc nhiều căn hộ. Thời gian của đợt thuê ít
nhất 6 tháng và sau đó có thể gia hạn thêm. Khách phải trả trước tiền thuê
của sáu tháng đầu tiên, từ tháng thứ 7 nếu có thì phải trả vào đầu mỗi tháng.
Giá thuê căn hộ không kể chi phí điện và các chi phí cho các dịch vụ khác nếu
có. Tất cả vấn đề trên đều được nêu trong nội dung hợp đồng...
 Ngoài ra, để đảm bảo an toàn, bộ phận quản lý tòa nhà cũng phải biết thông
tin về các nhân khẩu tạm trú ở các căn hộ trong tòa nhà và phải có giấy phép
tạm trú. Mỗi nhân khẩu tạm trú có một mã số để phân biệt, có hình ảnh, ở căn
hộ mấy, tầng mấy... Khi một căn hộ có thay đổi nhân khẩu mới thì phải báo
cáo thông tin về nhân khẩu đó cho bộ phận quản lý tòa nhà.
Câu hỏi:
a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu (Mô hình thực thể kết hợp) cho hệ
thống quản lý trên.
b) Chuyển mô hình quan niệm dữ liệu thành mô hình quan hệ.
91
Tình huống 6: Mua bán nước giải khát của cửa hàng
Một cửa hàng mua bán nước giải khát cần tin học hóa việc mua bán nước giải khát của
cửa hàng.
 Cửa hàng buôn bán nhiều loại NGK của nhiều nhãn hiệu khác nhau. Khi
khách đến mua hàng, cửa hàng sẽ kiểm tra trong kho số lượng các loại NGK
khách yêu cầu. Nếu số lượng có đủ trong kho thì khách được giao hàng ngay
cùng với hóa đơn tính tiền cần thanh toán. Nếu không đủ thì đối với các
khách quen cửa hàng sẽ hẹn giao hàng vào một ngày khác.
 Đối với khách vãng lai thì hóa đơn sẽ được thanh toán ngay, còn đối với các
khách quen cửa hàng cho phép trả chậm và sẽ ghi nhận lại ngày khách trả
tiền cho hóa đơn đã nợ.
 Cuối ngày, cửa hàng sẽ kiểm tra hàng trong kho và quyết định cần mua thêm
những mặt hàng nào. Mỗi loại nước giải khát cửa hàng chỉ mua của một nhà
cung ứng. Với những hàng cần mua, cửa hàng sẽ lập đơn đặt hàng đến các
nhà cung ứng. Mỗi ĐĐH có thể giao tối đa 3 đợt. Mỗi đợt giao hàng nhà cung
ứng sẽ gởi kèm theo phiếu giao hàng, trên đó ghi Ngày giao, các mặt hàng
được giao, số lượng và tiền phải trả.
Câu hỏi:
a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu cho toàn hệ thống.
b) Chuyển mô hình quan niệm dữ liệu trên thành mô hình quan hệ.
92
Tình huống 7: Quản lý sổ hộ khẩu gia đình
Trong chương trình cải tiến thủ tục hành chính, TP.HCM muốn tin học hóa việc quản lý
nhân khẩu trong thành phố. Việc quản lý nhân khẩu sẽ dựa trên cơ sở việc
chuyển đổi số hộ khẩu gia đình ban hành năm 1995 và các loại phiếu...
 Sổ hộ khẩu gia đình có tờ bìa ghi các thông tin cho cả hộ như số hộ khẩu, họ tên
chủ hộ, số nhà, đường phố (ấp), phường (xã, thi trấn), quận (huyện).
 Sổ hộ khẩu gồm nhiều chi tiết cụ thể cho từng nhân khẩu trong hộ như họ và tên,
bí danh, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, nguyên quán, dân tộc, tôn giáo, trình độ
văn hóa, nghề nghiệp, nơi làm việc, số CMND, ngày cấp và nơi cấp CMND, ngày
tháng năm đăng ký thường trú, đia chỉ nơi thường trú trước khi chuyển đến.
Trường hợp nhân khẩu là chủ hộ thì sẽ được ghi trang đầu tiên, nếu không là chủ
hộ thì thêm chi tiết: Quan hệ với chủ hộ.
 Nhân khẩu có thể phát sinh do tiếp nhận các nhân khẩu từ nơi khác đến xin nhập
khẩu, khi đó cần xác nhận Phiếu chuyển đến, nơi chuyển đi, ngày chuyển đi, ngày
đến, lý do, tên chủ hộ cần nhập khẩu.
 Trong trường hợp sinh thêm con thì sẽ tạo giấy khai sinh gồm các thông tin: Nơi
sinh, bệnh viện sinh, ngày sinh, tên bác sĩ của bé, họ tên mẹ, địa chỉ thường trú
của mẹ.
 Trường hợp một nhân khẩu chuyển đi nơi khác, cần tới Phường xác nhận băng
Phiếu chuyển đi gồm các thông tin như trên.
 Trong trường hợp có nhân khẩu qua đời, tạo một Phiếu tử gồm các chi tiết: Tên
nhân khẩu, ngày mất, lý do, nơi mất, nhân viên lập phiếu.
 Nếu có những thay đổi khác liên quan tới chủ hộ thì sẽ được xác nhận bằng phiếu
thay đổi chủ hộ gồm các chi tiết như: Lý do thay đổi, ngày thay đổi, tên chủ hộ cũ,
tên chủ hộ mới.
Câu hỏi:
a) Lập mô hình quan niệm dữ liệu (ER).
93
Tình huống 8: Quản lý nhân sự
Để tin học Hóa việc quản lý nhân sự tại công ty sơn Đông Á cần quản lý một số quyết định và các
thông tin sau:
 Nhân viên sau khi được tuyển dụng phải có quyết định tuyển dụng, quyết định tuyển dụng
phải ghi rõ thời gian thử việc tại một phòng ban có nhu cầu tuyển dụng (ví dụ phòng tài chính
kế toán, phòng kỹ thuật, phòng sản xuất v.v...)., thông tin về mức lương thử việc, nội dung của
quyết định ghi rõ điều khoản của hai bên (nhà tuyển dụng và người được tuyển dụng). Hết
thời gian thử việc nhân viên sẽ được chính thức ký hợp đồng và nhận một số quyết định liên
quan như: Quyết định chức vụ và phụ cấp chức vụ (nếu có). Quyết định lương ghi rõ mức
lương cơ bản, phụ cấp lương hay phụ cấp độc hại (nếu có). Quá trình tăng lương hay bổ
nhiệm chức vụ cũng được ghi nhận qua các quyết định trên. Hợp đồng tuyển dụng có hai loại,
hợp đồng dài hạn và hợp đồng ngắn hạn. Đối với hợp đồng dài hạn công ty phải làm hồ sơ
Bảo Hiểm Y Tế và Bảo Hiểm Xã Hội cho nhân viên và được trích trừ trong bảng lương theo
mức đóng.
 Lương nhân viên được tính hằng tháng dựa vào quyết định lương, quyết định chức vụ, bảng
chấm công và phiếu ghi nhận giờ phụ trội trong tháng. Phiếu ghi nhận giờ phụ trội và phiếu
chấm công do ban chấm công thực hiện. Phiếu ghi nhận phụ trội gồm các thông tin: Số phiếu,
ngày phụ trội, số giờ phụ trội, hình thức phụ trội (tăng ca, ngày lễ, ngày nghỉ ), giờ phụ trội
được tính 1.5 lần giờ lao động bình thường. Chi tiết phiếu phụ trội ghi rõ cho từng nhân viên
tham gia phụ trội đó. Hằng tuần các trưởng phòng, ban, phân xưởng lập kế hoạch phân công
cho từng nhân viên theo các ca làm việc và lên kế hoạch phụ trội nếu có và đưa cho ban
chấm công theo dõi việc thực hiện và chấm công. Bảng chấm công sẽ đưa vào máy vi tính để
thực hiện bảng lương hằng tháng.
 Hệ thống còn phải quản lý các quyết định khen thưởng và quyết định kỷ luật đối với cá nhân
hay tập thể phòng ban. Mỗi quyết định khen thưởng tương ứng với số tiền khen thưởng qua
phiếu chi khen thưởng, hay quyết định xử phạt tương ứng với số tiền nộp phạt thể hiện qua
phiếu thu nộp phạt được phát hay trừ lương trong bảng lương. Việc chi cho ngày lễ, thưởng
cuối năm, lương tháng 13 cũng thực hiện theo quyết định khen thưởng như trên do giám đốc
ký.
Câu hỏi:
a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu (ERD) cho hệ thống thông tin trên.
94
Tình huống 9: Quản lý hồ sơ bệnh án của bệnh nhân
Để tin học hóa việc quản lý bệnh án của các bệnh nhân tại một bệnh viện quốc tế cần các thông tin
quản lý sau:
 Một bệnh nhân lần đầu tiên khám bệnh tại bệnh viện được phát phiếu đăng ký khám
bệnh và theo dõi sức khỏe thường xuyên của bệnh viện. Bệnh nhân cần đóng một lệ
phí hằng năm cho việc quản lý và khám định kỳ hằng năm.
 Thông tin phiếu đăng ký bao gồm: Họ tên, điạ chỉ, ngày sinh, điện thoại liên lạc và một
ảnh chụp v.v Nhờ thông tin của phiếu đăng ký này và lệ phí đóng một năm, bệnh
nhân được phát hồ sơ bệnh án. Thông tin hồ sơ bệnh án bao gồm: Trang bìa ghi Mã
hồ sơ để phân biệt các bệnh nhân khác nhau, và các thông tin từ phiếu đăng ký. Các
trang sau ghi nhận phiếu khám bệnh, thông tin ghi nhận bao gồm: Ngày giờ khám, bác
sĩ khám, khoa điều trị, triệu chứng (Nhức đầu, thân nhiệt, huyết áp v.v...), toa thuốc
điều trị cho triệu chứng trên và các xét nghiệm cần thiết. Tất cả thông tin trên được
phòng chăm sóc và theo dõi khách hàng ghi nhận lại trên máy vi tính sau khi bệnh
nhận làm thủ tục xuất viện và thanh toán viện phí. Thông tin này tiện cho việc theo dõi
diễn biến của bệnh, phản ứng phụ do thuốc gây ra cũng như hiệu quả của việc điều trị
và trách nhiệm của bác sĩ trong các đợt điều trị.
 Mỗi khi bệnh nhân khám bệnh lần sau có thể mang hồ sơ bệnh án theo hoặc chỉ cần
báo mã hồ sơ (hoặc các thông tin tìm kiếm khác để lấy ra hồ sơ trong máy vi tính). Các
bác sĩ điều trị lần này có thể biết được lý lịch bệnh án và sức khỏe của bệnh nhân để
đưa ra cách điều trị thích hợp nhất.
 Các bệnh nhân có hồ sơ bệnh án ngoài việc điều trị bệnh còn có quyền lợi khám sức
khỏe định kỳ theo quý mà không phải đóng tiền. Bệnh nhân có thể gọi đến phòng chăm
sóc khách hàng để có cuộc hẹn chính xác ngày giờ khám phù hợp với thời gian rãnh rỗi
của khách hàng. Thông tin các đợt khám sức khoẻ cũng được ghi nhận như một lần
điều trị nhưng không có bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh sớm nhất để phục vụ khách
hàng hiệu quả nhất.
Câu hỏi:
a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu (ERD) cho hệ thống thông tin trên.
95
Tình huống10: CTY du lịch Văn Hóa Việt TP.HCM
Cty Du lịch Văn Hóa Việt TP.HCM muốn tin học hóa việc quản lý tình hình đăng ký các tour DL của khách và
thông tin các tour cho khách.
 Mục đích của chương trình tin học hóa là cung cấp thông tin các tour DL để quảng cáo trên Web
site của Cty. Quản lý tình hình đăng ký DL ở các tour để tiện việc sắp xếp lịch thực hiện các tour
cho nhân viên hướng dẫn DL. Mọi tour được xem như xuất phát từ TP.HCM.
 Thông tin tour bao gồm: Mã tour dùng để phân biệt, tên tour, số ngày thực hiện, đơn giá cho một
khách. Khách đăng ký DL có hai loại khách: Khách đi trên 12 người xem như khách theo đoàn và
điền vào phiếu đăng ký theo đoàn, khách đi theo đoàn được chọn ngày đi bất kỳ cho tour mình
chọn, và có ghi nhận: Tên cơ quan (hoặc ghi tên đại diện gia đình), điạ chỉ cơ quan, điện thoại cơ
quan, người đại diện, số người đi, nếu có mua bảo hiểm phải kèm theo danh sách những người
được đi. Cty cho xe đến đón tại điạ điểm do đoàn yêu cầu. Thông tin của khách theo đoàn được
lưu trữ trên máy tính để tiện cho việc chiêu mãi hay liên lạc sau này. “Khách lẻ” là khách đăng ký
dưới 12 người, đi cá nhân hay bạn bè, khi đi du lịch theo tour phải đăng ký theo chuyến. Mỗi
chuyến có ngày đi theo lịch của Cty. Khách lẻ có thể đăng ký tại các điểm bán vé lẽ khác nhau
gần nơi mình ở, và đến địa điểm đón theo qui định của Cty để cùng đi theo một tour duy nhất.
 Nhân viên hướng dẫn DL được phân công theo đoàn của một tour nhất định hoặc phân công
theo chuyến đi theo khách lẻ sao cho không chồng chéo lịch phân công. Mỗi chuyến khách lẻ
được phân công một nhân viên cụ thể, khách theo đoàn có thể nhiều nhân viên nếu đoàn đi
đông. Lương của nhân viên được tính theo lương căn bản và lương theo từng tour mà nhân viên
thực hiện trong tháng.
 Một tour DL có thể có nhiều nơi dừng chân, chính là nơi đến quan trọng của tour, cũng chính là
nơi đi tiếp theo của tour, kết thúc tour là TP.HCM. Mỗi nơi dừng chân xác định có đổi phương tiện
hay không, có hay không nơi ăn, có hay không khách sạn ở lại, loại khách sạn(2, 3 ,4 hoặc 5
sao), như vậy với một tour DL có thể dùng nhiều phương tiện khách nhau, ví dụ như: Đi máy bay
tới nơi A, tiếp theo đi xe đò tới nơi B, và tàu hỏa tới nơi C, từ C về TP.HCM bằng máy bay
Ngoài ra tour DL còn ghi nhận điểm tham quan (các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh), mỗi
điểm tham quan ghi nhận mã số để phân biệt, tên điểm tham quan, địa điểm tham quan, nội
dung, ý nghĩa).
Câu hỏi:
a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu (ERD) cho hệ thống thông tin trên.
b) Xây dựng mô hình quan niệm xử lý (DFD) cho quy trình xử lý từ lúc khách đăng ký du lịch
đến lúc kết thúc tour và tính tiền lương cho nhân viên hướng dẫn DL hằng tháng.
96
ĐỀ CƯƠNG BÀI TẬP LỚN
YÊU CẦU:
1) Khảo sát hiện trạng (đi thực tế hoặc giả lập).
2) Nêu tính khả thi của bài toán (tính thuyết phục cần tin học hóa).
3) Đề nghị CSDL thích hợp.
4) Đánh giá lược đồ cơ sở dữ liệu trên theo các tiêu chuẩn: Nhất 
quán, dễ khai thác, không trùng lắp.
5) Nêu các ràng buộc dữ liệu (Quy tắc quản lý) theo 1 ngôn ngữ tùy
chọn (ĐSQH, tựa PasCal, SQL, tự nhiên).
6) Nêu các truy vấn, thống kê (khai thác ) theo từng mục đích đưa ra 
dựa theo ngôn ngữ SQL.
7) Xây dựng mô hình quan niệm DL, mô hình quan niệm XL, kiểm 
tra lại yêu cầu 3, có gì khác?
8) Báo cáo theo nhóm trước lớp để sửa chữa và thảo luận. (Mỗi 
nhóm từ 5-7 thành viên).
97
ĐỀ CƯƠNG ĐỒ ÁN MÔN HỌC
YÊU CẦU:
1) Khảo sát hiện trạng (đi thực tế hoặc giả lập).
2) Nêu tính khả thi của bài toán (tính thuyết phục cần tin học
hóa).
3) Xây dựng mô hình quan niệm DL và mô hình xử lý.
4) Xây dựng các con đường truy xuất và ngữ nghĩa của từng
con đường truy xuất trên.
5) Nêu các ràng buộc dữ liệu (Quy tắc quản lý) theo 1 ngôn
ngữ tùy chọn (ĐSQH, tựa PasCal, SQL, tự nhiên).
6) Nêu các truy vấn, thống kê (khai thác) theo con đường truy
xuất của yêu cầu 4 bằng ngôn ngữ SQL.
7) Xây dựng trọn vẹn của bài toán QL đáp ứng các yêu cầu cơ
bản (Ngôn ngữ hay hệ quản trị SV tự chọn).
8) Từng SV báo cáo cho GV.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_tich_thiet_ke_he_thong_thong_tin_van_nhu_bich.pdf