Bài giảng môn Tin học đại cương - Chương 1: Những vấn đề cơ bản

Khái niệm thông tin

Thông tin là sự phản ánh các sự vật, hiện tượng

của thế giới khách quan và các hoạt động của con

người trong đời sống xã hội.

 Thông tin là một thông báo hay một bản tin nhận được

để làm tăng sự hiểu biết của đối tượng nhận tin về một

vấn đề nào đó.

 Thông tin là cái để ta hiểu biết và nhận thức thế giới.

 Thông tin được biểu diễn bởi dữ liệu

pdf 68 trang phuongnguyen 7440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Tin học đại cương - Chương 1: Những vấn đề cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Tin học đại cương - Chương 1: Những vấn đề cơ bản

Bài giảng môn Tin học đại cương - Chương 1: Những vấn đề cơ bản
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ 
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN 
H{ Nội – 2015 
Giới thiệu 
Tin học là lĩnh vực có ứng dụng rộng lớn, chuyên 
nghiên cứu về việc tự động hóa xử lý thông tin với 
sự trợ giúp của máy tính điện tử. 
Mục tiêu chương 1 cung cấp các kiến thức cơ bản 
và bao quát nhất về tin học: 
 Kh|i niệm Thông tin – Tin học, c|ch biểu diễn thông tin 
 Ph}n loại m|y tính điện tử (MTĐT) 
 Nguyên lý hoạt động v{ th{nh phần của MTĐT 
 Phần mềm v{ c|c vấn đề về bản quyền phần mềm 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 2 10/19/2015 
Khái niệm thông tin 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 3 10/19/2015 
Khái niệm thông tin 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 4 10/19/2015 
Khái niệm thông tin 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 5 10/19/2015 
Khái niệm thông tin 
Thông tin là sự phản ánh các sự vật, hiện tượng 
của thế giới khách quan và các hoạt động của con 
người trong đời sống xã hội. 
 Thông tin là một thông báo hay một bản tin nhận được 
để làm tăng sự hiểu biết của đối tượng nhận tin về một 
vấn đề nào đó. 
 Thông tin là cái để ta hiểu biết và nhận thức thế giới. 
 Thông tin được biểu diễn bởi dữ liệu. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 6 10/19/2015 
Dữ liệu 
Dữ liệu là những con số, những ký tự, những ký 
hiệu, những tín hiệu thuần túy, rời rạc có thể 
quan sát hoặc đo đếm được. 
 Chỉ số chứng khoán, Nhiệt độ cơ thể, Hóa đơn bán hàng, 
Ảnh mây vệ tinh, Tín hiệu đèn đỏ 
Dữ liệu sau khi được xử lý sẽ cho ta thông tin. 
 Nhiệt độ cơ thể cho biết tình trạng sức khỏe 
 Hóa đơn bán hàng cho biết doanh thu bán hàng 
Thông tin chứa đựng ý nghĩa còn dữ liệu là vật 
mang thông tin. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 7 10/19/2015 
Đơn vị đo thông tin 
Dữ liệu lưu trữ trong máy tính có thể đo lường 
được độ lớn hay còn gọi là dung lượng thông qua 
các đơn vị đo thông tin. 
 Đơn vị cơ bản nhất để đo thông tin là bit (Binary Digit). 
 bit là lượng thông tin nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính 
được dùng để lưu trữ một trong hai kí hiệu 0 hoặc 1 còn 
gọi là bit 0 hoặc bit 1. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 8 10/19/2015 
Đơn vị đo thông tin 
Một số đơn vị đo thông tin khác: 
Byte 1 byte = 8 bits 
KiloByte 1KB = 210 byte = 1024 byte 
MegaByte 1MB = 210KB 
GigaByte 1GB = 210MB 
TeraByte 1TB = 210GB 
PetaByte 1PB = 210TB 
ExaByte 1EB = 210PB 
ZettaByte 1ZB = 210EB 
YottaByte 1YB = 210ZB 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 9 10/19/2015 
Tin học 
Tin học là ngành khoa học nghiên cứu các phương 
pháp, công nghệ và kỹ thuật nhằm tổ chức, lưu trữ 
và xử lý thông tin một cách tự động với sự trợ giúp 
của các thiết bị điện tử đặc biệt là máy vi tính. 
Các chuyên ngành chính trong tin học: 
 Công nghệ thông tin 
 Hệ thống thông tin 
 Khoa học m|y tính 
 Công nghệ phần mềm 
 Mạng m|y tính 
 Hệ thống thông tin quản lý 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 10 10/19/2015 
Xử lý thông tin 
 Nhập dữ liệu: Chuyển đổi dữ liệu ở thế giới thực thành dữ 
liệu trong máy tính thông qua các thiết bị đầu vào. 
 Xử lý dữ liệu: Biến đổi, phân tích, tổng hợp... những dữ liệu 
ban đầu để có được những thông tin mong muốn. 
 Xuất thông tin: Chuyển đổi dữ liệu trong máy tính sang 
dạng thông tin ở thế giới thực thông qua các thiết bị đầu ra. 
 Lưu trữ: Quá trình nhập dữ liệu, xử lý và xuất thông tin đều 
có thể được lưu trữ trong bộ nhớ máy tính. 
 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 11 10/19/2015 
Biểu diễn thông tin 
Thông tin biểu diễn trong máy tính gồm 2 loại: 
 Thông tin số 
 Thông tin phi số 
Mọi thông tin trong máy tính đều được mã hóa bởi 
một chuỗi các ký tự 0 và 1 tương ứng với bit 0 và 
bit 1 để máy tính có thể nhận biết và xử lý. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 12 10/19/2015 
Biểu diễn thông tin số 
Một số có thể được biểu diễn dưới nhiều dạng 
khác nhau tùy theo từng hệ đếm. 
 Hệ đếm gồm một tập các ký hiệu và quy tắc sử dụng các 
ký hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số. 
 Mỗi ký hiệu là một ký số (digit), số lượng các ký số trong 
một hệ đếm gọi là cơ số (base) của hệ đếm đó. 
Một số hệ đếm thông dụng: 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 13 10/19/2015 
Biểu diễn thông tin số 
Công thức biểu diễn số X ở hệ đếm cơ số p: 
Xp = (an-1an-2....a0a-1a-2...a-m)p 
 = an-1.p
n-1 + an-2.p
n-2 ++ a0.p
0 + a-1.p
-1 ++ a-m.p
-m 
Ví dụ: 
 145,310 = 1x10
2 + 4x101 + 5x100 + 3x10-1 
 101112 = 1x2
4 + 0x23 + 1x22 + 1x21 + 1x20 
 BE2716 = Bx16
3 + Ex162 + 2x161 + 7x160 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 14 10/19/2015 
Biểu diễn thông tin số 
Chuyển đổi hệ thập phân sang hệ nhị phân: 
 Ví dụ: 43,687510 = ?2 
 Đối với phần nguyên: 
 Đối với phần thập phân: 
 Kết quả: 43,687510 = 101011,10112 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 15 10/19/2015 
Biểu diễn thông tin số 
Chuyển đổi hệ nhị phân sang hệ thập phân: 
1001102 = 1x2
5 + 0x24 + 0x23 + 1x22 + 1x21 +0x20 = 3810 
 Chuyển đổi hệ nhị phân sang hệ bát phân và 
ngược lại: 
 Chuyển đổi từ hệ nhị phân sang hệ thập lục phân 
và ngược lại: 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 16 10/19/2015 
Biểu diễn thông tin phi số 
Biểu diễn ký tự: 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 17 10/19/2015 
 “TIN”: 01010100 01001001 01001110 
Kí tự Mã ASCII 
(số thập ph}n) 
Mã ASCII 
(số nhị ph}n) 
T 84 01010100 
I 73 01001001 
N 78 01001110 
Chuỗi kí tự “TIN”: 
Bảng mã ASCII 
Biểu diễn thông tin phi số 
Biểu diễn hình ảnh: 
Mỗi bức ảnh được chia thành nhiều điểm ảnh gọi là Pixel, 
mỗi điểm ảnh được mã hóa thành 2 tham số: Tọa độ và Mã 
màu. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 18 10/19/2015 
Biểu diễn thông tin phi số 
Biểu diễn âm thanh: 
Mỗi bản nhạc được phân tích thành từng đơn âm, mỗi đơn 
âm được mã hóa thành 2 tham số: Cao độ và Trường độ. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 19 10/19/2015 
Máy tính điện tử 
Máy tính xuất hiện ở hầu hết mọi nơi trong đời 
sống xã hội của con người, hỗ trợ con người thực 
hiện các công việc một cách nhanh chóng và tối ưu. 
 Máy tính có thể được thiết kế chuyên dụng trong việc tổ 
chức, lưu trữ và xử lý số liệu 
 Ngoài ra có thể được nhúng trong các thiết bị điện tử 
khác như lò vi sóng, thiết bị siêu âm 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 20 10/19/2015 
Phân loại máy tính theo kích thước, tính năng 
Siêu máy tính (Super Computer) 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 21 10/19/2015 
The IBM 704 is the world's first 
super-computer (1956) 
 Siêu máy tính ROADRUNNER của IBM đạt 
1,026 triệu tỷ phép tính/s với sự giúp sức 
 của 12.960 vi xử lý mã hiệu Cell và Opteron 
(2008) 
Phân loại máy tính theo kích thước, tính năng 
Máy tính lớn (Mainframe Computer) 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 22 10/19/2015 
Máy chủ 
Mainframe IBM 
system z10 BC 
đã có mặt tại 
ngân hàng 
VietinBank 
4/2012 
Phân loại máy tính theo kích thước, tính năng 
Máy tính mini (Minicomputer) 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 23 10/19/2015 
The first Mini Computer VAX 6000-510 Mini Computer 
Phân loại máy tính theo kích thước, tính năng 
Máy tính cá nhân (Personal Computer) 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 24 10/19/2015 
Personal Computer Laptop DPA 
Phân loại máy tính theo kích thước, tính năng 
Máy tính chuyên dụng (Special purpose computer) 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 25 10/19/2015 
Máy tính điều khiển máy 
bay 
Máy siêu âm Máy định vị toàn 
cầu 
Phân loại máy tính theo đặc điểm sử dụng 
M|y tính để b{n 
 Được sử dụng nhiều trong gia đình, trường học v{ cơ 
quan doanh nghiệp. 
 Thường đặt cố định tại một vị trí trong phòng v{ có thể 
để trên mặt b{n, bên cạnh hoặc dưới mặt b{n l{m việc. 
 Có tính ổn định cao, cấu hình mạnh, xử lý dữ liệu với tốc 
độ nhanh, khả năng xử lý c|c tập tin đa phương tiện. 
 Gi| th{nh rẻ v{ bền. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 26 10/19/2015 
Phân loại máy tính theo đặc điểm sử dụng 
Máy tính xách tay (laptop) 
 Được thiết kế nhỏ gọn, tất cả các thành phần tích hợp 
trong một đơn vị duy nhất. 
 Tiện lợi, dễ vận chuyển và khả năng không cần nguồn 
điện vì sử dụng nguồn pin có thể được sạc lại. 
 Cấu hình không mạnh như máy tính để bàn và có giá 
thành cao. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 27 10/19/2015 
Phân loại máy tính theo đặc điểm sử dụng 
Notebook 
 Có thiết kế tương tự như máy tính xách tay nhưng kích 
thước nhỏ, nhẹ và ít tốn kém hơn. 
 Khả năng lưu trữ và xử lý thông tin của Notebook yếu 
hơn nhiều máy tính xách tay, chúng có thể không có ổ 
đĩa CD-ROM. 
 Phù hợp với các ứng dụng văn phòng 
 như soạn thảo, trình chiếu văn bản, 
 truy cập Internet để trao đổi thông tin... 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 28 10/19/2015 
Phân loại máy tính theo đặc điểm sử dụng 
Máy tính bảng 
 Thiết kế nhỏ gọn với kích thước màn hình chỉ 7 inch hay 
10 inch, dễ dàng cầm gọn trong lòng bàn tay. 
 Sử dụng bàn phím ảo và màn hình cảm ứng với khả 
năng đa chạm, mang lại trải nghiệm tương tác hấp dẫn. 
 Khởi động nhanh, thời gian dùng pin lâu, khả năng vượt 
trội trong việc truy cập internet và giải trí. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 29 10/19/2015 
Phân loại máy tính theo đặc điểm sử dụng 
Điện thoại thông minh 
 Thiết bị điện toán di động cầm tay, thực hiện và quản lý 
các cuộc gọi thoại, gửi tin nhắn thoại, tin nhắn văn bản 
 Chụp ảnh, quay video với độ sắc nét cao, lướt web và 
truy cập email dễ dàng... 
 Màn hình cảm ứng với bộ nhớ hệ thống tích hợp và hỗ 
trợ thẻ nhớ để có thể lưu trữ dữ liệu. 
 Có khả năng tích hợp và đồng bộ 
 hóa dữ liệu với máy tính cá nhân. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 30 10/19/2015 
Phân loại máy tính theo đặc điểm sử dụng 
Máy chủ 
 Là một máy tính chuyên dụng được thiết kế với tốc độ 
tính toán nhanh, dung lượng lớn. 
 Hiệu suất làm việc cao và tỷ lệ hỏng thấp, có khả năng 
chạy liên tục và thường bao gồm hệ thống nguồn điện 
dự phòng. 
 Máy chủ thường cung cấp các dịch vụ thiết yếu qua 
mạng internet: database server, mail server, web 
server 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 31 10/19/2015 
Phần cứng máy tính 
Phần cứng (Hardware) được định nghĩa là tất cả 
các thiết bị, linh kiện điện tử được chế tạo và 
kết nối với nhau theo một thiết kế đ~ định trước 
để tạo nên một chiếc máy tính điện tử. 
Các thiết bị này có thể nhìn thấy, chạm vào được 
và thực hiện các công việc về mặt vật lý của máy 
tính. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 32 10/19/2015 
Các thành phần cơ bản của máy tính 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 33 10/19/2015 
Khu vực trung tâm 
Bộ xử lý 
Bộ nhớ 
Bộ số học và logic 
Bộ điều khiển 
Bộ nhớ trong 
Bộ nhớ ngoài 
Thiết bị vào Thiết bị ra 
Khu vực ngoại vi 
Bộ xử lý trung tâm - Central Processing Unit 
Bộ não của máy tính, xử lý các tác vụ của máy tính 
và điều khiển thiết bị ngoại vi. 
 Thiết bị ngoại vi kết nối với CPU bằng một hệ thống 
đường dẫn điện gọi là BUS: BUS dữ liệu, BUS địa chỉ và 
BUS điều khiển. 
 Gồm 3 thành phần: Bộ điều khiển; Bộ số học – Logic; Bộ 
nhớ trong 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 34 10/19/2015 
Bộ xử lý trung tâm 
Tốc độ của CPU (Hezt) là yếu tố quan trọng xác 
định hiệu suất làm việc tổng thể của máy tính. 
 Hertz (Hz) là đơn vị đo tốc độ xung nhịp bên trong máy 
tính tức là số lần dao động được thực hiện trong 1 giây. 
 Giá trị này càng lớn thì khả năng xử lý của máy 
tính càng nhanh. 
 1 KHz = 1 000 Hz = 1 000 tác vụ /1s 
 1 MHz = 1 000 000 Hz = 1 000 000 t|c vụ /1s 
 1 GHz = 1 000 000 000 Hz = 1 000 000 000 t|c vụ /1s 
Tốc độ bộ VXL năm 1981: 4,7 MHz (4 700 000 t|c vụ/1s). 
Tốc độ bộ VXL core i7 hiện nay: 4,5 GHz (4 500 000 000 t|c vụ/1s) 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 35 10/19/2015 
Bộ xử lý trung tâm 
Bộ điều khiển (CU- Control Unit) 
 Có chức năng thông dịch các lệnh của chương trình và 
điều khiển hoạt động xử lý, được điều tiết bởi xung nhịp 
thời gian của đồng hồ hệ thống. 
 CU lấy các lệnh chương trình và dữ liệu từ bộ nhớ, lưu 
vào các thanh ghi rồi ra lệnh cho ALU xử lý chúng. 
 CU thực hiện điều phối, điều hòa sự trao đổi thông tin 
giữa CPU và thiết bị ngoại vi. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 36 10/19/2015 
Bộ xử lý trung tâm 
Bộ số học và logic (ALU - Arithmetic and Logic 
Unit) 
 Thực hiện các lệnh của CU về xử lý dữ liệu 
 Thực thi các phép tính số học và lôgic. 
Bộ nhớ trong (Main Memory) 
 Lưu trữ tạm thời dữ liệu và chương trình trong quá 
trình tính toán. 
 Gồm bộ nhớ chỉ đọc ROM và bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên 
RAM. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 37 10/19/2015 
Bộ xử lý trung tâm 
Bộ nhớ trong ROM (Read Only Memory) 
 Lưu trữ các chương trình hệ thống đ~ được cài đặt cố 
định khi sản xuất: chương trình kiểm tra các thiết bị của 
máy, chương trình khởi động, chương trình nhập xuất... 
 Khi bật máy, các chương trình sẽ tự động được thi hành. 
 Dữ liện ghi trong ROM không bị mất đi khi mất điện 
hoặc tắt máy. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 38 10/19/2015 
Bộ xử lý trung tâm 
Bộ nhớ trong RAM (Random Access Memory) 
 Lưu chương trình, dữ liệu, kết quả trung gian trong quá 
trình xử lý. 
 Có tốc độ truy cập nhanh, có thể đọc hoặc ghi dữ liệu lên 
RAM nhưng khi mất điện dữ liệu trong RAM sẽ bị mất. 
 Dung lượng bộ nhớ RAM hiện tại thường 2-4GB, các 
máy cao cấp thì dung lượng có thể hơn 16GB. 
 Ta phải đóng chương trình sau khi thực hiện để giải 
phóng bộ nhớ RAM cho các chương trình ứng dụng 
khác. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 39 10/19/2015 
Bộ nhớ ngoài 
Dùng để lưu trữ dữ liệu lâu dài trong máy tính với 
dung lượng lớn. 
Ổ đĩa cứng, ổ đĩa quang, ổ đĩa flash, thẻ nhớ 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 40 10/19/2015 
Bộ nhớ ngoài 
Ổ đĩa cứng: 
 Là nơi lưu trữ lâu dài hệ điều hành, phần mềm và mọi 
dữ liệu của máy tính với dung lượng lớn (hiện nay ~ 
500GB) 
 Gồm các đĩa từ xoay quanh một trục quay, mỗi đĩa từ 
được bao phủ một lớp từ tính bên ngoài để ghi thông tin 
 Mỗi mặt đĩa có một tập các vòng tròn gọi là các rãnh ghi 
(track), mỗi rãnh lại được chia 
 thành các cung (sector), đ}y là 
 nơi đầu đọc/ghi sẽ đọc và lưu trữ 
 dữ liệu. 
 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 41 10/19/2015 
Bộ nhớ ngoài 
Ổ đĩa quang: 
 Được thiết kế để đọc/ghi dữ liệu từ đĩa CD–Compact 
Disc hoặc đĩa DVD - Digital Versatile Disc, thường được 
gọi là ổ đĩa CD, ổ đĩa DVD. 
 Sử dụng thiết bị phát ra tia laser chiếu vào bề mặt đĩa 
quang và phản xạ lại trên đầu thu sau đó được giải mã 
thành tín hiệu để đọc hoặc ghi trên đĩa. 
 Tốc độ đọc hoặc ghi dữ liệu: 16X, 24X, 52X với X là 
đơn vị đo tốc độ đọc dữ liệu của ổ đĩa, 1X có giá trị là 
150 Kbps (đọc 150 Kilobyte dữ liệu trong một giây). 
 Ổ đĩa CD-R/DVD-R: chỉ có thể đọc dữ liệu, ổ đĩa CD-
RW/DVD-RW: có thể đọc và ghi dữ liệu lên đĩa quang. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 42 10/19/2015 
Bộ nhớ ngoài 
Ổ đĩa USB Flash: 
 Kích thước nhỏ nhẹ, cơ động, độ tin cậy và tuổi thọ cao. 
 Sử dụng bộ nhớ flash với đặc điểm cho phép ghi và đọc 
dữ liệu nhiều lần với tốc độ nhanh. 
 Dung lượng phổ biến hiện nay thường là 4GB, 8GB, 
16GB... và nhiều hơn nữa. 
 Để truy cập dữ liệu trong ổ USB, cần kết nối ổ với một 
đầu nối USB sử dụng chuẩn type-A với 3 
 thế hệ chuẩn giao tiếp 1.0, 2.0, 3.0 
 Chuẩn 2.0 đang được sử dụng rộng rãi 
 với tốc độ cao. Chuẩn3.0 mới xuất hiện 
 và có tốc độ nhanh hơn chuẩn 2.0. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 43 10/19/2015 
Bộ nhớ ngoài 
Thẻ nhớ: 
 Là một dạng bộ nhớ mở rộng của các thiết bị số cầm tay 
như Máy tính bảng, Điện thoại di động, Máy ảnh số và 
nhiều thiết bị giải trí khác 
 Nhỏ gọn và sử dụng công nghệ flash để ghi dữ liệu, đồng 
thời có dung lượng lưu trữ đa dạng 2GB, 4GB, 8GB, 
16GB... đặc biệt có thể lên tới 512GB. 
 Máy tính có thể đọc/ghi dữ liệu của thẻ 
 nhớ từ các thiết bị số thông qua các đầu 
 đọc thẻ (Card Reader) có chuẩn giao tiếp 
 USB, một số máy tính xách tay được tích 
 hợp sẵn đầu đọc thẻ. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 44 10/19/2015 
Thiết bị ngoại vi 
Gồm tất cả các thiết bị dùng để nhập/xuất dữ liệu 
trong máy tính. 
 Thiết bị nhập: có khả năng đưa thông tin vào trong máy 
tính như chuột, bàn phím, máy quét, micro phone, ổ 
đĩa 
 Thiết bị xuất: có khả năng đưa thông tin từ máy tính ra 
cho người dùng như màn hình, máy in, loa, ổ đĩa 
Có những thiết bị có thể vừa là thiết bị nhập vừa là 
thiết bị xuất như màn hình cảm ứng, ổ đĩa 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 45 10/19/2015 
Thiết bị ngoại vi 
Bàn phím – Keyboard 
 Là thiết bị thông dụng để đưa thông tin vào RAM dưới 
dạng mã ASCII, có hai loại: 64 phím đối với máy tính 
xách tay , 101 phím đối với các máy để bàn. 
 Được thiết kế tối ưu nhằm hỗ trợ tối đa người dùng 
trong quá trình nhập liệu và giảm các chấn thương lên 
cổ tay. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 46 10/19/2015 
Thiết bị ngoại vi 
Chuột– Mouse 
 Là thiết bị dùng tiện lợi trong các phần mềm có giao 
diện cửa số/menu/biểu tượng, cho phép người dùng dễ 
dàng lựa chọn một đối tượng bằng cách di chuyển con 
trỏ chuột tới đối tượng đó và kích các nút chuột trái 
hoặc chuột phải. 
 Bao gồm nhiều loại: chuột có dây hoặc không dây: chuột 
có dây sử dụng một viên bi nhỏ đặt bên trong, chuột 
không dây sử dụng ánh sáng quang học hoặc công nghệ 
đi-ốt; 
 Chuột chỉ có 2 phím bấm gồm nút chuột 
 trái và nút chuột phải hoặc chuột có thêm 
 một bánh xe ở giữa để lăn chuột 
 Chương 1: Những vấn đề cơ bản 47 10/19/2015 
Thiết bị ngoại vi 
Máy quét - Scanner 
 Có khả năng chụp lại hình ảnh trên các tài liệu giấy rồi 
đưa vào máy tính dưới dạng số hóa. 
 Gồm ba bộ phận chính: Thấu kính nhạy quang, cơ cấu 
đẩy giấy và mạch logic điện tử dùng để biến đổi ánh 
sáng phản xạ thành hình ảnh điện tử. 
 Có nhiều loại với công nghệ và chức năng khác nhau, có 
máy quét đen trắng, có máy quét màu, đầu ra có thể 
được định dạng là các file 
 ảnh hoặc các file pdf 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 48 10/19/2015 
Thiết bị ngoại vi 
Màn hình - Monitor 
 Hiển thị các dòng thông tin chứa trong máy tính dưới 2 
dạng: dạng văn bản (text mode) và dạng đồ họa 
(graphics mode). 
 Hình ảnh hiện trên màn hình gồm sự kết hợp của nhiều 
chấm nhỏ gọi là điểm ảnh (pixel). 
 Màn hình thường có kích thước 9 inches, 12 inches, 14 
inches, 17 inches và phân thành có 2 loại màn hình đơn 
sắc (Monochrome) hay màn hình màu (Color). 
 Có 2 kiểu thiết kế màn hình: CRT (Cathode ray Cathode) 
dùng các bóng đèn điện tử và LCD (Liquid crystal 
display) dùng các tinh thể lỏng. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 49 10/19/2015 
Thiết bị ngoại vi 
Màn hình CRT 
 Màn hình CRT màu về cơ bản gồm một bóng đèn hình 
lớn chứa 3 ống phóng điện tử cho 3 màu cơ bản: đỏ, 
xanh lá cây và xanh dương. 
 Ba màu cơ bản này sẽ tạo ra được mọi màu khác cần 
hiển thị (sắc màu của mỗi điểm ảnh phụ thuộc vào độ 
sáng khác nhau của 3 màu cơ bản). 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 50 10/19/2015 
Thiết bị ngoại vi 
Màn hình LCD 
 Sử dụng các tinh thể lỏng có khả năng thay đổi tính 
phân cực của ánh sáng do đó thay đổi cường độ ánh 
sáng truyền qua khi kết hợp với các kính lọc phân cực. 
 Được cấu tạo bởi các lớp xếp chồng lên nhau. Lớp dưới 
cùng là đèn nền, có tác dụng cung cấp ánh sáng nền (ánh 
sáng trắng); Lớp kính lọc phân cực; Lớp tinh thể lỏng 
được kẹp chặt giữa hai tấm thuỷ tinh mỏng; Lớp kính 
lọc phân cực có quang trục phân cực ngang. 
 Công nghệ LCD mới, hiện đại, giúp 
 tiết kiệm điện hơn so với màn hình 
 CRT. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 51 10/19/2015 
Thiết bị ngoại vi 
Máy in - Printer 
 Dùng để đưa thông tin gồm các ký tự hoặc hình vẽ ra 
giấy theo từng dòng. 
 Máy in nhiệt: sử dụng sự nóng nguội theo ma trận điểm, 
làm đổi màu các điểm trên loại giấy đặc biệt tạo nên các 
ký tự cần in. 
 Máy in phun mực: sử dụng đầu in là một ma trận các vòi 
in rất bé, khi có lệnh điều khiển sẽ phun ra các hạt mực 
li ti tạo nên bản in. 
 Máy in laser: dùng công nghệ in tĩnh điện, tạo hình ký tự 
bằng cách tạo điện tích tĩnh điện trên một trống quay, 
áp mực bột lên các chỗ đ~ tĩnh điện và làm chảy mực lên 
giấy nhờ quá trình nung nóng. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 52 10/19/2015 
Thiết bị ngoại vi 
Thiết bị xuất âm thanh 
 Máy tính có thể phát ra các tiếng động, âm nhạc thông 
qua việc kết nối với bộ khuếch đại, bộ lọc âm thanh, 
micro. 
 Âm thanh trong máy tính chia làm 2 dạng: Midi và 
Wave. 
 Midi thể hiện âm thanh của các loại nhạc cụ đ~ được số 
hoá theo một bảng mã đ~ qui định sẵn. 
 Wave thể hiện mọi thứ âm thanh mà ta có thể nghe và 
tổng hợp được như: tiếng hát, giọng nói, xe chạy 
 Việc gắn thêm bo mạch xử lý âm thanh (Sound card) 
khiến máy tính có thể nhận vào hay xuất ra những âm 
thanh tổng hợp đa chiều. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 53 10/19/2015 
Cơ chế hoạt động của phần cứng máy tính 
Khi máy tính được bật nguồn các lệnh trong ROM-
BIOS sẽ được thực thi nhằm thực hiện việc khởi 
động máy tính, kiểm tra bộ nhớ máy tính và tải hệ 
điều hành. 
 Hệ điều hành được tải lên RAM và chiếm một lượng 
RAM nhất định trong suốt thời gian vận hành hệ thống. 
 Để điều khiển hoạt động các thiết bị ngoại vi CPU truyền 
dữ liệu với chúng, CPU sử dụng chung một BUS dữ liệu 
cho tất cả các bộ nhớ và thiết bị ngoại vi. 
 Các cổng vào ra đóng vai trò là cổng ngăn cách giữa thiết 
bị ngoại vi và BUS dữ liệu, các cổng này chỉ mở khi được 
CPU cung cấp đúng địa chỉ của nó. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 54 10/19/2015 
Cơ chế hoạt động của phần cứng máy tính 
Theo cơ chế hoạt động, có nhiều yếu tố ảnh hưởng 
đến hiệu suất của hệ thống: tốc độ của bộ vi xử lý, 
bộ nhớ RAM và các thiết bị lưu trữ. 
 Nếu một hệ thống có bộ xử lý cực nhanh nhưng không 
có đủ RAM hoặc hệ thống có bộ nhớ RAM mạnh nhưng 
tốc độ bộ xử lý yếu thì đều có hiệu suất làm việc kém 
như nhau. 
 Để tìm kiếm một hệ thống máy tính có hiệu suất tổng 
thể tốt ta phải xem xét tới năng lực xử lý của CPU và bộ 
nhớ RAM đồng thời cũng phải xét tới tốc độ và khả năng 
lưu trữ của ổ đĩa cứng. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 55 10/19/2015 
Phần mềm máy tính 
Phần mềm là một lĩnh vực đa dạng và có rất nhiều 
đóng góp trong việc phát triển các ứng dụng tin 
học cho đời sống xã hội. 
 Là một tập hợp những câu lệnh hoặc chỉ thị viết bằng 
một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình theo một thứ tự logic 
nhất định, tự động thực hiện nhiệm vụ cụ thể theo yêu 
cầu của người dùng. 
 Phần mềm thực hiện các chức năng của nó bằng cách 
gửi các chỉ thị trực tiếp đến phần cứng hoặc cung cấp dữ 
liệu để phục vụ các chương trình hay phần mềm khác. 
 Khác với phần cứng, phần mềm là một khái niệm trừu 
tượng mà ta không thể chạm vào được. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 56 10/19/2015 
Phân loại phần mềm 
Căn cứ vào nhiệm vụ của phần mềm, có thể chia 
phần mềm thành 2 loại: 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 57 10/19/2015 
Phần mềm hệ thống 
(System Software) 
Hệ điều hành 
(Operating System) 
Các chương trình tiện ích 
 (Utility Program) 
Các ngôn ngữ lập trình 
(Programming Language) 
Các chương trình dịch 
 (Compiler) 
Phần mềm ứng dụng 
(Aplications) 
Phần mềm văn phòng 
Phần mềm doanh nghiệp 
Phần mềm giáo dục 
. . . . 
Phân loại phần mềm 
Phần mềm hệ thống 
 Hệ điều h{nh: 
• Windows, Windows Mobile (Microsoft) 
• OS/2 (Microsoft+IBM) 
• Linux (Linus Torvalds) 
• Solaris (MicroSystem) 
• Mac OS (Apple) 
 Các chương trình tiện ích: NC, BKAV, Vietkey 
 Các ngôn ngữ lập trình: C, C++, C#, Pascal, Java, PHP,  
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 58 10/19/2015 
Phân loại phần mềm 
Phần mềm ứng dụng 
 Phần mềm soạn thảo văn bản: MS WORD 
 Phần mềm bảng tính điện tử: MS EXCEL 
 Phần mềm cơ sở dữ liệu: MS ACCESS 
 Phần mềm trình diễn: MS POWERPOINT 
 Phần mềm duyệt web: Mozila Firefox, Google Chrome, 
Internet Explorer 
 Phần mềm kế toán doanh nghiệp: Fast, Misa 
 Phần mềm đồ họa: Photoshop, Corel Draw  
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 59 10/19/2015 
Bản quyền phần mềm 
Là khái niệm sử hữu phần mềm một cách hợp 
pháp. 
 Khi mua phần mềm chúng ta sẽ được cung cấp một đĩa 
CD hoặc đĩa DVD chứa chương trình được đóng gói và 
mã xác nhận bản quyền còn được gọi là Key. 
 Khi cài đặt phần mềm chúng ta sẽ được yêu cầu nhập 
mã xác nhận, nếu nhập sai thì phần mềm sẽ không được 
cài đặt. 
Có nhiều loại giấy phép bản quyền phần mềm: 
 Giấy phép đơn, Giấy phép mạng, Giấy phép giáo dục, 
Giấy phép dùng thử, Giấy phép miễn phí, Giấy phép thuê 
bao, Giấy phép mã nguồn mở. 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 60 10/19/2015 
Các bước giải một bài toán trên máy tính 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 61 10/19/2015 
Thuật toán 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 62 10/19/2015 
Là một dãy hữu hạn các bước: nhận dữ liệu đầu 
vào, xử lý và cho ra kết quả cuối cùng của bài toán. 
Các đặc trưng của thuật toán: 
 Tính xác định: Các thao tác phải rõ ràng, không được 
gây ra sự nhập nhằng. 
 Tính hữu hạn: Thuật toán phải dừng sau hữu hạn các 
bước thực hiện. 
 Tính đúng đắn: Thuật toán phải cho ra kết quả đúng 
như mong muốn. 
 Tính hiệu quả: Khối lượng tính toán, không gian, thời 
gian thi hành thuật toán hợp lý 
 Tính tổng quát: Có thể áp dụng được cho mọi trường 
hợp của bài toán. 
Các phương pháp biểu diễn thuật toán 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 63 10/19/2015 
Có ba phương pháp để biểu diễn thuật toán sao 
cho nó cô đọng, chính xác và dễ hiểu. 
 Phương pháp 1: Dùng ngôn ngữ tự nhiên 
 Phương pháp 2: Dùng sơ đồ khối 
 Phương pháp 3: Dùng mã giả 
Ví dụ minh họa: 
 Một ngân hàng triển khai chương trình quay số trúng 
thưởng nhân dịp đầu năm, hãy in phiếu lĩnh thưởng cho 
những khách hàng may mắn với số tiền thưởng là 10% 
của số tiền gửi nếu số trúng thưởng là 2006 và số tiền 
thưởng là 5% của số tiền gửi nếu số trúng thưởng là 
2005. 
Phương pháp 1: Ngôn ngữ tự nhiên 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 64 10/19/2015 
Phương pháp 2: Sơ đồ khối 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 65 10/19/2015 
Có tính trực quan, dễ hiểu vì sử dụng các ký hiệu 
hình học để mô tả các bước cần phải thực hiện của 
thuật toán, mỗi ký hiệu có một ý nghĩa xác định. 
Phương pháp 2: Sơ đồ khối 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 66 10/19/2015 
Phương pháp 3: Mã giả 
Chương 1: Những vấn đề cơ bản 67 10/19/2015 
Kết hợp giữa cú pháp của một ngôn ngữ lập trình 
với một phần ngôn ngữ tự nhiên, giúp người cài 
đặt dễ dàng nắm bắt nội dung của thuật toán. 
68 10/19/2015 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_tin_hoc_dai_cuong_chuong_1_nhung_van_de_co_ban.pdf