Bài giảng Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật - Buổi 6: Kiểu dữ liệu mới và xâu - Lê Hoàng Sơn
Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật 1
Buổi 6: Kiểu dữ liệu mới và xâu
Nội dung chính
1 Kiểu Dữ Liệu Mới
2 Xâu
3 Bài tập
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật - Buổi 6: Kiểu dữ liệu mới và xâu - Lê Hoàng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật - Buổi 6: Kiểu dữ liệu mới và xâu - Lê Hoàng Sơn
Buổi 6: Kiểu dữ liệu mới và xâu Giảng viên: TS. Lê Hoàng Sơn lehoangson@hus.edu.vn Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật 1 Nội dung chính 1 Kiểu Dữ Liệu Mới 2 Xâu 3 Bài tập 2/19 Lê Hoàng Sơn 1. Kiểu dữ liệu mới Sử dụng khi ta muốn định nghĩa một loại dữ liệu mới mà trong cú pháp của C chuẩn không cung cấp Ví dụ: danh sách học sinh Đặt lại tên kiểu dữ liệu đã có bằng câu lệnh: typedef kiểu_đã_có tên_kiểu_mới; Ví dụ: typedef int songuyen; Có thể định nghĩa thêm kiểu dữ liệu mới thông qua cú pháp enum và struct. 3/19 Lê Hoàng Sơn Cú pháp enum (tập hợp) enum tên_kiểu_dữ_liệu_mới { phần tử 1, . phần tử k }; Sau khi khai báo, ta có thể sử dụng kiểu dữ liệu mới này trong chương trình như sau: tên_kiểu_dữ_liệu_mới biến; tên_kiểu_dữ_liệu_mới hàm (đối số) { . } 4/19 Lê Hoàng Sơn Ví dụ: Chọn hướng đi #include #include enum huong { Định nghĩa các hướng dong=0, tay=1, nam=2, bac=3 }; int main () { huong huongdi; Sử dụng kiểu dữ liệu mới puts ("Ban muon di dau: "); scanf("%d",&huongdi); switch (huongdi) { case bac: puts("Ban di ve huong bac"); break; case nam: puts("Ban di ve huong nam"); break; case tay: puts("Ban di ve huong tay"); break; case dong: puts("Ban di ve huong dong"); break; Gọi hàm } getch(); return 0; } 5/19 Lê Hoàng Sơn Cú pháp struct struct tên_cấu_trúc_mới { KiểuDL_1 thành_phần_1; . KiểuDL_k thành_phần_k; }; Sau khi khai báo, ta có thể sử dụng kiểu dữ liệu mới này trong chương trình như sau: tên_cấu_trúc_mới biến; tên_cấu_trúc_mới hàm (đối số) { . } 6/19 Lê Hoàng Sơn Truy cập struct Sau khi khai báo biến, ta có thể truy cập các thành phần của cấu trúc như sau: biến. thành_phần_i Nếu biến sử dụng cấu trúc là con trỏ, ta truy cập các thành phần thông qua phép toán -> Ví dụ: tên_cấu_trúc_mới *biến; biến-> thành_phần_i Ta có thể khai báo một mảng cấu trúc như sau Ví dụ: tên_cấu_trúc_mới biến[100]; 7/19 Lê Hoàng Sơn Ví dụ: danh sách sinh viên #include #include #include struct sinhvien { Khai báo một cấu trúc int id; char *ten; float diem; }; int main() { sinhvien sv1, *sv2; Sử dụng cấu trúc sv1.id=1; sv1.ten = "Nam"; sv1.diem = 9.5; sv2 = (sinhvien *) calloc(1,sizeof(sinhvien)); sv2 -> ten = "Huy"; sv2 -> diem = 4.0; Gán giá trị printf("\n Ten = %s Diem = %f ", sv1.ten,sv1.diem); printf("\n Ten = %s Diem = %f ", sv2->ten,sv2->diem); getch(); return 0; } 8/19 Lê Hoàng Sơn Nội dung chính 1 Kiểu Dữ Liệu Mới 2 Xâu 3 Bài tập 9/19 Lê Hoàng Sơn 2. Xâu – Chuỗi ký tự Chuỗi ký tự là một dãy các ký tự đặt trong cặp dấu nháy kép. . Ví dụ: str = “hello”; Chuỗi rỗng được ký hiệu bằng hai dấu nháy kép đi liền nhau. . Ví dụ: str = “”; Một chuỗi ký tự được cấp phát một khoảng nhớ cho một mảng kiểu char chứa các ký tự của chuỗi và chứa thêm ký tự '\0' là ký tự kết thúc chuỗi. Khai báo chuỗi ký tự: . char ten_chuoi[] ; . char *ten_chuoi; 10/19 Lê Hoàng Sơn Một số hàm trong Lấy độ dài chuỗi . int strlen(char s[]) Sao chép chuỗi source vào chuỗi dest: . strcpy(char dest[], char source[]) Sao chép n ký tự trong chuỗi source vào chuỗi dest . strncpy(char dest[], char source[], int n) Nối chuỗi ch2 vào cuối chuỗi ch1 . strcat(char ch1[], char ch2[]) Nối n ký tự đầu tiên của ch2 vào ch1 . strncat(char ch1[], char ch2[],int n) Tìm lần xuất hiện đầu tiên của ký tự c trong chuỗi s, trả về địa chỉ của ký tự này . char *strchr(char s[], char c) 11/19 Lê Hoàng Sơn Một số hàm trong (tiếp) Tìm kiếm chuỗi s2 trong chuỗi s1, Trả về địa chỉ của lần xuất hiện đầu tiên của s2 trong s1 hoặc NULL khi không tìm thấy . char *strstr(char s1[], char s2[]) So sánh hai chuỗi ch1 và ch2. Nguyên tắc so sánh theo kiểu từ điển. Giá trị trả về: . = 0 nếu chuỗi ch1 bằng chuỗi ch2 . > 0 nếu chuỗi ch1 lớn hơn chuỗi ch2 . < 0 nếu chuỗi ch1 nhỏ hơn chuỗi ch2 . int strcmp(char ch1[], char ch2[]) 12/19 Lê Hoàng Sơn Đếm số lần xuất hiện của một ký tự trong một xâu #include #include #include int main() { char ch, xau[128]; int i = 0,so = 0; system("cls"); Xóa màn hình printf("\nNhap mot xau ky tu: ");gets(xau); printf("\nNhap mot ky tu: ");scanf("%c",&ch); while(xau[i]) Kiểm tra từng ký tự trong xâu if (xau[i++]==ch) so++; printf("\nXau nay co %d chu %c",so,ch); getch(); return 0; } 13/19 Lê Hoàng Sơn Ví dụ: minh họa các hàm trong #include #include #include int main () { char str1[]="Xin chao“, str2[40]; char str3[40] = " lop tin hoc"; strcpy (str2,str1); puts(str2); strcat (str2,str3); puts(str2); puts(strchr(str2, 'a')); puts(strstr(str2, "lop")); if(strcmp(str2,str1) >0) puts("Chuoi 2 lon hon chuoi 1"); else puts("Chuoi 2 nho hon hoac bang chuoi 1"); getch(); return 0; } 14/19 Lê Hoàng Sơn Tóm tắt bài học Kiểu dữ liệu mới . enum . struct Chuỗi ký tự . Khai báo . Một số hàm quan trọng 15/19 Lê Hoàng Sơn Câu hỏi thảo luận 16/19 Lê Hoàng Sơn Nội dung chính 1 Kiểu Dữ Liệu Mới 2 Xâu 3 Bài tập 17/19 Lê Hoàng Sơn Bài tập 1. Viết chương trình nhập vào 1 chuỗi, in ra kết quả của 10 ký tự đầu tiên. Nếu chuỗi nhập không đủ 10 ký tự, thì có thông báo “ chuỗi có độ dài nhỏ hơn 10” 2. Nhập vào một chuỗi và đếm số lần xuất hiện của các ký tự trong chuỗi đó 3. Nhập vào một chuỗi và loại bỏ khoảng trắng trong chuỗi. In ra độ dài của chuỗi cũ và mới. 4. Nhập vào danh sách N sinh viên gồm các thông tin sau: mã sinh viên, họ tên, ngày tháng năm sinh, điểm phẩy, quê quán, nam/nữ. In ra sinh viên có điểm lớn nhất 5. Sắp xếp danh sách sinh viên trên theo họ tên và in ra màn hình 18/19 Lê Hoàng Sơn Lê Hoàng Sơn C l i c k to e d i t c o m p a n y s l o g a n . Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật
File đính kèm:
- bai_giang_lap_trinh_tinh_toan_khoa_hoc_ky_thuat_buoi_6_kieu.pdf