Bài giảng môn Tin học đại cương - Chương 4: Phần mềm bảng tính điện tử Microsoft Excel 2010

Làm quen với môi trường làm việc Excel 2010

› Tổng quan bố cục giao diện trong Excel

› Định dạng trong sổ tính excel 2010

› Tổ chức trang tính và bảng

› Các đối tượng đồ họa trong excel

› Tùy chỉnh và nâng cao môi trường excel 2010

pdf 111 trang phuongnguyen 9000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Tin học đại cương - Chương 4: Phần mềm bảng tính điện tử Microsoft Excel 2010", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Tin học đại cương - Chương 4: Phần mềm bảng tính điện tử Microsoft Excel 2010

Bài giảng môn Tin học đại cương - Chương 4: Phần mềm bảng tính điện tử Microsoft Excel 2010
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ 
Chương 4 
Bài giảng của Khoa Hệ thống thông tin Quản lý 
Nội dung 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 2 10/19/2015 
1 
2 
 2 Các hàm số và phân tích dữ liệu với Excel 2010 
6 
1 Làm quen với môi trường làm việc Excel 2010 
 1 
› Tổng quan bố cục giao diện trong Excel 
› Định dạng trong sổ tính excel 2010 
› Tổ chức trang tính và bảng 
› Các đối tượng đồ họa trong excel 
› Tùy chỉnh và nâng cao môi trường excel 2010 
 - Sổ tính và trang tính là gì? 
1 - Các khái niệm cơ bản 
3 10/19/2015 
Sổ tính có tên ngầm định là 
Book1, Book2  
Trang tính có tên ngầm định 
là Sheet1, Sheet2  
2 – Các thành phần giao diện trong Excel 
Các thành phần giao diện Mô tả 
The Quick Access toolbar 
Công cụ truy xuất nhanh 
The Ribbon Phần chứa các thẻ, nhóm lệnh, lệnh thực thi các tác vụ 
khác nhau 
The Formula Bar Chứa dữ liệu của một ô (có thể là công thức hay hàm) 
The task pane Vùng xuất hiện khi sử dụng một số tính năng xác định của 
Excel (clipboard, recovery) 
The status bar Là vùng hiển thị một số thông tin hữu ích cho bạn như 
thanh trượt phóng to/thu nhỏ hay các trạng thái tùy 
chỉnh. 
2 - Các thành phần giao diện trong Excel 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 5 10/19/2015 
Sổ/bảng tính 
Các trang tính 
Bộ công cụ Ribbon gồm các nhóm 
chức năng chính của EXCEL 
Customize Quick Access Toolbar 
là một thanh công cụ tùy chỉnh 
Khu vực trang tính 
Trang tính hiện thời 
Các trang tính có cấu trúc giống nhau. 
Mỗi trang tính đều: 
- Có 16 384 cột: từ A đến XFD (Ctrl + ↑) 
- Có 1 048 576 dòng: từ 1 đến 1 048 576 (Ctrl + →) 
Khu vực Zoom 
trang tính 
2 - Các thành phần giao diện trong Excel 
10/19/2015 
Thanh công thức: hiện 
nội dung ô hiện thời Hủy bỏ nội dung 
vừa nhập 
Lưu nội dung 
vừa nhập 
Chèn hàm 
2 - Các thành phần giao diện trong Excel 
10/19/2015 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 7 
2.1 – Giao diện Ribbon 
- Tab ribbon: Home, Insert, Page Layout, Formulas, Data, 
Review, View, 
• Thẻ ngữ cảnh (Contextual tab) 
- Nhóm ribbon: Font, Alignment, Number,  
- Command: Paste, Conditional Formating, Format as 
table, Sort & Filter,  
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 8 10/19/2015 
Các thẻ trên thanh Ribbon 
Dùng để hiển thị Backstage, chứa các câu lệnh thông dụng nhất trong 
Excel như in ấn, lưu, tạo mới hay chia sẻ sổ tính. 
Các thẻ trên thanh Ribbon 
Thẻ Home: Thực hiện các chức năng cơ bản như định dạng 
bảng, thêm/sửa style, thêm các định dạng căn bản cho ô dữ liệu. 
Các thẻ trên thanh Ribbon 
Thẻ Insert: Thêm các đối tượng vào trong sổ tính 
như bảng, biểu đồ, ký hiệu, các hình minh họa, văn 
bản, liên kết,  
Các thẻ trên thanh Ribbon 
Thẻ Page Layout: Dùng để thiết lập trang tính, thay đổi bố cục, 
hướng của trang tính và các tùy chọn liên quan. 
Các thẻ trên thanh Ribbon 
Thẻ Formulas: Tạo các công thức sử dụng các hàm có sẵn trong 
Excel 2010 và được phân loại thành các nhóm công thức. 
Các thẻ trên thanh Ribbon 
Thẻ Data: Dùng để kết nối với nguồn dữ liệu bên ngoài 
và tải dữ liệu từ các nguồn đó vào bảng tính Excel. 
Các thẻ trên thanh Ribbon 
Thẻ Review: Cho phép xem lại các trang tính Excel, 
cung cấp các công cụ như kiểm tra chính tả, dịch, 
Các thẻ trên thanh Ribbon 
Thẻ View: Cho phép ẩn/hiện các đường ngăn cách 
(gridlines) các ô trong trang tính, cung cấp các công cụ 
để hiển thị cửa sổ trang tính và cửa sổ ứng dụng Excel. 
Các thẻ trên thanh Ribbon 
Thẻ Xuất hiện theo ngữ cảnh: 
 Đây là các thẻ không xuất hiện mặc định trong Excel 2010, nó sẽ 
xuất hiện khi bạn chọn một đối tượng xác định như bảng, biểu đồ, 
các đối tượng đồ họa, 
 Tùy vào loại đối tượng bạn chọn thì các thẻ theo ngữ cảnh sẽ hiển 
thị tương ứng. 
2.2 – Backstage view 
Chương 4- PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 18 10/19/2015 
2.2 - Backstage View 
Info: hiển thị các thông tin liên quan đến các thuộc tính 
của sổ tính và các công cụ tra soát thông tin, bảo mật. 
2.2 - Backstage View 
Recent: hiển thị thông tin về lịch sử mở file của Excel. 
2.2 - Backstage View 
New: Tạo mới một sổ tính từ các mẫu (template) có sẵn 
trong máy hoặc tải về online từ thư viện của Microsoft. 
2.2 - Backstage View 
Print: Hiển thị tùy chọn ở chế độ xem trước hoặc 
in ấn trang tính. 
2.2 - Backstage View 
Save & Send: Cung cấp tùy chọn để lưu sổ tính theo định 
dạng của các phiên bản, chia sẻ sổ tính qua email hoặc 
SharePoint, xuất bản sổ tính lên server. 
2.2 - Backstage View 
Help: Hiển thị thông tin liên quan đến trợ giúp trong 
Excel, các bản cập nhật cũng như thông tin về bản 
quyền phần mềm. 
2.2 - Backstage View 
Lưu lại file đang sử dụng 
(lưu thành file mới nếu chưa tồn tại) 
Lưu lại file đang sử dụng dưới tên 
mới, đường dẫn mới 
Lưu lại file dưới định dạng PDF 
Mở một sổ tính đã tồn tại 
Đóng sổ tính hiện hành 
2.2 - Backstage View 
Option: Hiển thị hộp thoại Excel Options, cho phép 
tùy chỉnh giao diện Excel. 
3 - Định dạng sổ tính Excel 2010 
Định dạng ô tính/miền ô tính 
Định dạng trang in 
Định dạng Sheet background 
Định dạng Theme 
Chương 5 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2007 27 10/19/2015 
3.1 - Định dạng ô tính/miền ô tính: 
 Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng 
 Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Format Cells: 
 - Chọn thẻ Number để định dạng cho từng kiểu dữ liệu tương ứng. 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 28 10/19/2015 
 Dạng ban đầu 
3.1 – Định dạng ô tính, miền ô tính 
 Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng 
 Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Format Cells: 
 - Chọn thẻ Number để định dạng cho từng kiểu dữ liệu tương ứng. 
29 10/19/2015 
 Dạng ban đầu 
 Định dạng dữ liệu kiểu số 
Định dạng dữ liệu kiểu tiền tệ 
Định dạng dữ liệu kiểu ngày/tháng/năm 
Định dạng dữ liệu kiểu giờ/phút/giây 
Định dạng dữ liệu kiểu % 
Định dạng dữ liệu kiểu chuỗi 
3.1- Định dạng ô tính/miền ô tính: 
 Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng 
 Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Format Cells: 
 - Chọn thẻ Aligment để thiết lập căn bám lề. 
30 10/19/2015 
3.1- Định dạng ô tính/miền ô tính: 
 Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng 
 Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Format Cells: 
 - Chọn thẻ Font để thiết lập phông chữ/cỡ chữ/kiểu chữ. 
31 10/19/2015 
Chọn 
màu chữ 
Chọn 
phông chữ 
Chọn hiệu 
ứng chữ 
Chọn cỡ 
chữ 
Không kẻ 
khung 
Khung bao 
ngoài 
Khung bên 
trong 
Chọn từng 
kiểu 
đường kẻ 
Chọn kiểu 
đường kẻ 
Chọn màu 
đường kẻ 
3.1- Định dạng ô tính/miền ô tính: 
 Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng 
 Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Format Cells: 
- Chọn thẻ Border để tạo khung viền xung quanh cho ô tính/miền ô tính 
32 10/19/2015 
3.1 - Định dạng ô tính/miền ô tính: 
 Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng 
 Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Format Cells: 
 - Chọn thẻ Fill để tô màu nền cho ô tính/miền ô tính đã chọn. 
33 10/19/2015 
Loại bỏ màu 
nền (trở lại nền 
màu trắng) 
Chọn màu nền 
Chọn 
kiểu 
nền 
3.1 - Định dạng ô tính/miền ô tính: 
 Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng 
 Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Row Height để cân chỉnh 
độ cao dòng. 
34 10/19/2015 
Chú ý: có thể đưa chuột đến vạch ranh giới giữa 2 dòng để xuất hiện  
rồi nhấn rê chuột để nới lỏng/thu hẹp kích thước. 
 
3.1 - Định dạng ô tính/miền ô tính: 
35 10/19/2015 
 Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng 
 Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Column Width để cân chỉnh 
 độ rộng cột. 
Chú ý: có thể đưa chuột đến vạch ranh giới giữa 2 cột để xuất hiện  
rồi nhấn rê chuột để nới rộng/thu hẹp kích thước. 
 
3.2 - Thiết lập trang in 
 Thiết lập vùng in trên trang tính: Chọn miền ô tính chứa dữ liệu 
cần in rồi vào Page Layout- Print Area- Set Print Area. 
 Thiết lập trang in: nhấn chọn Page Layout – Page Setup . 
 Thẻ Page: Thẻ Page cho phép người dùng thiết lập điều hướng trang in (in 
dọc hay in ngang), khổ giấy in. 
36 10/19/2015 
3.2 - Thiết lập trang in 
 Thẻ Margin: cho phép thiết lập lề trái, lề phải, lề trên, lề dưới, 
khoảng cách từ mép giấy đến tiêu đề trang (Header) và chân trang 
(Footer). 
37 10/19/2015 
3.2 - Thiết lập trang in 
 Thẻ Header/Footer: Tạo tiêu đề và thiết lập tiêu đề và chân trang. 
38 10/19/2015 
3.2 - Thiết lập trang in 
Thẻ Sheet: Tùy chọn thiết lập tiêu đề in, vùng in và tùy 
chọn in. 
39 10/19/2015 
3.2 – Thiết lập trang in 
40 10/19/2015 
Xem 
trước 
bản in 
Số lượng bản in 
Chọn máy in 
Chọn trang in 
3.3 – Các định dạng khác 
 Định dạng Sheet background 
 Định dạng Theme 
 Theme là tập hợp định dạng và các thiết lập giao diện thống nhất có 
thể áp dụng cho toàn bộ sổ tính. Các thiết lập của Theme sẽ xác định 
font chữ, màu sắc, hiệu ứng cho các thành phần trong sổ tính. 
 Người dùng có thể chỉnh sửa các Theme theo ý muốn bằng cách lựa 
chọn tập hợp màu sắc, font chữ và các hiệu ứng sử dụng trong Theme. 
Sau đó người dùng có thể lưu lại Theme này bằng tên mới và sử dụng 
lại cho sổ tính khác. 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 41 10/19/2015 
3.3 - Các thao tác cơ bản 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 42 10/19/2015 
1. Chọn ô/miền ô/cột/dòng/trang tính 
2.Phím điều khiển tắt 
3. Nhập/Sửa dữ liệu 
4. Nhập nhanh dữ liệu 
5.Xóa/Sao chép/Di chuyển dữ liệu/trang tính 
Chọn ô/miền ô/cột/dòng/trang tính 
Chọn dòng/cột: nhấn tại ô chứa số hiệu dòng/số hiệu cột thì toàn bộ dòng/cột đó 
sẽ được chọn. 
Chọn miền ô: nhấn rê trên miền ô tính từ ô đầu 
 nằm ở góc trái trên đến ô cuối nằm ở góc phải 
 dưới, nếu các ô đó là liền kề nhau; hoặc nhấn 
 giữ phím CTRL rồi nhấn trên từng ô chọn , 
 nếu các ô đó là không nằm liền kề nhau. 
Chọn toàn trang tính: nhấn vào ô nằm góc 
 trái trên trang tính tức ô là giao của cột và 
 dòng chứa số hiệu cột/dòng thì toàn bộ 
 trang tính sẽ được chọn. 
43 10/19/2015 
Nhấn 
vào 
đây 
Nhấn vào đây 
Nhấn 
vào đây 
Các phím dịch chuyển con trỏ trong ô 
, , ,  dịch chuyển 1 ô theo hướng mũi tên 
 Page Up dịch con trỏ lên 1 trang màn hình. 
 Page Down dịch chuyển xuống 1 trang màn hình. 
 Home về cột đầu tiên (cột A) của dòng hiện tại 
 Ctrl + về cột cuối cùng (cột IV) của dòng hiện tại. 
 Ctrl +  về cột đầu tiên (cột A) của dòng hiện tại. 
 Ctrl +  về dòng cuối cùng (dòng 65536) của cột hiện tại. 
 Ctrl +  về dòng đầu tiên (dòng 1) của cột hiện tại. 
 Ctrl +  +  về ô trái trên cùng (ô A1). 
 Ctrl +  + về ô phải trên cùng (ô IV1). 
 Ctrl +  +  về ô trái dưới cùng (ô A65536). 
 Ctrl +  + về ô phải dưới cùng (ô IV65536). 
44 10/19/2015 
Nhập/Sửa dữ liệu 
 Nhập dữ liệu: nhấn chuột tại 
 ô tính cần nhập rồi nhập vào 
 nội dung dữ liệu. Nếu độ dài 
 dữ liệu vượt quá độ rộng ô thì 
 nó tự động “lấn” sang ô bên 
 cạnh, còn nếu bạn muốn dữ liệu 
 tự động “bẻ gẵy” xuống dòng để 
 phù hợp với độ rộng ô thì nhấn 
 phải chuột, chọn Format Cells- 
 Alignment rồi chọn  Wrap text. 
 Sửa dữ liệu: nhấn chọn ô chứa dữ 
 liệu cần sửa rồi nhấn F2, khi đó bạn 
 sửa trực tiếp dữ liệu trên ô tính. 
45 10/19/2015 
1/ Nhập đồng thời các ô cùng 1 nội dung dữ liệu: nhấn chọn các ô 
tính cần nhập, nhập vào nội dung dữ liệu rồi nhấn đồng thời Ctrl + 
Enter. 
2/ Nhập nhanh một dãy số theo qui luật: 
 - Nhập 2 số liên tiếp của dãy vào 2 ô tính cạnh nhau 
 - Chọn 2 ô tính vừa nhập 
 - Đưa trỏ chuột đến góc phải dưới ô để xuất hiện dấu  (FillHand ) 
rồi nhấn rê chuột đến ô cuối cùng của dãy số. 
3/ Nhập nhanh một dãy ngày tháng tăng dần: 
 - Nhập biểu thức ngày vào ô bất kỳ trong dãy. 
 - Chọn ô vừa nhập và nhấn rê chuột tại dấuFillHand đến ô cuối 
cùng của dãy. 
10/19/2015 46 
Nhập nhanh dữ liệu trong một số trường hợp đặc biệt 
4/ Tạo 1 dãy dữ liệu có qui luật và tự động điền khi cần: 
 - Nhập các giá trị của dãy dữ liệu vào các ô liền kề, rồi nhấn 
chọn dãy các ô đó. Xong, nhấn Ctrl +C. 
 - Nhấn File, chọn , chọn Advanced -> Edit Custom 
Lists 
10/19/2015 47 
Nhập nhanh dữ liệu 
4/ Tạo 1 dãy dữ liệu có qui luật và tự động điền khi cần: 
 - Nhấn sẽ hiện dãy 
 trong khung List entries, xong 
 nhấn, , OK. 
 - Khi muốn điền dãy đã tạo 
 vào vị trí nào thì chỉ việc 
 nhập giá trị đầu tiên của dãy, 
 rồi nhấn rê tại Fillhand đến ô 
 cuối cùng của dãy. 
10/19/2015 48 
+ 
Nhập nhanh dữ liệu 
Xóa/Sao chép/Di chuyển dữ liệu/trang tính 
 Xóa ô tính: bôi đen dữ liệu, nhấn vào Home – Delete, chọn tiếp 
 Delete Cells 
49 10/19/2015 
Các ô bên phải sẽ dồn sang 
trái, chiếm vị trí ô bị xóa. 
Các ô phía dưới sẽ đẩy lên 
trên, chiếm vị trí ô bị xóa. 
Xóa dòng chứa ô đang chọn 
Xóa cột chứa ô đang chọn 
Xóa/Sao chép/Di chuyển dữ liệu/trang tính 
  Xóa trang tính: đưa chuột đến tên trang tính cần xóa, nhấn 
chuột phải, chọn Delete 
50 10/19/2015 
Xóa/Sao chép/Di chuyển dữ liệu/trang tính 
  Sao chép/di chuyển dữ liệu: 
 Chọn ô tính hoặc miền ô chứa dữ liệu cần sao chép/di chuyển 
  Nhấn chuột phải, chọn Copy/Cut 
  Nhấn vào ô tính sẽ sao chép/di chuyển sang 
  Nhấn chuột phải, chọn Paste. 
  Sao chép/di chuyển trang tính: nhấn giữ phím Ctrl/Shift rồi nhấn 
 rê chuột tới tên trang tính hiện thời sang vị trí mới, xong thả chuột. 
51 10/19/2015 
 Trang tính 
 ban đầu 
Trang tính 
 sao chép 
Nhấn giữCtrl 
Nhấn giữ Shift 
4. Tổ chức trang tính bằng bảng 
Bảng là cấu trúc dữ liệu gồm các cột và các dòng liền kề 
cho phép người dùng thiết lập các tùy chọn định dạng 
để làm cho dữ liệu thống nhất và chuyên nghiệp. 
Bảng trong tranh tính Excel có thể được định dạng, 
quản lý và phân tích như một đối tượng riêng biệt. 
Sử dụng bảng giúp thao tác với dữ liệu dễ hơn, đồng 
thời cung cấp các hàm chuyên sử dụng cho bảng và các 
tùy chọn định dạng bảng. 
Bảng chứa tiêu đề dòng và tiêu đề cột để giúp người 
dùng tổ chức dữ liệu dễ nhìn hơn. 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 52 10/19/2015 
4.1 - Tạo bảng 
Để tạo bảng chọn thẻ Insert -> Table -> Xuất hiện hộp 
thoại Creat Table 
Hộp thoại Creat Table cho phép người dùng chọn vùng 
dữ liệu để tạo bảng và có tùy chọn thêm tiêu đề cho 
bảng. 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 53 10/19/2015 
4.1 – Tạo bảng với Table Quick Style 
 Để truy cập thư viện Table Quick Style, chọn thẻ Home – 
Format as Table 
54 10/19/2015 
4.2 – Định dạng bảng 
 Khi nhấn chọn bảng sẽ xuất hiện thẻ ngữ cảnh Table Tool Design 
chứa các công cụ để thiết kế bảng trong trang tính 
55 10/19/2015 
Nhóm ribbon Mô tả 
Properties Cho phép người dùng thay đổi kích thước của bảng và chỉnh sửa tên bảng. 
Tools Cung cấp cho người người dùng các tùy chỉnh để tạo PivotTables, loại bỏ 
dữ liệu trùng lặp và chuyển một bảng thành dải các ô tính. 
External Table 
Data 
Cho phép người dùng chia sẻ dữ liệu với các chương trình bên ngoài cũng 
như tự động cập nhật sổ tính với dữ liệu bên ngoài. Ngoài ra người dùng 
có thể ngắt liên kết với nguồn dữ liệu ngoài bảng. 
Table Stye 
Options 
Có các tùy chọn như: thêm/bỏ dòng tiêu đề, dòng tổn ... y sheets 
Số lượng trang tính mặc định được tạo ra khi tọa mới một sổ tính. 
User name Định danh để cá nhân hóa bản sao chép các sổ tính Excel. 
76 10/19/2015 
Các chức năng trong nhóm tùy chỉnh chung được mô tả chi tiết trong bảng sau: 
6 - Excel Option 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 77 10/19/2015 
Tùy chỉnh công thức (Formulas) 
Nội dung 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 78 10/19/2015 
1 
2 
 2 Các hàm số và phân tích dữ liệu với Excel 2010 
6 
1 Làm quen với môi trường làm việc Excel 2010 
 1 
Địa chỉ ô tính: thay thế cho nội dung ô tính. 
 Địa chỉ tương đối: cộtdòng. VD: A2, F25 
 Loại địa chỉ này sẽ bị thay đổi khi tham chiếu tới vùng đích theo 
phương, chiều và khoảng cách tương ứng. 
Các khái niệm cơ bản 
10/19/2015 79 Chương 5 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2007 
Địa chỉ ô tính 
Địa chỉ tuyệt đối: $cột$dòng. VD: $L$1 
 Loại địa chỉ này giữ nguyên như vùng nguồn khi tham 
chiếu đến vùng đích theo phương, chiều và khoảng cách 
bất kỳ. 
 Địa chỉ hỗn hợp: $cộtdòng/cột$dòng. VD: $A2, B$1 
 Loại địa chỉ này sẽ giữ nguyên cột/dòng nếu trước đó có 
dấu $, ngược lại sẽ thay đổi cột/dòng nếu trước đó không 
có dấu $ khi ta tham chiếu đến vùng đích theo phương, 
chiều khoảng cách tương ứng. 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 80 10/19/2015 
Các kiểu dữ liệu 
Trong mỗi ô tính chỉ có thể chứa 1 kiểu dữ liệu. Có 5 loại 
kiểu dữ liệu dùng trong EXCEL: 
 Kiểu số 
 Kiểu ngày tháng 
 Kiểu chuỗi 
 Kiểu công thức: là dữ liệu được bắt đầu bằng dấu =, sau đó là 1 biểu thức 
hoặc hàm. 
 Kiểu mảng: là dãy ô tính thuộc cùng 1 dòng hoặc cùng 1 cột. Ví dụ: A4:A12. 
Các công thức hay hàm dùng dữ liệu kiểu mảng thì phải nhấn: 
Ctrl+Shift+Enter để khẳng định sau khi nhập xong. 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 81 10/19/2015 
4- 
 Các phép toán đối với từng kiểu dữ liệu 
 Kiểu số: ngầm định thì dữ liệu kiểu số luôn căn bám lề phải của ô 
tính. 
  Phép toán số học: + - * / ^ 
  Phép toán logic: AND OR NOT 
  Phép toán so sánh: = >= 
 Mức ưu tiên 3 phép toán trên theo thứ tự sau: 
 Dấu ngoặc đơn ( ) 1 (cao nhất) 
 Lũy thừa (^) 2 
 Nhân (*) và chia (/ ) 3 
 Cộng (+) và trừ (-) 4 
 Quan hệ 5 
 Logic 6 
 Nếu các phép toán trong một biểu thức có cùng mức ưu tiên thì sẽ thực 
hiện từ trái sang phải. 
10/19/2015 82 Chương 5 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2007 
Các phép toán đối với từng kiểu dữ liệu 
Kiểu ngày tháng 
Là một bộ phận của dữ liệu kiểu số, trong dạng hiển thị có dấu phân cách ngày, 
tháng, năm (bằng dấu / hoặc – hoặc bằng chữ tiếng Anh). Ngầm định thì dữ liệu 
kiểu ngày tháng luôn căn bám lề phải của ô tính 
 Phép toán cộng 
 Phép toán trừ 
 Phép toán quan hệ dựa trên nguyên tắc: ngày hôm sau lớn 
hơn ngày hôm qua 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 83 10/19/2015 
Các phép toán đối với từng kiểu dữ liệu 
Kiểu chuỗi: là bắt đầu bằng chữ cái. Ở chế độ ngầm 
định thì dữ liệu kiểu chuỗi luôn căn bám lề trái của ô 
tính. 
 Phép toán quan hệ, bao gồm: =, , ==, 
 Phép toán ghép chuỗi: & 
 Chú ý: nếu dùng phép toán & trên các dữ liệu kiểu số thì kết 
quả cho ra là chuỗi chữ số. 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 84 10/19/2015 
Công thức trong excel 
Công thức trong Excel là một tập hợp các câu lệnh toán 
học sử dụng để tính toán dữ liệu trong trang tính Excel. 
Các công thức trong Excel thường bắt đầu với dấu “=”, 
sau đó là các thành phần như toán tử, hàm, tham chiếu, 
hằng số. Một công thức trong Excel có thể chứa một vài 
hoặc tất cả các thành phần trên. Khi dữ liệu thay đổi thì 
kết quả trong công thức cũng tự động thay đổi theo. 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 85 10/19/2015 
Các hàm cơ bản trong excel 
Hàm là công thức được xây dựng sẵn trong Excel dùng 
để xử lý các thao tác tính toán. 
Dạng tổng quát của hàm: 
 Tên hàm (Danh sách các đối số) 
 Tên hàm viết chữ hoa hoặc chữ thường. Tên hàm thường gắn 
với ý nghĩa của các thao tác mà nó cung cấp. 
 Danh sách các đối số là các giá trị đầu vào cung cấp dữ liệu để 
hàm xử lý 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 86 10/19/2015 
Một số nhóm hàm thông dụng 
Financial: hàm tài chính 
Date & Time: hàm ngày tháng 
Math & Trig: hàm toán và lượng giác 
Statistical: hàm thống kê 
Lookup & Reference: hàm tìm kiếm và tham chiếu 
Database: hàm cơ sở dữ liệu 
Text: hàm xử lý văn bản 
Logic: hàm luận lý 
Information: hàm thông tin 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 87 10/19/2015 
10/19/2015 
88 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 
Ký hiệu Ý nghĩa Những trường hợp gây lỗi 
##### Lỗi độ rộng - Khi cột thiếu độ rộng. 
- Khi bạn nhập giá trị ngày tháng hoặc thời gian là số âm. 
#VALUE! Lỗi giá trị - Nhập vào 1 chuỗi trong khi hàm yêu cầu nhập 1 số/ 1 giá 
trị logic. 
- Đang nhập 1 số hoặc các đối số mà nhấn Enter. 
- Nhập quá nhiều tham số cho một toán tử hoặc một hàm 
trong khi chúng chỉ dùng một tham số. 
#DIV/0! Lỗi chia cho 
0 
- Nhập vào công thức số chia là 0. 
- Số chia trong công thức là một tham chiếu đến ô trống. 
#NAME! Sai tên - Nhập sai tên một hàm số. 
- Dùng những ký tự không được phép trong công thức. 
- Nhập một chuỗi trong công thức mà không đặt trong dấu “ 
”. 
- Trong công thức không có dấu 2 chấm : trong dãy địa chỉ ô. 
Một số thông báo lỗi thường gặp 
10/19/2015 
89 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 
Ký hiệu Ý nghĩa Những trường hợp gây lỗi 
#N/A Lỗi dữ liệu - Không đồng nhất dữ liệu 
- Giá trị trả về không tương thích từ các hàm dò tìm 
#REF! Sai vùng tham 
chiếu 
- Xóa những ô đang được tham chiếu bởi công thức. 
- Dán những giá trị tạo ra từ công thức lên chính vùng 
tham chiếu đó. 
- Tham chiếu đến 1 ứng dụng không thể chạy được. 
#NUM! Lỗi dữ liệu 
kiểu số 
- Dùng một đối số không phù hợp trong công thức. 
- Dùng hàm lặp đi lặp lại dẫn đến hàm không tìm được 
kết quả trả về. 
- Dùng hàm trả về 1số quá lớn/nhỏ so với khả năng 
tính toán của Excel 
#NULL! Lỗi dữ liệu 
rỗng 
 Dùng một dãy toán tử không phù hợp 
Một số thông báo lỗi thường gặp 
Nhóm hàm ngày (Date & Time) 
HÀM 
NOW() Cho biết ngày, giờ hiện thời 
TODAY() Cho biết ngày hiện thời 
DAY(serial_number) Cho biết ngày của serial_number 
MONTH(serial_number) Cho biết tháng của serial_number 
YEAR(serial_number) Cho biết năm của serial_number 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 90 10/19/2015 
Nhóm hàm toán học (Math & trig) 
HÀM VÍ DỤ 
FACT(number) 
Tính giai thừa của number 
= FACT(4) 
Trả về kết quả 24 
INT(number) 
Lấy phần nguyên của number 
= INT(123.7) 
Trả về kết quả 123 
MOD(number,divisor) 
Phần dư của phép chia number cho divisor 
= MOD(23,5) 
Trả về kết quả 3 
SQRT(number) 
Căn bậc hai của number 
=SQRT(144) 
Trả về kết quả 12 
PRODUCT(number1, number2,...) 
Tích các số number1, number2,... 
=PRODUCT(9,8,7) 
Trả về kết quả 504 
SUM(number1, number2,...) 
Tổng các số number1, number2,... 
=SUM(15.8,35.6) 
Trả về kết quả 51.4 
ROUND(number, num_digits) 
Làm tròn số number với num_digits chữ số phần thập phân 
= ROUND(35.67, 1) 
Trả về kết quả 35.7 
LN(number) 
Tính ln 
=LN(1) 
Trả về kết quả 1 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 91 10/19/2015 
Nhóm hàm luận lý (Logical) 
HÀM VÍ DỤ 
AND(logical1,logical2,..) 
Cho trị TRUE nếu mọi đối số là TRUE, ngược lại 
cho trị là FALSE 
=AND(3=0) Trả về kết quả TRUE 
=AND(3>7,2>=0) Trả về kết quả FALSE 
OR(logical1,logical2,..) 
Cho trị TRUE nếu bất kỳ đối số nào là TRUE, cho 
trị là FALSE nếu tất cả đối số là FALSE 
=OR(3>7, 2>=0) 
Trả về kết quả TRUE 
NOT(logical) 
Cho trị logic ngược lại với trị logic của đối số 
=NOT(6<5) 
Trả về kết quả TRUE 
IF(logical_test, value_if_true, value_if_false) 
Hàm cho kết quả là value_if_true nếu logical_test 
có giá trị là TRUE, ngược lại hàm cho kết quả 
value_if_false nếu logical_test có giá trị là FALSE. 
Giả sử giá trị ô A1=5 và tại ô B1 ta điền hàm 
=IF(A1>=5, "Trung bình”, "Kém”) 
Trả về kết quả "Trung bình”. 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 92 10/19/2015 
Nhóm hàm xử lý chuỗi (Text) 
HÀM VÍ DỤ 
LEFT(text, num_chars) 
Giữ lại num_chars ký tự bên trái chuỗi text 
= LEFT(“Tin học ứng dụng”, 7) 
Trả về kết quả “Tin học” 
RIGHT(text, num_chars) 
Giữ lại num_chars ký tự bên phải chuỗi text 
=RIGHT(“Tin học ứng dụng”,8) 
Trả về kết quả “ứng dụng” 
MID(text, start_num,num_chars) 
Trả về num_chars ký tự kể từ ký tự thứ start_num của chuỗi 
=MID(“Tin học ứng dụng”,4,3) 
Trả về kết quả “học” 
LEN(text) 
Độ dài chuỗi 
= LEN(“Tin học ứng dụng”) 
Trả về kết quả 16 
PROPER(text) 
Trả về chuỗi có chữ in hoa ở đầu mỗi từ 
=PROPER(“Tin học ứng dụng”) 
Trả về kết quả “Tin Học Ứng Dụng” 
UPPER(text) 
Đổi thành chuỗi in hoa 
=UPPER(“Tin học”) 
Trả về kết quả “TIN HỌC” 
LOWER(text) 
Đổi thành chuỗi in thường 
LOWER(“HA NOI”) = “ha noi” 
VALUE(text) 
Đổi chuỗi các chữ số thành dãy các con số 
VALUE(“0834”) = 834 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 93 10/19/2015 
Nhóm hàm thống kê (Statistical) 
HÀM Ý NGHĨA 
MIN(number1,[number2],) Trả về giá trị nhỏ nhất trong các đối số 
MAX(number1,[number2],) Trả về giá trị lớn nhất trong các đối số 
AVERAGE(number1,[number2],) Trả về giá trị trung bình của các đối số 
COUNT(value1,[value2],) Đếm số lượng các ô kiểu số trong miền ô 
COUNTA(value1,[value2],) Đếm số lượng các ô khác rỗng có trong miền ô 
COUNTBLANK(range) Đếm số lượng các ô trống trong miền ô 
COUNTIF(range,criteria) 
Đếm số lượng các ô thoả điều kiện criteria đưa 
ra có trong miền ô range 
SUM(number1,[number2],) Tính tổng các giá trị số trong miền ô 
SUMIF(range,criteria,[sum_range]) 
Tính tổng các giá trị số trong sum_range thoả 
điều kiện criteria có trong miền ô chứa điều 
kiện range 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 94 10/19/2015 
Nhóm hàm dò tìm và tham chiếu (Lookup and reference) 
HÀM Ý NGHĨA 
INDEX(Array,Row_num,Column_num) Cho nội dung ô tính trong miền ô dò tìm Array, ô 
tính này có chỉ số dòng là Row_num và chỉ số cột 
là Column_num 
MATCH(lookup_value,lookup_array, 
match_type) 
Cho vị trí tương đối của lookup_value trong dãy 
dò tìm lookup_array (dãy chỉ là dòng hay cột) 
tương ứng với kiểu tìm match_type. 
LOOKUP(lookup_value,lookup_vector, 
result_vector) 
Tìm kiếm và trả về giá trị có trong dãy 
result_vector ở vị trí tương ứng với lookup_value 
trong dãy dò tìm lookup_vector. 
HLOOKUP(lookup_value,table_array,row_ind
ex_num,range_lookup) 
Tìm giá trị lookup_value ở dòng đầu tiên trong 
miền ô dữ liệu table_array có chứa lookup_value. 
Nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị ô tương ứng ở dòng 
thứ row_index_num. Nếu không tìm thấy sẽ đưa 
ra thông báo #N/A (Not Available). Range_lookup 
là tham số tuỳ chọn. 
VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index
_num,range_lookup) 
Tìm giá trị lookup_value ở cột đầu tiên trong 
miền ô dữ liệu table_array có chứa lookup_value. 
Nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị ô tương ứng ở cột 
thứ col_index_num. Nếu không tìm thấy sẽ đưa ra 
thông báo #N/A (Not Available). Range_lookup là 
tham số tuỳ chọn. 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 95 10/19/2015 
Nhóm hàm cơ sở dữ liệu (Database) 
TÊN_HÀM_CSDL (database,field,criteria) 
 Database: Vùng CSDL là toàn bộ hoặc một phần CSDL ban 
đầu. 
 Field: Tên trường (thông qua địa chỉ ô chứa tên trường) hoặc 
tương ứng là cột thuộc tính thứ n trong vùng CSDL đã chọn. 
 Criteria: Vùng tiêu chuẩn là miền ô chứa tên trường và biểu 
thức chứa điều kiện của các bản ghi chịu tác động của hàm. 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 98 10/19/2015 
Một số hàm CSDL 
Tên hàm Ý nghĩa 
DAVERAGE(database,field,criteria) Tính trung bình các giá trị thuộc tên trường/cột n 
trong vùng CSDL theo điều kiện được diễn tả ở vùng 
tiêu chuẩn. 
DMAX/DMIN(database,field,criteria) Lấy ra giá trị lớn nhất/nhỏ nhất thuộc tên trường/ 
cột n trong vùng CSDL theo điều kiện được diễn tả ở 
vùng tiêu chuẩn. 
DGET(database,field,criteria) Lấy ra giá trị thuộc tên trường/ cột n trong vùng 
CSDL theo điều kiện được diễn tả ở vùng tiêu chuẩn. 
DCOUNT(database,field,criteria) Đếm số lượng các giá trị kiểu số thuộc tên trường/ 
cột n trong vùng CSDL theo điều kiện được diễn tả ở 
vùng tiêu chuẩn. 
DCOUNTA(database,field,criteria) Đếm số lượng ô không trống thuộc tên trường/ cột n 
trong vùng CSDL theo điều kiện được diễn tả ở vùng 
tiêu chuẩn. 
DSUM(database,field,criteria) Tính tổng cộng các giá trị thuộc tên trường/ cột n 
trong vùng CSDL theo điều kiện được diễn tả ở vùng 
tiêu chuẩn. 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 99 10/19/2015 
Ví dụ 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 100 10/19/2015 
Phân nhóm dữ liệu (SUBTOTAL) 
Bước 1: tiến hành sắp xếp dữ liệu (tăng dần hoặc giảm 
dần) trên trường cần phân nhóm dữ liệu. 
Bước 2: lựa chọn vùng CSDL. 
Bước 3: Data – Subtotal. 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 101 10/19/2015 
Ví dụ 
Tính tổng thu nhập theo từng nhóm giới tính 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 102 10/19/2015 
Liên kết dữ liệu (tính năng GROUP and OUTLINE) 
Tình huống 1: Người dùng chủ động thực hiện liên 
kết các dòng/cột liền kề vào thành từng nhóm 
 Bước 1: (chỉ thực hiện khi muốn liên kết các dòng dữ liệu vào 
từng nhóm): sắp xếp dữ liệu trên trường sẽ phân nhóm dữ 
liệu. 
 Bước 2: chọn các dòng/ cột dữ liệu cần liên kết trong một 
nhóm. 
 Bước 3: chọn Data – Group – Group 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 103 10/19/2015 
Ví dụ 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 104 10/19/2015 
Liên kết dữ liệu (tính năng GROUP and OUTLINE) 
Tình huống 2: Excel sẽ tự động thực hiện liên kết 
cột khi phát hiện thấy dữ liệu trên các cột liền kề có 
liên quan lẫn nhau qua công thức/hàm 
 Bước 1: Đưa chuột đến ô bất kì trong vùng dữ liệu. 
 Bước 2: Nhấn chọn Data - Group - Auto OutLine => sẽ tự động 
xuất hiện các liên kết dòng/cột theo các cấp có thể được. 
Chú ý: nếu trong CSDL không có mối liên kết giữa các cột 
liền kề thì Excel sẽ từ chối thực hiện tính năng Auto 
OutLine. 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 105 10/19/2015 
Bảng tham chiếu chéo - Pivot Table 
Lựa chọn CSDL 
Insert - PivotTable/ PivotChart 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 106 10/19/2015 
Cấu trúc bảng PivotTable 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 107 10/19/2015 
Mức tổng hợp dữ 
liệu cao nhất 
Thống 
kê/tín
h toán 
trên 
dữ liệu 
Phân tích 
dữ liệu 
Report Filter 
Row 
Labels 
Column Labels 
∑ Values 
Mức tổng 
hợp dữ 
liệu cao 
thứ nhì 
Ví dụ 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 108 10/19/2015 
Với mỗi Tên đơn vị vay, 
cho biết Ngày vay và 
Thời hạn vay tương ứng 
cùng với Tổng số tiền 
phải trả của đơn vị vay đó 
Ví dụ 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 109 10/19/2015 
Biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 110 10/19/2015 
Phân tích xu hướng dữ liệu 
Sparkline 
Trendline 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 111 10/19/2015 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_tin_hoc_dai_cuong_chuong_4_phan_mem_bang_tinh.pdf