Bài giảng Nhập môn chăn nuôi - Chương 1: Động vật & vai trò của chúng

NỘI DUNG

• Động vật & các khái niệm liên quan

• Giá trị của động vật đối với con người

• Chăn nuôi trong an ninh lương thực &

nông nghiệp bền vững

• Chăn nuôi ở Việt Nam

pdf 37 trang phuongnguyen 3820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn chăn nuôi - Chương 1: Động vật & vai trò của chúng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn chăn nuôi - Chương 1: Động vật & vai trò của chúng

Bài giảng Nhập môn chăn nuôi - Chương 1: Động vật & vai trò của chúng
Chương 1
ĐỘNG VẬT & VAI TRÒ 
CỦA CHÚNG
NỘI DUNG
• Động vật & các khái niệm liên quan
• Giá trị của động vật đối với con người
• Chăn nuôi trong an ninh lương thực & 
nông nghiệp bền vững
• Chăn nuôi ở Việt Nam
Một số khái niệm cơ bản
• Động vật
• Khoa học động vật
• Chăn nuôi
Động vật là gì?
• Nhóm lớn các sinh vật đa bào 
thuộc giới động vật (Animalia
hay Metazoa). 
• Hầu hết động vật đều di động, 
chúng có thể chuyển động một 
cách tùy ý và độc lập.
• Động vật là loài dị dưỡng, phải 
ăn các sinh vật khác để duy trì sự 
sống. 
ĐỘNG VẬT
Động vật thuần hóa
Động vật 
thực phẩm
Động vật làm 
việc
Ngựa
Trâu
Bò
Lạc đà
Lừa vv...
Động vật làm 
bạn với con 
người
Chó
Mèo
(Ngựa)
vv
Động vật 
dưới nước
Động vật 
trên cạn
Dạ dày đơn
Lợn
Thỏ
(Chó)
(Mèo)
Nhai lại
Bò
Trâu
Cừu
Dê
Gia cầm
Gà
Vịt
Ngỗng
Gà tây
vv...
Động vật có vú
Phân loại động vật theo 
mục đích sử dụng
Động vật hoang dã
Vật nuôi là gì?
Có thể được định nghĩa rộng hay hẹp: 
• Nghĩa rộng: bất kỳ giống hay quần 
thể động vật nào được con người 
nuôi giữ có mục đích thương mại và 
lợi ích. 
• Nghĩa khác: 
o Động vật được thuần hóa hay thậm chí 
chỉ là động vật thịt đỏ.
o Thường không bao gồm gia cầm hay cá
nuôi
Bò Lợn Gia cầm
Không thiến Bò đực Lợn đực Gia cầm trống
Thiến (non) Bê đực Lợn thiến Gia cầm trống 
thiến
Thiến (trưởng thành) Bò đực thiến Lợn đực thiến
Cái tơ
Chưa sinh sản
Bò cái tơ 
(bê cái)
Lợn cái tơ
(hậu bị)
Gia cầm mái tơ
Cái già
Đã sinh sản
Bò cái Lợn nái trưởng 
thành
Gia cầm mái
Con non Bê Lợn con Gia cầm con
Các thuật ngữ chuyên ngành
Khoa học động vật là gì?
• Nghiên cứu khoa học về động vật
• Quan tâm đến hiểu biết khoa học về 
cơ chế hoạt động của cơ thể động 
vật. 
• Đặc biệt nhấn mạnh: di truyền, dinh 
dưỡng, sinh sản, sinh trưởng và cách 
tối ưu hóa các quá trình này để nâng 
cao năng suất, sức khỏe và phúc lợi 
động vật. 
Chăn nuôi là gì?
• Phương thức làm việc với động
vật nông nghiệp. 
• Thực hành nông nghiệp về nhân
giống & nuôi dưỡng động vật.
Sản xuất chăn nuôi là gì?
• Kỹ thuật công nghệ áp dụng để nuôi giữ 
động vật nhằm thu lợi nhuận. 
• Gồm việc cho ăn, nhân giống, chuồng trại 
và tiếp thị.
Hệ thống sản xuất chăn nuôi là gì?
• Tổ chức sản xuất của cơ sở chăn nuôi 
(trang trại, các hoạt động, vv) 
• Theo cách sử dụng đất: 
o Hệ thống chăn nuôi đơn thuần: gồm hệ 
thống phụ thuộc đất và không phụ 
thuộc đất
o Hệ thống canh tác hỗn hợp: kết hợp 
chăn nuôi & trồng trọt
• Theo quy mô đầu tư: 
o Hệ thống quảng canh
o Hệ thống thâm canh
o Hệ thống bán thâm canh
Chăn nuôi/sản xuất động vật công 
nghiệp là gì?
Hoạt động chăn nuôi thâm canh quy mô 
lớn, đã biến chuồng nuôi thành xưởng 
máy, vật nuôi – cỗ máy. 
Giá trị & đóng góp của động vật
– Thực phẩm
– Quần áo
– Phi thực phẩm
– Sức kéo
– Nhiên liệu
– Phân bón
– Thông tin nghiên cứu
– Thể thao & giải trí, tiêu khiển
– Cảm xúc hạnh phúc
– Vv...
Vai trò của động vật (1)
Thực phẩm (hàng tiêu dùng)
• Thịt: lợn, bò, gà, cừu vv... 
Nhiều người ăn thịt ngựa, thịt chó 
 Một số tôn giáo giới hạn tiêu thụ thịt bò và 
lợn
– Ấn Độ giáo không ăn thịt bò. 
– Tín đồ hồi giáo, Ấn Độ giáo và Do Thái chính thống 
không ăn thịt lợn
• Trứng: gà, vịt vv...
• Sữa: bò, trâu, dê, cừu vv...
Vai trò của động vật (2)
Quần áo
• Lông (cừu, dê, lạc đà không 
bướu), lông ĐV khác, da sống 
chưa thuộc (mới cạo rửa) 
thường được dùng làm quần 
áo. 
• Lông da của loài nhai lại được 
dùng sản xuất quần áo, đệm 
giường, vỏ bọc và thảm. 
Vai trò của động vật (3)
• Cung cấp các sản phẩm phi thực phẩm khác:
– Phân bón:
Chất thải động vật cung cấp nitơ, phốtpho và kali, vv 
– Phụ phẩm:
• Mỡ động vật không ăn được để làm xà phòng, dầu 
nhờn, dược phẩm, nến, mỹ phẩm, đồ da, vải len, vv
• Các axit béo: cao su, chất nhũ hóa thực phẩm, nhựa, 
sáp đánh bóng sàn, sơn dầu (véc-ni), vv 
• Gelatin từ da và xương: thực phẩm, phim, keo dính 
• Collagen: vỏ xúc xích
• Vv...
Vai trò của động vật (4)
- Lầu chòi : Lông và da cung cấp vật liệu để làm 
nơi trú ngụ. 
- Công cụ: Loài người nguyên thủy dùng xương 
và da làm công cụ lao động. 
- Đồ dùng: Sừng, dây ruột mèo là các sản phẩm 
động vật được sử dụng phổ biến.
- Vật dụng cá nhân: Con người sử dụng các sản 
phẩm hoặc sản phẩm phụ của động vật làm đồ 
trang sức và nước hoa. 
Vai trò của động vật (5)
• Sức kéo
– Việc kéo hàng, thồ hàng và vận chuyển. 
– Ngày nay, ở các nước đang phát triển, 
động vật cung cấp 99% sức kéo trong 
nông nghiệp trong khi 20% dân số thế giới 
phụ thuộc vào động vật trong việc chuyên 
chở hàng hóa. 
– Gia súc cày kéo: trâu, bò, ngựa, la, lạc đà 
có bướu và không bướu. 
Vai trò của động vật (6)
• Trong chiến tranh: 
Động vật là phương 
tiện vận chuyển và 
thể hiện sức mạnh 
của quân đội
• Tôn giáo: một số xã 
hội thờ cúng động 
vật. 
Vai trò của động vật (7)
• Dược phẩm: Con người sử
dụng các sản phẩm động vật
và phụ phẩm làm dược phẩm. 
Vai trò của động vật (8)
• Giải trí
Đấu bò
Chọi gà
Săn bắn
vv....
• Làm bạn với con người
• Thể thao: đua ngựa
Vai trò của động vật (9)
• Trong nghiên cứu: 
Nghiên cứu cơ bản về các khía cạnh 
hóa sinh, sinh lý và giải phẫu học. 
Nghiên cứu nguyên nhân và cách 
điều trị các bệnh: nghiên cứu về hóa 
sinh, bệnh lý và sinh lý. 
 Thử nghiệm tính an toàn của các sản 
phẩm sử dụng cho con người.
• Thu nhập & an ninh
• Việc làm
• Tích lũy của cải
• Thời trang & lễ hội
• Tái chế 
Vai trò của động vật (10)
Chăn nuôi trong an ninh lương thực 
& nông nghiệp bền vững
• Chăn nuôi trong an ninh lương thực 
• Chăn nuôi trong nông nghiệp bền vững
Chăn nuôi & an ninh lương thực
• An ninh lương thực: sự sẵn có, khả năng tiếp cận, 
khả năng sử dụng và tính ổn định của thực phẩm. 
• Vai trò của vật nuôi: 
– Trực tiếp: cung cấp thực phẩm, tránh rủi ro
– Gián tiếp: là phương tiện sản xuất nông nghiệp và tạo
ra việc làm, thu nhập, nguồn vốn, sức kéo, phân xanh, 
và mang lại lợi ích cho vòng tuần hoàn dinh dưỡng của
địa phương. 
• Tác động tiêu cực: cạnh tranh thức ăn (thực
phẩm) với con người.
Chăn nuôi & an ninh lương thực ở các nước 
đang phát triển
• Tạo điều kiện cho hộ chăn nuôi nhỏ nghèo tiếp 
cận trực tiếp với thực phẩm có nguồn gốc từ 
động vật. 
• Giữ giá sản phẩm chăn nuôi thấp và tạo điều 
kiện cho nhóm thu nhập thấp tiếp cận với các 
sản phẩm này.
• Giảm nhập khẩu và tiết kiệm ngoại tệ để đầu 
tư sản xuất. 
Chăn nuôi & nông nghiệp bền vững
• Nông nghiệp bền vững: khả 
năng sản xuất thực phẩm vô hạn 
mà không gây ra thiệt hại 
nghiêm trọng hoặc không thể 
phục hồi của hệ sinh thái. 
• Hai vấn đề cốt lõi: sinh lý & kinh 
tế - xã hội
• Ba mục tiêu chính: bảo vệ môi 
trường, lợi nhuận kinh tế, cộng 
đồng nông nghiệp thịnh vượng 
và phúc lợi động vật. 
Vai trò của động vật trong hệ thống 
nông nghiệp bền vững
• Sử dụng các nguồn tài nguyên không cạnh 
tranh và không tái tạo
• Kết hợp với các hoạt động sản xuất khác tại 
trang trại.
– Bù đắp, bổ sung cho các hệ thống trồng trọt
– Tạo ra sự đa dạng về mặt sinh học và kinh tế
– Nâng cao chất lượng môi trường
– Duy trì khả năng phát triển kinh tế của trang trại
• Nâng cao chất lượng cuộc sống cho nông dân 
và toàn cộng đồng
Tình hình chăn nuôi ở Việt Nam
• Quy mô chăn nuôi
Loài Đơn vị
Số lượng
2000 2005 2010 2013
Lợn Triệu 20,2 27,4 27,37 26,25
Trâu Triệu 2,9 2,9 2,91 2,56
Bò thịt Triệu 4,1 5,5 5,91 5,16
Bò sữa Nghìn 35,0 104,1 128,4 186,2
Gà Triệu 147,1 160,0 218,2
317,5
Thủy cầm Triệu 51,0 60,1 82,29
Dê & cừu Nghìn 543,9 1,314 1.427,9 1,345
Tình hình chăn nuôi ở Việt Nam
Sản phẩm chăn nuôi
Sản phẩm Đơn vị
Sản lượng
2000 2005 2010 2013
Tổng khối lượng 
sống
103 tấn 1.836 2.812 4.020 4.357
- Lợn 103 tấn 1.409 2.288 3.036 3.226
% 76.7 81.5 75.5 74.04
- Gia cầm 103 tấn 287 322 621 762
% 15.6 11.4 15.5 17.5
- Trâu bò 103 tấn 140 202 363 369
% 7.7 7.1 9.0 8.5
Trứng Tỷ 3.7 3.9 6.3 7.4
Sữa tươi 103 tấn 51.4 197.8 306.7 456.4
Sản phẩm
Đơn
vị
Năm
2000 2005 2010 2013
Khối lượng sống kg 23.6 34.3 46.2 49.3
- Thịt lợn kg 15.1 27.2 34.9 36.2
- Thịt gia cầm kg 3.4 3.8 7.1 8.5
- Thịt trâu bò kg 1.8 2.4 4.2 4.6
Trứng quả 47.8 47.0 72.5 83.0
Sữa tươi kg 0.7 2.4 3.5 4.0
Tình hình chăn nuôi ở Việt Nam
Sản phẩm chăn nuôi hàng năm tính theo đầu người
Hệ thống chăn nuôi ở Việt Nam
• Các hệ thống chăn nuôi
– Hệ thống truyền thống: 
+ hầu hết là ở các hộ sản xuất chăn nuôi nhỏ
+ Kết hợp một hoặc nhiều loại vật nuôi với trồng 
trọt và nuôi trồng thủy sản (mô hình VAC).
– Hệ thống thâm canh:
+ Trang trại quy mô trung bình và lớn
+ Giống các nơi khác trên thế giới
Mô hình VAC ở Việt Nam
Ao
(cá, thực vật thủy 
sinh)
Chuồng
(bò, lợn, gà)
Nông hộ 
& thị 
trường
Vườn
(cây và rau)
Thực 
phẩm Chất thải
Chất thải
Thức ăn
Nước
Thực 
phẩm
Thực 
phẩm
Thức ăn
Thức ăn
Hệ thống 
nông hộ -
quy mô nhỏ 
Hệ thống 
bán thâm 
canh
Hệ thống 
thâm canh
Sản xuất chăn nuôi ở Việt Nam
Hệ thống sản xuất chăn nuôi
Hệ thống 
nông hộ
LỢI NHUẬN
Cao
Cao
Thấp
Thấp 
Hệ thống 
bán thâm 
canh
Hệ thống 
thâm canh
Sản xuất chăn nuôi ở Việt Nam
Hệ thống sản xuất chăn nuôi
Rủi ro kinh tế-xã hội, môi trường, phúc lợi ĐV
Hệ thống 
nông hộ
Hệ thống công 
nghệ cao bền 
vững
LỢI NHUẬN
Cao
Cao
Thấp
Thấp
Hệ thống 
bán thâm 
canh
Hệ thống 
thâm canh
Sản xuất chăn nuôi ở Việt Nam
Hệ thống sản xuất chăn nuôi
Rủi ro kinh tế-xã hội, môi trường, phúc lợi ĐV

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_chan_nuoi_chuong_1_dong_vat_vai_tro_cua_c.pdf