Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Văn Như Bích
Chương 1
TỔNG QUAN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MỘT HTTT
KHÁI NIỆM CƠ BẢN:
1.2.KN HTTT.
1.2.1. HTTT?
1.2.2. Mô hình phân cấp HTTT.
1.2.3. Ba trục biểu diễn của một HTTT.
1.3.Các mặt phẳng tương quan giữa 3 trục.
1.3.1. Mặt phẳng mức nhận thức - Các thành
phần.
1.3.2. Mặt phẳng mức nhận thức - Các bước phát
triển.
1.3.3. Mặt phẳng Các thành phần - Các bước
phát triển
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Văn Như Bích", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Văn Như Bích
1BÀI GIẢNG PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Biên soạn: ThS. Văn Như Bích B, ThS. Võ Hoàng Khang. Bộ môn: Hệ thống Thông tin, Khoa CNTT, trường ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM 2Chương 1 TỔNG QUAN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MỘT HTTT KHÁI NIỆM CƠ BẢN: 1.1.KN Phân tích. Các phương pháp Ngiên cứu khoa học để tìm hiểu nhận biết một HTTT: 1.1.1. PP so sánh tương tự - tương phản. 1.1.2. PP Thử và biết. 1.1.3. PP Logic. 1.1.4. PP Qui nạp. 1.1.5. PP Loại suy. 1.1.6. PP Xác xuất thống kê. 1.1.7. PP Phân tích & tổng hợp. v.vv 3Chương 1 TỔNG QUAN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MỘT HTTT KHÁI NIỆM CƠ BẢN: 1.2.KN HTTT. 1.2.1. HTTT? 1.2.2. Mô hình phân cấp HTTT. 1.2.3. Ba trục biểu diễn của một HTTT. 1.3.Các mặt phẳng tương quan giữa 3 trục. 1.3.1. Mặt phẳng mức nhận thức - Các thành phần. 1.3.2. Mặt phẳng mức nhận thức - Các bước phát triển. 1.3.3. Mặt phẳng Các thành phần - Các bước phát triển 41.1.1. PP so sánh tương tự - Tương phản. • Lập trình theo mẫu. • Văn mẫu. • Các dạng của bài toán. • Triển khai các mô hình kinh tế mẫu. • Mẫu biểu. • Bắt chước. • So sánh và tương phản (Các cặp đối ngẩu, thuyết âm dương) Ưu điểm: Kết quả nhanh, dễ triển khai Khuyết điểm: Kết quả kiểm tra giảm theo thời gian (vì mô hình dễ nhân rộng). Triệt tiêu tính sáng tạo. Thói quen không tốt. Phân lớp các đối tượng dễ dàng, dễ khái quát và tổng quát từ các mẫu phổ biến • Vd 1: • Vd 2: • Vd 3: • Vd 4: • Vd 5: • Vd 6: • Ưu điểm? • Khuyết điểm? • Vd 7. • Vd 8. • Vd 9. • Vd10. 51.1.2. PP Thử và biết. • Các công việc tại phòng thí nghiệm. • Tìm kiếm và thăm dò. • Thám hiểm. • Giao diện trực quan. (What you see is what you get). • Ưu: Kết quả có thể nhanh nếu mẫu nhỏ. Dễ thực hiện. Kết quả có thể bất ngờ lớn. • Khuyết: Không gian mẫu lớn quá trình thử có thể bùng nổ tổ hợp. Kết quả KT bị phá sản nếu kinh phí thử lớn và không thành công. • Vd 1. • Vd 2. • Vd 3. • Vd 4. • Ưu? • Khuyết ? 61.1.3. PP Logic. • p q • Logic cổ điển, Logic mờ. • Hệ tiên đề, Luật dẫn. • Định lý, Hệ quả. • Phát biểu bài toán. • Phản chứng (q p). – Ưu: Phương pháp luận chặt chẽ và có HT và có chiều sâu. – Khuyết: Phải có tính liên tục mới nắm vững HT (p1=>p2=>pn). Tính đúng logic mờ có tính tương đối. Kiến thức phát triển chiều sâu, hạn chế chiều rộng và tổng quan. • Vd 1. • Vd 2. • Vd 3. • Vd 4. • Vd 5. • Vd 6. • Ưu? • Khuyết? • “Nhân tài không đợi tuổi (phát triển tận cùng của chiều sâu). Lãnh đạo giỏi phải có thời gian (Cái nhìn bao quát và kinh nghiệm sống)” 71.1.4. PP Qui nạp. • (N=n0)=true; • G/s: (N=k)=true,k >=n0; • CM: (N=k +1)=true. • KL: (N=n)=true, n >=n0; • Tìm kiếm qui luật. • Kinh nghiệm được khái quát. • Ưu điểm: Kết quả đẹp từ qui luật dễ nhận biết. Đạo đức dễ truyền đạt. • Khuyết: Kết quả của qui nạp ít gặp, lý tưởng quá! • Vd 1. • Vd 2. • Vd 3. • Vd 4. • Vd 5. • Vd 6. • Ưu? • Khuyết? 81.1.5. PP Loại suy. X={x/ p1(x)&p2(x)pn(x)=true}. pj(y)=False, j=1..n KL: y X. • Lựa thóc. • Chứng cớ ngoại phạm. • Cấm đoán và cho phép • Ưu: Nhận biết được số đông từ việc loại bỏ số ít. Đi từ tính chất để biết được bản chất. • Khuyết điểm: Phụ thuộc vào không gian mẫu và số tính chất nhận biết có chính xác? • Vd 1 • Vd 2 • Vd 3 Ưu? Khuyết? 91.1.6 PP Xác xuất thống kê. Tình huống: • Khả năng cao nhất. • Trường hợp ít khi xảy ra. • Thông thường, ít khi. • Trong mặt bắt hình dong. • Triệu chứng, chẩn đoán, dự báo v..v.. – Ưu: Phát huy kinh nghiệm tích lũy. Tính thực nghiệm cao. – Khuyết: Độ chính xác có tính chất tương đối. Kết quả phụ thuộc vào việc lấy mẫu. • Vd 1. • Vd 2. • Vd 3. • Vd 4. • Vd 5 • Ưu? • Khuyết? 10 1.1.7. PP phân tích & tổng hợp. • Phân tích: Chia nhỏ để nhìn được bản chất và thành phần cấu thành. • Tổng hợp: Phối hợp, liên hệ để có cái nhìn đang kết và phụ thuộc. • Lĩnh vực: Chuyên gia, tư vấn, bình luận viên, phân tích viên, nhà lãnh đạo. • Nhà khoa học đi tận cùng của chiều sâu cần chuyên môn, thông thái để lĩnh hội sự kiện, sự vật, đòi hỏi phải có tài (chiều sâu). Nhà nhân văn đi theo chiều rộng của con người và lịch sử cần đòi hỏi thời gian và chiêm nghiệm cuộc sống để đang kết độ phức tạp của con người và cuộc sống cần phải có đức (độ rộng lượng, bao la). Nhà lãnh đạo đất nước phải có tài (có chiều sâu) và đức (chiều rộng) vì vậy phải giỏi về phân tích và tổng hợp. • Vd 1 • Vd 2 • Vd 3 • Vd 4 11 1.1.7. PP phân tích & tổng hợp. • Ưu: Nhận thức được bản chất, nội dung của sự vật một cách đầy đủ nhất. Nhận thức vừa theo chiều sâu (phân tích) vừa theo bề rộng (tổng hợp). • Khuyết: Cần nhiều thời gian, cần kinh nghiệm, trải nghiệm và kiến thức nhất định để nhận biết vấn đề một cách đầy đủ. • Ưu? • Khuyết? 12 1.2.1-HTTT? • Khái niệm HTTT: -Dữ liệu: Thông tin nguyên tố, thông tin cơ bản. -Tính chất dữ liệu: * Trực quan-trừu tượng * Giá trị theo thời gian và không gian. -HTTT: Tập hợp DL được sắp xếp theo mục đích nhất định. Toàn bộ kiến thức của loài người được ghi nhận một cách có HT từ quá khứ, hiện tại và dự báo cả tương lai trong mọi lĩnh vực của cuộc sống vật chất, tinh thần, kể cả tâm linh, hiện hữu và giả định. • Nguyên tố: Không thể bẻ nhỏ, chia cắt ? VD? • Trực quan: Thấy và nhận biết ngay? Trừu tượng: Được diễn tả và nhận biết nhiều giá trị trực quan? Cho Vd: DL trừu tượng? Số HD: 005. Trực quan hay trừu tượng? 50oC? Giá trị theo thời gian và không gian? Là giá trị gắn liền với đối tượng tồn tại với thời gian nhất định trong môi trường không gian ngữ cảnh nhất định? VD? Kiến thức toán học có phải là HTTT? 13 1.2.2-Mô hình phân cấp HTTT. • Nhận xét: -Cao-Thấp? -Nhiều-ít ? -Nghiệp vụ? -Khối lượng kiến thức-Thời gian đào tạo -Khối lượng công việc? -Số lượng nhân sự làm việc cho từng HT. -Vai trò, lương bổng khác nhau cho từng HT. -Giá trị TT của từng HT? -Phân bổ chi phí cho từng đơn vị của HT. • Vận dụng mô hình phân cấp, hãy mô tả công việc và thông tin tại các cơ quan xí nghiệp: -Siêu thị. -Công ty DL. -Trường học. • Cách tiếp cận tìm hiểu của từng HT? 14 1.2.3-Ba trục biểu diễn của một HTTT. I. Các thành phần của HTTT: Dữ liệu. Xử lý. Bộ xử lý. Truyền thông. Con người. II. Các mức nhận thức HTTT: Nhận thức ở mức quan niệm. Nhận thức mức logic. Nhận thức mức vật lý. III. Các bước phát triển HTTT: Phân tích. Thiết kế. Cài đặt. Cá c m ức n hậ n th ức H TT T Các thành phần của HTTT 15 1.3.1.Mặt phẳng mức nhận thức - Các thành phần.DL Xử Lý Người Bước xử lý T. thông QN Mô hình QNDL: Xác định nội dung dữ liệu mà HTTT phải quản lý Mô hình QNXL thể hiện khía cạnh Thêm/Sửa/ Xóa dữ liệu -Người sử dụng tương lai -Người tổ chức đề án Không cần Không cần TC Ai chịu trách nhiệm phần nào? Bố trí vị trí nhập xuất dữ liệu. MH DL quan hệ Mô hình TCXL Phân tích viên, Kỹ thuật viên nhập liệu và chuyên viên phần cứng Bộ nhớ đĩa cứng, thiết bị ngoại vi theo chuẩn loại? Chuẩn loại mạng (quy mô, tính năng) VL Hệ thống tập tin XD thành phần tư liệu thành CSDL Giao diện các chương trình Kế hoạch thực hiện Phân tích, Lập trình viên và Kỹ thuật viên Máy nào, cấu hình nào? Phần mềm nào? Chuẩn nghi thức truyền và mạng cụ thể • Mức nhận thức quan niệm ở thành phần nào là quan trọng? • Mức tổ chức ở thành phần nào là quan trọng? • Mức nhận thức vật lý ở thành phần nào là quan trọng? Vai trò con người nào là cần thiết nhất. 16 1.3.2. Mặt phẳng mức nhận thức - Các bước phát triển. Phân tích Thiết kế Cài đặt Quan niệm Tổ chức Vật lý • Mức độ quan trọng của các mức nhận đối với các bước phát triển? • Vai trò nhận thức mức quan niệm đối với mức thiết kế? • Vai trò nhận thức tổ chức đối với mức cài đặt? • Nêu thuật toán, thuật giải có phải là mức tổ chức của bước phát triển cài đặt? 17 1.3.3. Mặt phẳng Các thành phần- Các bước phát triển. DL Xử lý Người Bộ xử lý T.thông PT PT viên, NSD Không cần TK PT viên, LT viên HT con, phân công CĐ LT viên, NSD CT con, các Modul • Các thành phần của HTTT được phát triển đầu đủ theo các bước phát triển của Phân tích-Thiết kế-Cài đặt. • Dữ liệu trong bước cài đặt có khác gì với dữ liệu của bước thiết kế và bước phân tích? 18 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MỘT NHU CẦU ỨNG DỤNG TIN HỌC 2.1 Khảo sát thực tế và phân tích hiện trạng. 2.1.1 Xác định mục đích ứng dụng tin học. 2.1.2 Phương pháp thực hiện. 2.2. Các bước thực hiện trong quá trình phân tích. 2.3. Nêu các quy tắc quản lý (RBTV) và tầm ảnh hưởng. 2.4. Phân tích các yêu cầu xử lý và kết xuất. 2.4.1. Phân tích nội dung kết xuất. 2.4.2. Phác thảo sơ đồ logic dữ liệu. 2.4.3. Phân tích các dữ liệu biến động. 2.4.4. Phân tích các dữ liệu thường trực. 2.4.5. Tổng hợp dữ liệu. 2.4.6. Phân tích các xử lý. • Vd: Mô phỏng một hiện trạng HTTT trong một doanh nghiệp? • Xác định mục đích tin học hóa của HTTT đó. • Dùng các phương pháp nào? Vận dụng kỹ thuật gì? Để tìm hiểu HTTT đó. • Bài tập TH: Lập hồ sơ phân tích cho việc khảo sát và tìm hiểu một HTTT. Đề tài thực hiện từng nhóm có phân công công việc cụ thể cho từng thành viên và lập kế hoạch để tìm hiểu. 19 2.1 Khảo sát thực tế và phân tích hiện trạng. 2.1.1 Xác định mục đích ứng dụng tin học. Để nắm được chi tiết của lĩnh vực cần tin học hóa chúng ta cần tìm hiểu hiện trạng của lãnh vực đó, bao gồm: * Mục tiêu chính của đề án: Xác định cho được giới hạn của phân tích. * Tiến hành thu thập: Danh sách các vị trí làm việc Các tác vụ, kết xuất cần thực hiện Các thông tin cần xử lý Chu kỳ, thời gian thực hiện Các quy tắc cần áp dụng để thực hiện công việc. * Đặc tả kết quả thu thập. • Giới hạn của phân tích có phải là giới hạn của lãnh vực cần tìm hiểu? • Ứng dụng tin học hóa hiện tại của HT có phải hiện trạng của lãnh vực đó đối với vấn đề ứng dụng tin học? • Trong quá trình tiến hành thu thập ta cần phân tích ưu và khuyết điểm của HT hiện tại? • Ưu và khuyết giúp ích gì trong quá trình tìm hiểu và xây dựng HTTT quản lý và ứng dụng tin học. Nêu các ví dụ? 20 2.1 Khảo sát thực tế và phân tích hiện trạng. 2.1.2 Phương pháp thực hiện. Trong nhiều phương pháp nghiên cứu và tìm hiểu “ứng dụng tin học” chủ yếu là dùng phương pháp phân tích tổng hợp với các kỹ thuật sau: • Phỏng vấn • Bảng câu hỏi • Nghiên cứu tài liệu văn bản • Quan sát thực tế • Tìm hiểu yếu tố thành công trọng điểm • Sử dụng nhóm phân tích. • Nêu ưu và khuyết điểm của các kỹ thuật trong quá trình phân tích tìm hiểu ứng dụng tin học hóa một HTTT? • Các bước chuẩn bị của từng kỹ thuật? • Mỗi nhóm chọn một kỹ thuật để trình bày việc tìm hiểu ứng dụng Tin Học hóa một HTTT cụ thể 21 2.4.1. Phân tích nội dung kết xuất. • Kết quả của kết xuất có thể là: Một báo biểu (report): Kết xuất có tính chất tổng hợp (nhiều output kết hợp nhiều input). Dưới dạng một công thức, hay một lựa chọn: Tìm hiểu nội dung của quy tắc (output). Dưới dạng phụ thuộc: Tính duy nhất của dữ liệu nhập dựa vào dữ liệu đang có (Kết xuất duyên phận, Input duy nhất dựa vào một input). • Vd1? • Vd2? • Vd3? Nhập ID cha khi biết ID con. Input một lần, kết xuất khắp mọi nơi? Thông tin của khách hàng có mặt trong mọi hóa đơn mà không cần nhập. 22 2.4.2. Phác thảo sơ đồ logic dữ liệu. • Phác thảo lược đồ quan hệ nhận dạng từ các mẫu biểu. • Liệt kê các thuộc tính từ các lược đồ quan hệ và xác định thuộc tính độc lập, thuộc tính phụ thuộc (Công thức, lựa chọn hay phụ thuộc hàm?). • Dữ liệu theo từng chức năng hay theo mô hình tổ chức. • Vd 1? • Vd 2? • Vd 3? 23 2.4.3.Phân tích các dữ liệu biến động. • Dữ liệu biến động là dữ liệu được thay đổi trong khoảng thời gian nhất định. • Có hai loại dữ liệu biến động: Biến động tức thời, biến động theo thời gian được trễ. Biến động tức thời là một trạng thái của DL được cập nhật tức thời khi có một tác động thay đổi. Vd: Trình trạng xe Taxi (Đậu, Chở khách, Rước khách?). DL biến động theo thời gian được trễ là DL được cập nhật sau một qui định của mốc thời gian nhất định. Vd: DL báo cáo doanh thu trong ngày, Tồn kho. • Vd 1? • Vd 2? DL biến động tức thời? • Vd 3? DL biến động theo thời gian được trễ. • Thông thường loại dữ liệu nào được lưu trữ theo vết của thời gian? • Biểu đồ nhịp tim trên màn hình thuộc loại dữ liệu nào? 24 2.4.4. Phân tích các dữ liệu thường trực. • DL thường trực là dữ liệu có tính ổn định cao. • Ít có biến động. • Tăng trưởng (số lượng) chậm theo thời gian. • Nguồn tài nguyên liên quan tới nghiệp vụ của HT. • Sự kiện, Sự vật, Các đối tượng là con người hay tổ chức có trong HTTT • Vd1? • Vd2? • Vd3? • Vd4? • Vd5? • Khi xây dựng xong PM người ta thường nhập liệu cho DL thường trực? Lý do? 25 2.4.5. Tổng hợp dữ liệu. • Các bước tổng hợp DL: B1. Thu thập các hồ sơ phân tích. B2. Loại bỏ DL dư thừa và trùng lắp. B3. Phân loại DL. Sắp xếp các sơ đồ. B4. Xây dựng MH QN DL. B5. MH logic DL. B6. Bộ tự điển DL. B7. Sắp xếp và nêu thuật toán cho các RB DL • Mỗi Nhóm trình bày B1, B2, B3 kết quả của quá trình phân tích, tìm hiểu một HTTT của nhóm đã chọn. 26 2.4.6. Phân tích các xử lý. • Xử lý theo lô hay xử lý đơn. • Xử lý tức thời hay thời gian được trễ. • Xử lý thủ công, tự động, bán tự động. • Xử lý đơn giản hay phức tạp (nghiệp vụ, thuật toán). • Xử lý trình tự hay đồng bộ. • Xử lý theo thông dịch hay biên dịch. • Thái độ của xử lý khi xử lý có sự cố. • Thời gian, không gian và tần xuất xử lý (Tốc độ, nơi nhận, số lần) • Vd2? • Vd3? • Vd4? • Vd5? • Vd6? • Vd7? • Vd8? 27 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THÀNH PHẦN DỮ LIỆU CỦA MỘT HỆ THỐNG HTTT-THIẾT KẾ MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN NIỆM. 3.1 Mô hình thực thể – kết hợp. Mô hình thực thể - kết hợp chính là mô hình quan niệm dữ liệu hay còn gọi là mô hình nhận thức dữ liệu ở mức quan niệm. Một mô hình tốt phải thỏa mãn các yếu tố: Làm rõ các loại đối tượng cần quan tâm. Thấy được mối quan hệ cơ bản giữa các loại đối tượng Nêu được một số RB cơ bản của các loại đối tượng. 3.2 Các khái niệm cơ sở. 3.2.1 Thực thể 3.2.2 Loại thực thể. 3.2.3 Loại mối kết hợp. 3.2.4 Bản số của loại thực thể tham gia vào MKH. 3.2.5 Khóa của Loại MKH. • DL quan niệm có phải là sự quan hệ giữa trục các thành phần HTTT với các mức nhận thức HTTT? và qua các bước phát triển nó trở thành thiết kế mô hình DL quan niệm? • Việc xây dựng mô hình này chính là thiết kế mô hình dữ liệu quan niệm? • Hãy liệt kê các mô hình mà bạn đã biết? Hãy nêu ý nghĩa của các mô hình đó. Mô hình đó đã đảm bảo các yếu tố nào để nhận biết một mô hình tốt? • Các khái niệm liên quan tới thực thể: *Đối tượng, lớp? Ví dụ? *Quan hệ, loại quan hệ, lđ quan hệ? Ví dụ? 28 CHƯƠ ... hi khách đến thuê phòng, tùy theo số người mà bộ phận quản lý sẽ chọn phòng có khả năng chứa thích hợp. Đồng thời ghi nhận họ tên của những người thuê phòng, ngày bắt đầu thuê, ngày dự kiến kết thúc, ngày khách trả phòng thật sự. Khách thuê phòng có thể sử dụng thêm các dịch vụ (như gọi điện thoại đường dài, thuê xe,). Mỗi lần một khách hàng sử dụng dịch vụ, đều được hệ thống ghi nhận Loại dịch vụ khách đã thuê như: ngày sử dụng và số tiền sử dụng dịch vụ đó. Nếu trong một ngày khách thuê phòng sử dụng 1 dịch vụ nhiều lần thì tiền dịch vụ được cộng dồn thành 1 lần và tạo thành một bộ. Câu hỏi: a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu cho toàn hệ thống b) Chuyển mô hình quan niệm dữ liệu trên thành mô hình quan hệ. 89 Tình huống 4: Quản lý việc thuê văn phòng ở cao ốc Để quản lý việc thuê văn phòng ở một cao ốc cần có các thông tin và các qui tắc quản lý sau: Mỗi tầng có nhiều phòng, mỗi phòng có thể có các diện tích sử dụng khác nhau, có mã phòng dùng để phân biệt. Khách hàng muốn thuê phòng thì phải đến nơi quản lý tòa nhà để tham khảo vị trí, diện tích phòng và giá cả. Giá cả phòng được ấn định tùy theo độ cao, diện tích sử dụng... Khách hàng đồng ý thuê thì sẽ làm hợp đồng với bộ phận quản lý tòa nhà, khách có thể làm hợp đồng thuê cùng lúc nhiều phòng. Thời gian của đợt thuê ít nhất 6 tháng và sau đó có thể gia hạn thêm. Khách phải trả trước tiền thuê của sáu tháng đầu tiên, từ tháng thứ 7 nếu có thì phải trả vào đầu mỗi tháng. Giá thuê phòng không kể chi phí điện và các chi phí cho các dịch vụ khác nếu có. Tất cả vấn đề trên đều được nêu trong nội dung hợp đồng. Ngoài ra, để đảm bảo an toàn, bộ phận quản lý tòa nhà cũng phải biết thông tin về các nhân viên làm việc ở các văn phòng trong tòa nhà. Mỗi nhân viên có một mã số để phân biệt, có hình ảnh của nhân viên, thuộc một công ty nào, chức vụ, ở phòng mấy, tầng mấy... Khi một công ty có tuyển nhân viên mới thì phải báo cáo thông tin về nhân viên đó cho bộ phận quản lý tòa nhà. Câu hỏi: a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu (Mô hình thực thể kết hợp) cho hệ thống quản lý trên. b) Chuyển mô hình quan niệm dữ liệu thành mô hình quan hệ. 90 Tình huống 5: Quản lý việc thuê căn hộ ở cao ốc Để quản lý việc thuê căn hộ ở một cao ốc cần có các thông tin và các qui tắc quản lý sau: Mỗi tầng có nhiều căn hộ, mỗi căn hộ có thể có các diện tích sử dụng khác nhau. Có mã căn hộ dùng để phân biệt. Khách hàng muốn thuê căn hộ thì phải đến nơi quản lý tòa nhà để tham khảo vị trí diện tích căn hộ và giá cả. Giá cả căn hộ được ấn định tùy theo độ cao, diện tích sử dụng... Khách hàng đồng ý thuê thì sẽ làm hợp đồng với bộ phận quản lý nhà, khách có thể làm hợp đồng thuê cùng lúc nhiều căn hộ. Thời gian của đợt thuê ít nhất 6 tháng và sau đó có thể gia hạn thêm. Khách phải trả trước tiền thuê của sáu tháng đầu tiên, từ tháng thứ 7 nếu có thì phải trả vào đầu mỗi tháng. Giá thuê căn hộ không kể chi phí điện và các chi phí cho các dịch vụ khác nếu có. Tất cả vấn đề trên đều được nêu trong nội dung hợp đồng... Ngoài ra, để đảm bảo an toàn, bộ phận quản lý tòa nhà cũng phải biết thông tin về các nhân khẩu tạm trú ở các căn hộ trong tòa nhà và phải có giấy phép tạm trú. Mỗi nhân khẩu tạm trú có một mã số để phân biệt, có hình ảnh, ở căn hộ mấy, tầng mấy... Khi một căn hộ có thay đổi nhân khẩu mới thì phải báo cáo thông tin về nhân khẩu đó cho bộ phận quản lý tòa nhà. Câu hỏi: a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu (Mô hình thực thể kết hợp) cho hệ thống quản lý trên. b) Chuyển mô hình quan niệm dữ liệu thành mô hình quan hệ. 91 Tình huống 6: Mua bán nước giải khát của cửa hàng Một cửa hàng mua bán nước giải khát cần tin học hóa việc mua bán nước giải khát của cửa hàng. Cửa hàng buôn bán nhiều loại NGK của nhiều nhãn hiệu khác nhau. Khi khách đến mua hàng, cửa hàng sẽ kiểm tra trong kho số lượng các loại NGK khách yêu cầu. Nếu số lượng có đủ trong kho thì khách được giao hàng ngay cùng với hóa đơn tính tiền cần thanh toán. Nếu không đủ thì đối với các khách quen cửa hàng sẽ hẹn giao hàng vào một ngày khác. Đối với khách vãng lai thì hóa đơn sẽ được thanh toán ngay, còn đối với các khách quen cửa hàng cho phép trả chậm và sẽ ghi nhận lại ngày khách trả tiền cho hóa đơn đã nợ. Cuối ngày, cửa hàng sẽ kiểm tra hàng trong kho và quyết định cần mua thêm những mặt hàng nào. Mỗi loại nước giải khát cửa hàng chỉ mua của một nhà cung ứng. Với những hàng cần mua, cửa hàng sẽ lập đơn đặt hàng đến các nhà cung ứng. Mỗi ĐĐH có thể giao tối đa 3 đợt. Mỗi đợt giao hàng nhà cung ứng sẽ gởi kèm theo phiếu giao hàng, trên đó ghi Ngày giao, các mặt hàng được giao, số lượng và tiền phải trả. Câu hỏi: a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu cho toàn hệ thống. b) Chuyển mô hình quan niệm dữ liệu trên thành mô hình quan hệ. 92 Tình huống 7: Quản lý sổ hộ khẩu gia đình Trong chương trình cải tiến thủ tục hành chính, TP.HCM muốn tin học hóa việc quản lý nhân khẩu trong thành phố. Việc quản lý nhân khẩu sẽ dựa trên cơ sở việc chuyển đổi số hộ khẩu gia đình ban hành năm 1995 và các loại phiếu... Sổ hộ khẩu gia đình có tờ bìa ghi các thông tin cho cả hộ như số hộ khẩu, họ tên chủ hộ, số nhà, đường phố (ấp), phường (xã, thi trấn), quận (huyện). Sổ hộ khẩu gồm nhiều chi tiết cụ thể cho từng nhân khẩu trong hộ như họ và tên, bí danh, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, nguyên quán, dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, nơi làm việc, số CMND, ngày cấp và nơi cấp CMND, ngày tháng năm đăng ký thường trú, đia chỉ nơi thường trú trước khi chuyển đến. Trường hợp nhân khẩu là chủ hộ thì sẽ được ghi trang đầu tiên, nếu không là chủ hộ thì thêm chi tiết: Quan hệ với chủ hộ. Nhân khẩu có thể phát sinh do tiếp nhận các nhân khẩu từ nơi khác đến xin nhập khẩu, khi đó cần xác nhận Phiếu chuyển đến, nơi chuyển đi, ngày chuyển đi, ngày đến, lý do, tên chủ hộ cần nhập khẩu. Trong trường hợp sinh thêm con thì sẽ tạo giấy khai sinh gồm các thông tin: Nơi sinh, bệnh viện sinh, ngày sinh, tên bác sĩ của bé, họ tên mẹ, địa chỉ thường trú của mẹ. Trường hợp một nhân khẩu chuyển đi nơi khác, cần tới Phường xác nhận băng Phiếu chuyển đi gồm các thông tin như trên. Trong trường hợp có nhân khẩu qua đời, tạo một Phiếu tử gồm các chi tiết: Tên nhân khẩu, ngày mất, lý do, nơi mất, nhân viên lập phiếu. Nếu có những thay đổi khác liên quan tới chủ hộ thì sẽ được xác nhận bằng phiếu thay đổi chủ hộ gồm các chi tiết như: Lý do thay đổi, ngày thay đổi, tên chủ hộ cũ, tên chủ hộ mới. Câu hỏi: a) Lập mô hình quan niệm dữ liệu (ER). 93 Tình huống 8: Quản lý nhân sự Để tin học Hóa việc quản lý nhân sự tại công ty sơn Đông Á cần quản lý một số quyết định và các thông tin sau: Nhân viên sau khi được tuyển dụng phải có quyết định tuyển dụng, quyết định tuyển dụng phải ghi rõ thời gian thử việc tại một phòng ban có nhu cầu tuyển dụng (ví dụ phòng tài chính kế toán, phòng kỹ thuật, phòng sản xuất v.v...)., thông tin về mức lương thử việc, nội dung của quyết định ghi rõ điều khoản của hai bên (nhà tuyển dụng và người được tuyển dụng). Hết thời gian thử việc nhân viên sẽ được chính thức ký hợp đồng và nhận một số quyết định liên quan như: Quyết định chức vụ và phụ cấp chức vụ (nếu có). Quyết định lương ghi rõ mức lương cơ bản, phụ cấp lương hay phụ cấp độc hại (nếu có). Quá trình tăng lương hay bổ nhiệm chức vụ cũng được ghi nhận qua các quyết định trên. Hợp đồng tuyển dụng có hai loại, hợp đồng dài hạn và hợp đồng ngắn hạn. Đối với hợp đồng dài hạn công ty phải làm hồ sơ Bảo Hiểm Y Tế và Bảo Hiểm Xã Hội cho nhân viên và được trích trừ trong bảng lương theo mức đóng. Lương nhân viên được tính hằng tháng dựa vào quyết định lương, quyết định chức vụ, bảng chấm công và phiếu ghi nhận giờ phụ trội trong tháng. Phiếu ghi nhận giờ phụ trội và phiếu chấm công do ban chấm công thực hiện. Phiếu ghi nhận phụ trội gồm các thông tin: Số phiếu, ngày phụ trội, số giờ phụ trội, hình thức phụ trội (tăng ca, ngày lễ, ngày nghỉ ), giờ phụ trội được tính 1.5 lần giờ lao động bình thường. Chi tiết phiếu phụ trội ghi rõ cho từng nhân viên tham gia phụ trội đó. Hằng tuần các trưởng phòng, ban, phân xưởng lập kế hoạch phân công cho từng nhân viên theo các ca làm việc và lên kế hoạch phụ trội nếu có và đưa cho ban chấm công theo dõi việc thực hiện và chấm công. Bảng chấm công sẽ đưa vào máy vi tính để thực hiện bảng lương hằng tháng. Hệ thống còn phải quản lý các quyết định khen thưởng và quyết định kỷ luật đối với cá nhân hay tập thể phòng ban. Mỗi quyết định khen thưởng tương ứng với số tiền khen thưởng qua phiếu chi khen thưởng, hay quyết định xử phạt tương ứng với số tiền nộp phạt thể hiện qua phiếu thu nộp phạt được phát hay trừ lương trong bảng lương. Việc chi cho ngày lễ, thưởng cuối năm, lương tháng 13 cũng thực hiện theo quyết định khen thưởng như trên do giám đốc ký. Câu hỏi: a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu (ERD) cho hệ thống thông tin trên. 94 Tình huống 9: Quản lý hồ sơ bệnh án của bệnh nhân Để tin học hóa việc quản lý bệnh án của các bệnh nhân tại một bệnh viện quốc tế cần các thông tin quản lý sau: Một bệnh nhân lần đầu tiên khám bệnh tại bệnh viện được phát phiếu đăng ký khám bệnh và theo dõi sức khỏe thường xuyên của bệnh viện. Bệnh nhân cần đóng một lệ phí hằng năm cho việc quản lý và khám định kỳ hằng năm. Thông tin phiếu đăng ký bao gồm: Họ tên, điạ chỉ, ngày sinh, điện thoại liên lạc và một ảnh chụp v.v Nhờ thông tin của phiếu đăng ký này và lệ phí đóng một năm, bệnh nhân được phát hồ sơ bệnh án. Thông tin hồ sơ bệnh án bao gồm: Trang bìa ghi Mã hồ sơ để phân biệt các bệnh nhân khác nhau, và các thông tin từ phiếu đăng ký. Các trang sau ghi nhận phiếu khám bệnh, thông tin ghi nhận bao gồm: Ngày giờ khám, bác sĩ khám, khoa điều trị, triệu chứng (Nhức đầu, thân nhiệt, huyết áp v.v...), toa thuốc điều trị cho triệu chứng trên và các xét nghiệm cần thiết. Tất cả thông tin trên được phòng chăm sóc và theo dõi khách hàng ghi nhận lại trên máy vi tính sau khi bệnh nhận làm thủ tục xuất viện và thanh toán viện phí. Thông tin này tiện cho việc theo dõi diễn biến của bệnh, phản ứng phụ do thuốc gây ra cũng như hiệu quả của việc điều trị và trách nhiệm của bác sĩ trong các đợt điều trị. Mỗi khi bệnh nhân khám bệnh lần sau có thể mang hồ sơ bệnh án theo hoặc chỉ cần báo mã hồ sơ (hoặc các thông tin tìm kiếm khác để lấy ra hồ sơ trong máy vi tính). Các bác sĩ điều trị lần này có thể biết được lý lịch bệnh án và sức khỏe của bệnh nhân để đưa ra cách điều trị thích hợp nhất. Các bệnh nhân có hồ sơ bệnh án ngoài việc điều trị bệnh còn có quyền lợi khám sức khỏe định kỳ theo quý mà không phải đóng tiền. Bệnh nhân có thể gọi đến phòng chăm sóc khách hàng để có cuộc hẹn chính xác ngày giờ khám phù hợp với thời gian rãnh rỗi của khách hàng. Thông tin các đợt khám sức khoẻ cũng được ghi nhận như một lần điều trị nhưng không có bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh sớm nhất để phục vụ khách hàng hiệu quả nhất. Câu hỏi: a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu (ERD) cho hệ thống thông tin trên. 95 Tình huống10: CTY du lịch Văn Hóa Việt TP.HCM Cty Du lịch Văn Hóa Việt TP.HCM muốn tin học hóa việc quản lý tình hình đăng ký các tour DL của khách và thông tin các tour cho khách. Mục đích của chương trình tin học hóa là cung cấp thông tin các tour DL để quảng cáo trên Web site của Cty. Quản lý tình hình đăng ký DL ở các tour để tiện việc sắp xếp lịch thực hiện các tour cho nhân viên hướng dẫn DL. Mọi tour được xem như xuất phát từ TP.HCM. Thông tin tour bao gồm: Mã tour dùng để phân biệt, tên tour, số ngày thực hiện, đơn giá cho một khách. Khách đăng ký DL có hai loại khách: Khách đi trên 12 người xem như khách theo đoàn và điền vào phiếu đăng ký theo đoàn, khách đi theo đoàn được chọn ngày đi bất kỳ cho tour mình chọn, và có ghi nhận: Tên cơ quan (hoặc ghi tên đại diện gia đình), điạ chỉ cơ quan, điện thoại cơ quan, người đại diện, số người đi, nếu có mua bảo hiểm phải kèm theo danh sách những người được đi. Cty cho xe đến đón tại điạ điểm do đoàn yêu cầu. Thông tin của khách theo đoàn được lưu trữ trên máy tính để tiện cho việc chiêu mãi hay liên lạc sau này. “Khách lẻ” là khách đăng ký dưới 12 người, đi cá nhân hay bạn bè, khi đi du lịch theo tour phải đăng ký theo chuyến. Mỗi chuyến có ngày đi theo lịch của Cty. Khách lẻ có thể đăng ký tại các điểm bán vé lẽ khác nhau gần nơi mình ở, và đến địa điểm đón theo qui định của Cty để cùng đi theo một tour duy nhất. Nhân viên hướng dẫn DL được phân công theo đoàn của một tour nhất định hoặc phân công theo chuyến đi theo khách lẻ sao cho không chồng chéo lịch phân công. Mỗi chuyến khách lẻ được phân công một nhân viên cụ thể, khách theo đoàn có thể nhiều nhân viên nếu đoàn đi đông. Lương của nhân viên được tính theo lương căn bản và lương theo từng tour mà nhân viên thực hiện trong tháng. Một tour DL có thể có nhiều nơi dừng chân, chính là nơi đến quan trọng của tour, cũng chính là nơi đi tiếp theo của tour, kết thúc tour là TP.HCM. Mỗi nơi dừng chân xác định có đổi phương tiện hay không, có hay không nơi ăn, có hay không khách sạn ở lại, loại khách sạn(2, 3 ,4 hoặc 5 sao), như vậy với một tour DL có thể dùng nhiều phương tiện khách nhau, ví dụ như: Đi máy bay tới nơi A, tiếp theo đi xe đò tới nơi B, và tàu hỏa tới nơi C, từ C về TP.HCM bằng máy bay Ngoài ra tour DL còn ghi nhận điểm tham quan (các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh), mỗi điểm tham quan ghi nhận mã số để phân biệt, tên điểm tham quan, địa điểm tham quan, nội dung, ý nghĩa). Câu hỏi: a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu (ERD) cho hệ thống thông tin trên. b) Xây dựng mô hình quan niệm xử lý (DFD) cho quy trình xử lý từ lúc khách đăng ký du lịch đến lúc kết thúc tour và tính tiền lương cho nhân viên hướng dẫn DL hằng tháng. 96 ĐỀ CƯƠNG BÀI TẬP LỚN YÊU CẦU: 1) Khảo sát hiện trạng (đi thực tế hoặc giả lập). 2) Nêu tính khả thi của bài toán (tính thuyết phục cần tin học hóa). 3) Đề nghị CSDL thích hợp. 4) Đánh giá lược đồ cơ sở dữ liệu trên theo các tiêu chuẩn: Nhất quán, dễ khai thác, không trùng lắp. 5) Nêu các ràng buộc dữ liệu (Quy tắc quản lý) theo 1 ngôn ngữ tùy chọn (ĐSQH, tựa PasCal, SQL, tự nhiên). 6) Nêu các truy vấn, thống kê (khai thác ) theo từng mục đích đưa ra dựa theo ngôn ngữ SQL. 7) Xây dựng mô hình quan niệm DL, mô hình quan niệm XL, kiểm tra lại yêu cầu 3, có gì khác? 8) Báo cáo theo nhóm trước lớp để sửa chữa và thảo luận. (Mỗi nhóm từ 5-7 thành viên). 97 ĐỀ CƯƠNG ĐỒ ÁN MÔN HỌC YÊU CẦU: 1) Khảo sát hiện trạng (đi thực tế hoặc giả lập). 2) Nêu tính khả thi của bài toán (tính thuyết phục cần tin học hóa). 3) Xây dựng mô hình quan niệm DL và mô hình xử lý. 4) Xây dựng các con đường truy xuất và ngữ nghĩa của từng con đường truy xuất trên. 5) Nêu các ràng buộc dữ liệu (Quy tắc quản lý) theo 1 ngôn ngữ tùy chọn (ĐSQH, tựa PasCal, SQL, tự nhiên). 6) Nêu các truy vấn, thống kê (khai thác) theo con đường truy xuất của yêu cầu 4 bằng ngôn ngữ SQL. 7) Xây dựng trọn vẹn của bài toán QL đáp ứng các yêu cầu cơ bản (Ngôn ngữ hay hệ quản trị SV tự chọn). 8) Từng SV báo cáo cho GV.
File đính kèm:
- bai_giang_phan_tich_thiet_ke_he_thong_thong_tin_van_nhu_bich.pdf