Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 2: Xác định yêu cầu - Phạm Mạnh Cương
Các yêu cầu của phần mềm
cần được mô tả thật rõ ràng, cụ thể và chính xác.
Các mô tả này
sẽ là cơ sở để nghiệm thu, đánh giá phần mềm khi được chuyển giao.
Chú ý:
Việc mô tả sơ sài, mơ hồ YC PM sẽ dẫn đến việc hiểu nhầm giữa chuyên viên tin học và khách hàng.
Thực tế cho thấy sẽ tốn rất nhiều công sức và chi phí phải hao tốn do các hiểu nhầm như thế.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 2: Xác định yêu cầu - Phạm Mạnh Cương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 2: Xác định yêu cầu - Phạm Mạnh Cương
1 X ác định yêu cầu Chương 2 NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 2 Bài toán Trường cao đẳng A ( không chuyên về CNTT ) yêu cầu đơn vị B ( chuyên về CNTT ) tin học hoá các bộ phận, nghiệp vụ của trường. Đơn vị B làm sao để đáp ứng yêu cầu của trường cao đẳng A? 3 Mục tiêu & Kết quả Mục tiêu: Hiểu rõ thế giới thực liên quan tới phần mềm . Kết quả: Danh sách các yêu cầu phần mềm Sơ đồ luồng dữ liệu cho từng yêu cầu phần mềm 4 Nội dung Mô tả yêu cầu Phân loại yêu cầu Các bước xác định yêu cầu Phân tích - Mô hình hoá yêu cầu 5 1. Mô tả yêu cầu Các yêu cầu của phần mềm cần được mô tả thật rõ ràng, cụ thể và chính xác. Các mô tả này sẽ là cơ sở để nghiệm thu, đánh giá phần mềm khi được chuyển giao. Chú ý: Việc mô tả sơ sài, mơ hồ YC PM sẽ dẫn đến việc hiểu nhầm giữa chuyên viên tin học và khách hàng. Thực tế cho thấy sẽ tốn rất nhiều công sức và chi phí phải hao tốn do các hiểu nhầm như thế. 6 1. Mô tả yêu cầu (tt) Loại thông tin Ý nghĩa Tên c ông việc Tên công việc ứng với yêu cầu Người thực hiện Người hoặc bộ phận sẽ thực hiện công việc Không gian Địa điểm công việc được thực hiện Thời gian Thời điểm công việc được thực hiện Nội dung Cách thức tiến hành công việc cùng với các qui định liên quan. Bảng liệt kê các loại thông tin cần thiết liên quan đến YC PM 7 1. Mô tả yêu cầu (tt) Tên công việc: Cần xác định tên công việc cụ thể, không được phép dùng các tên chung chung, mơ hồ. Ví dụ: Quản lý độc giả là tên công việc chung chung không dùng được trong yêu cầu, rất dễ gây nhầm lẫn. Gia hạn thẻ độc giả, cho mượn sách, nhận trả sách là tên các công việc cụ thể có dùng trong yêu cầu. 8 1. Mô tả yêu cầu (tt) Người thực hiện: Cần xác định chính xác người hoặc bộ phận sẽ thực hiện công việc trên máy tính. Ví dụ: PM QLTV sẽ phục vụ trực tiếp cho bộ phận thủ thư. Các bộ phận khác: Độc giả, Ban giám đốc chỉ được phục vụ gián tiếp thông qua bộ phận thủ thư như: Độc giả nhờ tra cứu sách BGĐ nhờ lập báo cáo thống kê 9 1. Mô tả yêu cầu (tt) Không gian, thời gian: Cần xác định chính xác địa điểm, thời điểm tiến hành công việc. Các thông tin sẽ rất có ý nghĩa trong một số trường hợp đặc thù. Ví dụ: Sinh viên đăng ký học phần vào đầu các học kỳ . Sinh viên đăng ký học phần tại phòng máy thực hành của trường . 10 1. Mô tả yêu cầu (tt) Nội dung: Đây là phần chính khi mô tả yêu cầu. Khi mô tả cách thức tiến hành công việc cần đặc biệt quan tâm đến: “Qui định cần kiểm tra” khi thực hiện công việc “ghi nhận thông tin” . Ví dụ: Qui định về cho mượn sách : Chỉ cho mượn sách với các độc giả có thẻ độc giả còn hạn, số sách đang mượn chưa đến 5 và không có sách mượn quá hạn. “Qui định công thức tính toán” khi thực hiện “tính toán” . Ví dụ: Qui định tính tiền phạt trả sách trể : Mỗi ngày trả trể phạt 1.000. Nếu trể quá 10 ngày, các ngày vượt hơn 10 sẽ phạt 3.000. 11 2. Phân loại yêu cầu Có 2 loại yêu cầu chính: Yêu cầu chức năng. Yêu cầu phi chức năng. Yêu cầu chức năng là gì? Là danh sách các công việc sẽ được thực hiện trên máy tính cùng với các thông tin mô tả tương ứng . Yêu cầu phi chức năng là gì? Là các yêu cầu liên quan đến chất lượng phần mềm. ( Yêu cầu về chất lượng PM) Là sự ràng buộc trên cách thức thực hiện yêu cầu chức năng. 12 2.1 Yêu cầu chức năng Được chia làm 2 loại : Yêu cầu chức năng nghiệp vụ . Yêu cầu chức năng hệ thống . 13 Yêu cầu chức năng nghiệp vụ Các chức năng của PM tương ứng với công việc có thật trong thế giới thực . Có 4 loại chức năng chính ứng với 4 loại nghiệp vụ thông dụng trong các lĩnh vực : Chức năng Lưu trữ Chức năng Tra cứu Chức năng Tính toán Chức năng Kết xuất 14 Yêu cầu chức năng nghiệp vụ ( tt ) Chức năng lưu trữ : Tương ứng với các công việc ghi chép thông tin sổ sách . VD: ghi nhận điểm thi của học sinh với qui định điểm số ( từ 0 đến 10) Chức năng tra cứu : Tương ứng với các công việc tìm kiếm và xem thông tin tương ứng . VD: tìm sách và xem tình trạng sách Chức năng tính toán : Tương ứng với các công việc tính toán ( theo qui định , công thức cho trước ) VD: tính tiền phạt trả sách trễ theo qui định phạt Chức năng kết xuất : Tương ứng với các công việc lập các báo cáo ( theo biểu mẫu cho trước ) VD: Lập báo cáo thống kê về số lượt mượn sách theo từng thể loại trong năm 15 Yêu cầu chức năng hệ thống Là các chức năng PM phải phát sinh thêm khi tiến hành các công việc trên máy tính thay vì trong thế giới thực . Là các chức năng không tương ứng với bất kỳ công việc nào trong thế giới thực ( có nhu cầu nhưng không thể thực hiện thủ công ). Một số chức năng hệ thống thông dụng sau : Phân quyền sử dụng giữa các loại người dùng . Sao lưu , backup, phục hồi thông tin. Định cấu hình thiết bị , ngày giờ làm việc . Mô phỏng hoạt động thế giới thực . Báo động , nhắc nhở người dùng . 16 Yêu cầu chức năng hệ thống ( tt ) Phân quyền sử dụng giữa các loại người dùng . VD: Phân quyền cho 3 loại người dùng trong phần mềm quản lý thư viện . Quản trị hệ thống : có quyền sử dụng tất cả các chức năng . Thủ thư : chỉ sử dụng các chức năng liên quan đến việc mượn trả sách . Độc giả : chỉ sử dụng chức năng tra cứu . Sao lưu , backup, phục hồi thông tin. VD: Sao lưu thông tin các học sinh đã ra trường và chỉ phục hồi khi cần thiết . 17 Phân quyền sử dụng STT Chức năng Độc giả Thủ thư Quản trị Hệ thống 1 Lập thẻ độc giả X X 2 Tiếp nhận sách mới X X 3 Tra cứu sách X X X 4 Cho mượn sách X X 5 Nhận trả sách X X 6 Lập báo cáo X X 7 Thay đổi qui định X 8 Sao lưu , phục hồi X 9 X Thủ thư và Quản trị phải đăng nhập trước khi sử dụng 18 Yêu cầu chức năng hệ thống ( tt ) Định cấu hình thiết bị , ngày giờ làm việc . Chọn loại máy in, kích thước giấy , niên khoá hiện hành , tháng làm việc hiện tại Báo động , nhắc nhở người dùng . Nhắc nhở thủ thư gởi giấy báo đòi sách khi có độc giả mượn sách quá hạn . Báo động khi có khách hàng thiếu nợ quá lâu hay số tiền quá lớn . 19 2.2 Yêu cầu phi chức năng Là các Yêu cầu về chất lượng PM . Được phân thành các loại theo các tính chất liên quan đến chất lượng PM. Tính tiến hoá : Tính tiện dụng : Tính hiệu quả : Tính tương thích : Tính bảo mật Tính an toàn 20 3. Các bước xác định yêu cầu Chuyên viên tin học (CVTH): Am hiểu về khả năng máy tính nhưng thường có rất ít kiến thức về các công việc chuyên môn trong thế giới thực . Nhà chuyên môn (NCM): Am hiểu về công việc chuyên môn ( nghiệp vụ ) của mình nhưng thường có rất ít kiến thức về khả năng của máy tính . Chú ý: CVTH phải phối hợp thật chặt chẽ với NCM để xác định đầy đủ và chính xác các YC tránh sự hiểu nhầm khi thực hiện sau này . 21 3. Các bước xác định yêu cầu ( tt ) Cần tránh các trường hợp sau : CVTH tự đề xuất các YC chức năng nghiệp vụ , tự cho là rất thú vị khi cài đặt nhưng đối với NCM thì lại không cần thiết lắm (NCM không xem là YC). NCM tự đề xuất các YC chức năng nghiệp vụ có tính khả thi không cao vì không rõ giới hạn của máy tính . 22 3. Các bước xác định yêu cầu ( tt ) Khảo sát hiện trạng Lập danh sách các yêu cầu phần mềm Lập sơ đồ luồng dữ liệu 23 3. Các bước xác định yêu cầu ( tt ) Khảo sát hiện trạng Lập danh sách các yêu cầu phần mềm Lập bảng trách nhiệm 24 3.1 Khảo sát hiện trạng Mục tiêu : Là tìm hiểu về hiện trạng thế giới thực liên quan đến phần mềm . Các hiện trạng cần khảo sát : Hiện trạng Tổ chức Hiện trạng Nghiệp vụ Hiện trạng Tin học Thế giới thực Phần mềm 25 Các hiện trạng cần khảo sát Hiện trạng tổ chức : Cần hiểu rõ cơ cấu tổ chức của các bộ phận ( trách nhiệm và quyền hạn ) Bộ phận nào sẽ sử dụng PM, khảo sát chi tiết các bộ phận đó . Hiện trạng nghiệp vụ : Với các bộ phận cần khảo sát Lập ra danh sách các công việc mà bộ phận phụ trách . Tìm hiểu các thông tin chi tiết cho từng công việc 26 Các hiện trạng cần khảo sát Hiện trạng tin học : Hệ thống phần cứng : Hạ tầng mạng (LAN hay WAN?), Server, PC, Hệ thống phần mềm : Windows, Office, diệt virus, phần mềm quản lý , Con người : Bao nhiêu người , trình độ tin học , số năm kinh nghiệm , 27 Cách thức tiến hành Phỏng vấn (interview) Thu thập tài liệu (collect) Quan sát Ghi âm Ghi hình 28 3.2 Lập danh sách các yêu cầu Mục tiêu : Xác định rõ các bộ phận hỗ trợ tin học hóa , các nghiệp vụ sẽ được hỗ trợ và mức độ hỗ trợ . Kết quả : Danh sách các YC PM với các yêu cầu : Yêu cầu Nghiệp vụ Yêu cầu Chất lượng Yêu cầu Hệ thống 29 Các bước lập danh sách YC PM Yêu cầu Chất lượng Yêu cầu Hệ thống Yêu cầu Nghiệp vụ 30 Xác định yêu cầu nghiệp vụ Cách tiến hành : NCM đề xuất và CVTH sẽ xem xét lại . Bước tiến hành : Bước 1: Xác định bộ phận ( người dùng ) sẽ sử dụng PM. Bước 2: Xác định các công việc mà người dùng sẽ thực hiện trên máy tính với PM theo từng loại công việc : Lưu trữ , Tra cứu , Tính toán , Kết xuất 31 Xác định yêu cầu nghiệp vụ ( tt ) STT Công việc Loại công việc Qui định liên quan Biểu mẫu liên quan Ghi chú 1 2 Bộ phận : STT Mã số Tên qui định Mô tả chi tiết Ghi chú 1 QD1 2 QD2 Qui định liên quan được mô tả bởi bảng các qui định Các biểu mẫu liên quan được mô tả chi tiết ngay sau bảng qui định 32 Xác định yêu cầu chất năng hệ thống Cách tiến hành : CVTH & NCM cùng đề xuất và cùng xem xét lại các YC. Bước tiến hành : Bước 1: Xem xét các YC chức năng hệ thống cơ bản , thông dụng ( các YC phát sinh thêm do thực hiện các công việc trên máy tính như : Phân quyền Sao lưu Phục hồi Định cấu hình hệ thống , Bước 2: Xem xét các YC chức năng hệ thống chuyên biệt ( các YC về các công việc mới chỉ có thể tiến hành khi thực hiện trên máy tính . 33 Xác định yêu cầu chất năng hệ thống STT Nội dung Mô tả chi tiết Ghi chú 1 2 Bảng yêu cầu chức năng hệ thống STT Nội dung Mô tả chi tiết Ghi chú 1 Phân quyền sử dụng Quản trị hệ thống : Tất cả các chức năng . Thủ thư : Tất cả các chức năng ngoại trừ phân quyền và sao lưu , phục hồi . Độc giả : chỉ tra cứu sách 34 Xác định yêu cầu chất lượng Cách tiến hành : CVTH & NCM cùng đề xuất và cùng xem xét lại các YC. Bước tiến hành : Xem xét các YC về chất lượng theo từng loại tiêu chuẩn Tiến hoá Tiện dụng Hiệu quả Tương thích 35 Xác định yêu cầu chất lượng STT Nội dung Tiêu chuẩn Mô tả chi tiết Ghi chú 1 2 Bảng yêu cầu về chất lượng STT Nội dung Tiêu chuẩn Mô tả chi tiết Ghi chú 1 Cho phép thay đổi qui định tính tiền Tiến hoá Người dùng có thể thay đổi đơn giá phạt và biên các mức phạt 2 Hình thức tra cứu thật tiện dụng , trực quan Tiện dụng 3 Tốc độ thực hiện cho việc mượn sách nhanh Hiệu quả Tối đa 30 giây cho việc nhập mỗi phiếu mượn sách . 4 Cho phép nhập sách mới từ tập tin Excel Tương thích Có thể nhập trực tiếp danh sách các sách mới trên tập tin Excel với cấu trúc thích hợp . 36 4. Phân tích - Mô hình hoá yêu cầu Vấn đề : Các mô tả về YC trong giai đoạn xác định yêu cầu : Chỉ mô tả các thông tin liên quan đến việc thực hiện các nghiệp vụ trong thế giới thực . Chưa thể hiện rõ nét việc thực hiện các nghiệp vụ này trên máy tính . Mô tả thông qua các văn bản dễ gây ra nhầm lẫn và không trực quan . 37 38 Mục tiêu : Mô hình hóa thế giới thực với các yêu cầu đã xác định , giải quyết các vấn đề trên . Kết quả : Sơ đồ luồng dữ liệu của từng công việc Sơ đồ phối hợp giữa các công việc Sơ đồ luồng dữ liệu : Là sơ đồ biểu thị các thông tin liên quan đến việc thực hiện các nghiệp vụ trong thế giới thực bên trong máy tính . 4. Phân tích - Mô hình hoá yêu cầu 39 Sơ đồ luồng dữ liệu Người dùng / Thiết bị Nhà chuyên môn Khối xử lý Công việc Luồng dữ liệu Thông tin Bộ nhớ phụ Hồ sơ sổ sách Tên Tên Tên 40 Sơ đồ tổng quát Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý D1 D2 D3 D4 D5 D6 Ý nghĩa từng dòng dữ liệu D1:. D2:. D3:. D4:. D5:. D6:. Thuật toán xử lý : Bước 1: Bước 2: Bước 3: .. Dữ liệu nhập Dữ liệu xuất Dữ liệu đọc Dữ liệu ghi 41 Ví dụ 1 Xét phần mềm quản lý thư viện , hãy lập sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu Lập thẻ độc giả 42 Ví dụ 1 Người dùng , Thủ thư Thiết bị nhập Màn hình , Máy in Lập thẻ độc giả D1 D2 D3 D4 D5 D6 43 Ví dụ 1 Giải thích : D1: Thông tin về thẻ độc giả : Họ tên , Loại độc giả , Ngày sinh , Địa chỉ , E-Mail, Ngày Lập Thẻ . D5: Không có D3: Danh sách các loại độc giả , Tuổi tối thiểu , Tuổi tối đa , Thời hạn sử dụng . D4: D1 D6: D4 D2: Danh mục loại độc giả 44 Ví dụ 1 Thuật toán : Bước 01: Kết nối dữ liệu Bước 02: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ Bước 03: Nhận D1 từ người dùng Bước 04: Kiểm tra “ Loại độc giả ” có thuộc “ danh sách các loại độc giả ” hay không ? Bước 05: Tính tuổi độc giả . Bước 06: Kiểm tra qui định “ Tuổi tối thiểu ” Bước 07: Kiểm tra qui định “ Tuổi tối đa ” 45 Ví dụ 1 Thuật toán : Bước 08: Nếu không thỏa tất cả các qui định trên thì tới bước 12 Bước 09: Tính ngày hết hạn của thẻ . Bước 10: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ Bước 11: Xuất D6 ra máy in Bước 12: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu Bước 13: Kết thúc . 46 Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu lưu trữ D1 : Thông tin cần lưu trữ ( dựa vào biểu mẫu liên quan ) D5 : Thông tin cần lưu trữ ( chỉ có trong một số yêu cầu đặc biệt ) D3 : Các danh mục để chọn lựa Dữ liệu cần thiết cho việc kiểm tra tính hợp lệ ( dựa vào quy định ) D2 : Các danh mục để chọn lựa Kết quả thành công/thất bại D4 : Dữ liệu được lưu trữ ( dựa vào biểu mẫu ). Ghi chú : Thông thường D4 = D1 (+ D5 ) (+ ID tự phát sinh ) D6 : Dữ liệu kết xuất ( chỉ có trong một số yêu cầu đặc biệt ) Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý LT D1 D2 D3 D4 D5 D6 47 Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu lưu trữ Xử lý lưu trữ Đọc D3 để lấy các tham số , quy định và danh mục Hiển thị D2 ( các danh mục ) Nhận thông tin D1, D5 ( nếu cần ) Kiểm tra các thông tin D1, D5 có thỏa quy định liên quan hay không ( dựa vào D3 nếu cần thiết ) Nếu thỏa quy định , ghi D4 , thông báo kết quả D2 ( nếu cần ) và xuất D6 ( nếu cần thiết ) Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý LT D1 D2 D3 D4 D5 D6 48 Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu lưu trữ Ghi chú: D1 không nhất thiết chứa toàn bộ thông tin trong biểu mẫu liên quan Tùy theo quy định có thể có hay không có D5 D4 hoặc D6 không nhất thiết phải trùng với D1 hoặc D5 D2 không nhất thiết phải trùng với D3 Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý LT D1 D2 D3 D4 D5 D6 49 Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tra cứu D1 : Thông tin về đối tượng muốn tìm kiếm (dựa vào biểu mẫu liên quan đến đối tượng cần tìm kiếm ) D5 : Thông tin về đối tượng muốn tìm kiếm (chỉ có trong một số yêu cầu đặc biệt) D3 : Các danh mục để chọn lựa Dữ liệu về đối tượng khi tìm thấy (dựa vào biểu mẫu liên quan đến đối tượng cần tìm kiếm ) D2 : Các danh mục để chọn lựa Dữ liệu về đối tượng khi tìm thấy (dựa vào biểu mẫu liên quan đến đối tượng cần tìm kiếm ) D6 : Dữ liệu kết xuất (thông thường là cần thiết) D4 : Dữ liệu cần lưu trữ lại Thông thường không cần thiết Cần thiết khi nào??? Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý TC D1 D2 D3 D4 D5 D6 50 Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tra cứu Xử lý tra cứu Đọc để lấy các danh mục ( D3 ) Hiển thị D2 (các danh mục) Nhận thông tin về tiêu chí tìm kiếm D1, D5 (nếu cần) Tìm kiếm theo các tiêu chí D1, D5, nhận được danh sách các đối tượng tìm được (D3) Hiển thị thông tin kết quả ( D2 ) và kết xuất D6 (nếu cần) Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý TC D1 D2 D3 D4 D5 D6 51 Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tra cứu Ghi chú: Có rất nhiều mức độ khác nhau từ rất đơn giản đến rất phức tạp để xác định D1 D1 chứa nhiều thông tin thì việc tìm kiếm sẽ dễ dàng cho người dùng và ngược lại sẽ khó khăn cho phần thiết kế và cài đặt chức năng này D3 thông thường là danh sách các đối tượng tìm thấy cùng với thông tin liên quan. D3 cũng có rất nhiều mức độ khác nhau để xác định các thông tin của đối tượng tìm thấy D2 và D6 thường trùng với D3 (nhưng không nhất thiết) Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý TC D1 D2 D3 D4 D5 D6 52 Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tính toán D1 : Thông tin về đối tượng cần thực hiện việc xử lý tính toán (dựa vào các biểu mẫu liên quan ) D5 : Thông tin về đối tượng cần thực hiện việc xử lý tính toán (chỉ có trong một số yêu cầu đặc biệt) D3 : Dữ liệu cần thiết cho việc xử lý tính toán (dựa vào biểu mẫu và quy định liên quan) Các tham số tính toán D4 : Kết quả của xử lý tính toán D2 : Kết quả của xử lý tính toán (thường gồm cả D3 và D4 ) D6 : Dữ liệu kết xuất (thường gồm cả D3 và D4 ). Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý TT D1 D2 D3 D4 D5 D6 53 Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tính toán Xử lý tính toán Nhận thông tin D1, D5 (nếu cần) Đọc D3 để lấy các dữ liệu cần thiết cho việc tính toán (kể cả các tham số) Sử dụng D1 , D3 , D5 và quy định liên quan để tính kết quả D4 Ghi kết quả D4 Hiển thị thông tin kết quả D2 và kết xuất D6 Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý TT D1 D2 D3 D4 D5 D6 54 Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tính toán Ghi chú: D1 thường có chứa yếu tố thời gian thực hiện xử lý tính toán Có nhiều mức độ khác nhau xác định D1 trong xử lý tính toán (để tăng tính tiện dụng) D1 có thể rỗng (tính toán cho mọi đối tượng trong tất cả cột mốc thời gian liên quan) D4 có thể có hay không có => Khi nào cần D4 ? Thông thường D2 và D6 bao gồm D3 và D4 Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý TT D1 D2 D3 D4 D5 D6 55 Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu báo biểu D1 : Thông tin về báo biểu muốn thực hiện (dựa vào biểu mẫu liên quan ) D5 : Thông tin về báo biểu muốn thực hiện (chỉ có trong một số yêu cầu đặc biệt) D3 : Dữ liệu cần thiết cho việc thực hiện báo biểu (dựa vào biểu mẫu và quy định liên quan) D4 : Thông tin có trong báo biểu liên quan (cần thiết phải lưu lại) nhưng chưa được xử lý và ghi nhận lại (yêu cầu xử lý tính toán) D2 : Thông tin về báo biểu được lập (biểu mẫu liên quan) D6 : Dữ liệu kết xuất (thường giống D2 ) Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý BB D1 D2 D3 D4 D5 D6 56 Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu báo biểu Xử lý báo biểu Nhận thông tin D1, D5 (nếu cần) Đọc D3 để lấy các dữ liệu cần thiết cho việc lập báo biểu Nếu có D4 thì tính toán theo quy định và Ghi kết quả D4 Hiển thị thông tin báo biểu D2 và kết xuất D6 Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý BB D1 D2 D3 D4 D5 D6 57 Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu báo biểu Ghi chú: D1 thường có chứa yếu tố thời gian của báo biểu Có nhiều mức độ khác nhau xác định D1 trong xử lý tính toán (để tăng tính tiện dụng) D4 có thể có hay không có => Khi nào cần D4 ? Thông thường D2 và D6 bao gồm D3 và D4 Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý BB D1 D2 D3 D4 D5 D6 58 Bài tập Xét phần mềm quản lý học sinh với nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ học sinh Hãy lập sơ đồ luồng dữ liệu 59 Bài tập Xét phần mềm quản lý bán hàng với nghiệp vụ lập phiếu thu tiền của khách hàng Hãy lập sơ đồ luồng dữ liệu 60 Bài tập Xét phần mềm quản lý các đại lý với nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ đại lý Hãy lập sơ đồ luồng dữ liệu 61 Bài tập Xét phần mềm quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Hãy lập sơ đồ luồng dữ liệu 62 Hỏi & Đáp
File đính kèm:
- bai_giang_nhap_mon_cong_nghe_phan_mem_chuong_2_xac_dinh_yeu.ppt