Bài giảng Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật - Buổi 7: Kiểu tập tin và nâng cao - Lê Hoàng Sơn
Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật 1
Buổi 7: Kiểu tập tin và nâng cao
Nội dung chính
1 Kiểu Tập Tin
2 Nâng Cao Về C
3 Bài tập
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật - Buổi 7: Kiểu tập tin và nâng cao - Lê Hoàng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật - Buổi 7: Kiểu tập tin và nâng cao - Lê Hoàng Sơn
Buổi 7: Kiểu tập tin và nâng cao Giảng viên: TS. Lê Hoàng Sơn lehoangson@hus.edu.vn Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật 1 Nội dung chính 1 Kiểu Tập Tin 2 Nâng Cao Về C 3 Bài tập 2/24 Lê Hoàng Sơn 1. Kiểu tập tin (File) File là loại dữ liệu có thể ghi lên đĩa để dùng nhiều lần. Trong C chỉ có một loại File, nhưng cấu trúc của mỗi File có thể khác nhau. Cấu trúc này được hình thành khi ta ghi dữ liệu lên File, nó phụ thuộc vào hàm mà ta dùng để ghi dữ liệu lên đĩa. Có hai kiểu xuất/ nhập dữ liệu vào File: . Nhị phân . Văn bản 3/24 Lê Hoàng Sơn Kiểu xuất/nhập tập tin Nhị phân: . Dữ liệu trong file ở dạng các số nhị phân . Dữ liệu ghi lên tập tin không bị thay đổi và khi đóng tập tin thì mã kết thúc tập tin sẽ được ghi lên đĩa là -1 Văn bản: . Dữ liệu ở dạng text . Khi xử lý ký tự xuống dòng và khi đóng tập tin thì mã kết thúc tập tin sẽ được ghi lên đĩa là 26 . Khi ghi một ký tự chuyển dòng lên đĩa (mã 10) sẽ ghi thành 2 ký tự mã 13 và mã 10. . Khi đọc, nếu gặp hai ký tự liên tiếp là mã 10 và mã 13, sẽ gom lại thành một ký tự là mã 10. 4/24 Lê Hoàng Sơn Một số hàm xuất/ nhập chuẩn Mở file: Nếu thành công trả về kết quả là con trỏ FILE tương ứng với file vừa mở, ngược lại trả về giá trị NULL. . FILE *fopen(const char *tên_tập_tin,const char *kiểu_truy_cập); Đóng file: Ðóng tập tin được chỉ đến bởi con trỏ f. Nếu thành công thì giá trị của hàm = 0 ngược lại có giá trị EOF. Sau khi đóng con trỏ f sẽ không còn trỏ đến file trước đó nữa . int fclose(FILE *f) Làm sạch vùng đệm của tập tin được chỉ đến bởi con trỏ f. Nếu thành công cho giá trị 0, ngược lại cho giá trị EOF . int fflush(FILE *f) Xóa một tập tin trên đĩa: Nếu thành công giá trị của hàm bằng 0 , ngược lại cho giá trị EOF . int unlink(const char *tên_tập_tin) 5/24 Lê Hoàng Sơn Một số hàm xuất/ nhập chuẩn (P2) Ðổi tên một tập tin trên đĩa: Nếu thành công giá trị của hàm bằng 0 , ngược lại cho giá trị EOF . int rename(const char *tên_cũ,const char *tên_mới) Kiểm tra kết thúc tập tin: Cho giá trị khác không nếu ở cuối tập tin, ngược lại =0 . int feof(FILE *f) Ghi dữ liệu theo khuôn dạng: dữ liệu sẽ được ghi lên file . int fprintf(FILE *f , const char *đặc tả,....) Ðọc dữ liệu theo khuôn dạng: dữ liệu sẽ được đọc từ File f rồi đưa vào các đối số tương ứng . fscanf(FILE *f , const char *đặc tả,....) 6/24 Lê Hoàng Sơn Một số hàm xuất/ nhập chuẩn (P3) Ghi một chuỗi: Ghi một chuỗi được chỉ tới bởi con trỏ s vào file f. Kết quả = ký tự cuối được ghi nếu thành công, ngược lại =EOF . int fputs(const char *s, FILE *f) Ðọc một chuỗi: Ðọc một chuỗi từ File f và đưa vào vùng nhớ do s trỏ đến. Việc đọc kết thúc khi đã đọc được n-1 ký tự , hoặc gặp ký tự xuống dòng , hoặc gặp ký tự kết thúc File. Nếu việc đọc có lỗi kết quả của hàm =NULL . char *fgets(const char *s, int n, FILE *f) Ðưa con trỏ về đầu file: . void rewind ( FILE *f); 7/24 Lê Hoàng Sơn Nhập danh sách sinh viên từ file và in ra file khác sinh viên có điểm lớn nhất #include #include #include struct sinhvien { Cấu trúc sinh viên int masv; char hoten[30]; float diem; }; FILE *fi, *fo; sinhvien *sv; int n; Con trỏ đến file input và output int mofile(char *filein, char *fileout) { fi = fopen (filein,"r"); rewind(fi); Mở input để đọc và output để ghi fo = fopen (fileout,"w"); rewind(fo); if ( (fi == NULL) || (fo == NULL) ) return 0; return 1; } 8/24 Lê Hoàng Sơn Nhập danh sách sinh viên từ file và in ra file khác sinh viên có điểm lớn nhất (P2) int dongfile() { fclose(fi); fflush(fi); fclose(fo); fflush(fo); } void docdulieu() { int i = 0; fscanf (fi, "%d", &n); Đọc số sinh viên và ghi vào n sv =(sinhvien *) calloc(n,sizeof(sinhvien)); while (!feof(fi)) { fscanf (fi, "%d", &sv[i].masv); fgets(sv[i].hoten,30,fi); Nhập từng dòng dữ liệu fscanf (fi, "%f", &sv[i].diem); i++; } } 9/24 Lê Hoàng Sơn Nhập danh sách sinh viên từ file và in ra file khác sinh viên có điểm lớn nhất (P3) void indanhsach() { In danh sách sinh viên ra int i; màn hình puts("Danh sach sinh vien:"); puts("MaSV\tHo va ten\tDiem"); for (i=0; i<n; i++) printf("\n%d\t%s\t%5.1f",sv[i].masv,sv[i].hoten,sv[i].diem); } int timsinhvien() { Tìm sinh viên có điểm lớn nhất float max = 0; int vitri,i; for (i=0; i<n; i++) if(sv[i].diem >= max) { max = sv[i].diem; vitri = i; } return vitri; Lưu thứ tự sinh viên vào vitri } 10/24 Lê Hoàng Sơn Nhập danh sách sinh viên từ file và in ra file khác sinh viên có điểm lớn nhất (P4) void inraoutput(int i) { fprintf(fo,"\n%d\t\t%s\t\t%5.3f",sv[i].masv,sv[i].hoten,sv[i].diem); } In sinh viên có điểm lớn nhất vào file output int main() { mofile("danhsach.inp", "danhsach.out"); docdulieu(); indanhsach(); Chương trình chính inraoutput( timsinhvien() ); dongfile(); printf("\n\nSinh vien co diem lon nhat trong file danhsach.out !"); getch(); } 11/24 Lê Hoàng Sơn Kết quả 12/24 Lê Hoàng Sơn Nội dung chính 1 Kiểu Tập Tin 2 Nâng Cao Về C 3 Bài tập 13/24 Lê Hoàng Sơn Đo thời gian chạy của chương trình # include # include # include int main() { float max, min, tam; clock_t t1,t2; t1=clock(); Biến thời gian printf("\nNhap vao so max, min: "); scanf("%f%f", &max, &min); if (max < min) { tam = max; max = min; min = tam; } printf("\nMax = %5.3f Min = %5.3f", max, min); t2=clock(); Đo thời gian chạy float diff = ((float)t2 - (float)t1) / CLOCKS_PER_SEC; printf("\nThoi gian chay chuong trinh la: %5.3f giay", diff); getch(); return 0;} 14/24 Lê Hoàng Sơn Kết quả 15/24 Lê Hoàng Sơn Kiểm tra đoạn nhập vào là số hay xâu? #include #include #include #include #include int isNumber(const char str[]){ Kiểm tra có phải là số char *ok; strtod(str,&ok); return !isspace(*str) && strlen(ok)==0; } int main(){ char mang[14][15] = {"00100" ,"-00200","+030","-040.30", "-000.35"," 50","50 ","char","200.003-",".-","-", ".","+1.234E-05","-6.789E+10"}; for(int i=0; i<14; i++){ printf("%s:\t\t\t", mang[i]); if(isNumber(mang[i])) printf("la so!\n"); Kiểm tra các phần tử else printf("khong phai la so!\n"); } getch(); return 0; } 16/24 Lê Hoàng Sơn Kết quả 17/24 Lê Hoàng Sơn Chuyển xâu thành số #include #include #include int main () { int i; char xau [256]; printf ("\nNhap vao mot so: "); fgets ( xau, 256, stdin ); i = atoi (xau); Chuyển xâu thành số printf ("\nXau nhap vao la: %s\nSo la: %d",xau,i); getch(); return 0; } 18/24 Lê Hoàng Sơn Kết quả 19/24 Lê Hoàng Sơn Tóm tắt bài học Kiểu tập tin . Kiểu xuất/nhập tập tin . Một số hàm xuất/ nhập chuẩn Một số ví dụ nâng cao . Đo thời gian chạy chương trình . Kiểm tra đoạn nhập vào là số hay xâu? . Chuyển xâu thành số 20/24 Lê Hoàng Sơn Câu hỏi thảo luận 21/24 Lê Hoàng Sơn Nội dung chính 1 Kiểu Tập Tin 2 Nâng Cao Về C 3 Bài tập 22/24 Lê Hoàng Sơn Bài tập 1. Đối với danh sách sinh viên trong ví dụ 1, hãy in ra file output danh sách sinh viên mới sắp xếp theo thứ tự alphabet của họ tên 2. Cho bai2.inp như sau: - Dòng đầu là chỉ số hàng và cột của ma trận - Các dòng sau là phần tử ma trận Ghi vào file bai2.out: a) Dòng đầu: Số phần tử dương b) Dòng thứ hai: Số phần tử âm c) Dòng thứ ba: Số phần tử bằng 0 23/24 Lê Hoàng Sơn Lê Hoàng Sơn C l i c k to e d i t c o m p a n y s l o g a n . Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật
File đính kèm:
- bai_giang_lap_trinh_tinh_toan_khoa_hoc_ky_thuat_buoi_7_kieu.pdf