Bài giảng Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật - Buổi 5: Hàm và chương trình - Lê Hoàng Sơn
Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật 1
Buổi 5: Hàm và chương trình
Nội dung chính
1 Hàm & chương trình con
2 Bài tập
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật - Buổi 5: Hàm và chương trình - Lê Hoàng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật - Buổi 5: Hàm và chương trình - Lê Hoàng Sơn
Buổi 5: Hàm và chương trình Giảng viên: TS. Lê Hoàng Sơn lehoangson@hus.edu.vn Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật 1 Nội dung chính 1 Hàm & chương trình con 2 Bài tập 2/20 Lê Hoàng Sơn 1. Hàm Là một đoạn chương trình độc lập thực hiện trọn vẹn một công việc rồi trả về một giá trị cho chương trình đã gọi nó. Hỗ trợ cho chương trình chính nhằm thực hiện một số thao tác cụ thể. Một chương trình C bao gồm một hoặc nhiều hàm. Hàm main() là thành phần bắt buộc của chương trình Đặc điểm của hàm: . Là một đơn vị độc lập của chương trình. . Không cho phép xây dựng một hàm bên trong một hàm khác. 3/20 Lê Hoàng Sơn Cú pháp Hàm Kiểu dữ liệu (KiểuDL): Giá trị trả về của hàm được xác định dựa KiểuDL: hàmA (tham số) vào mục đích của hàm. VD: int, float, double, void { danh sách biến; Tên hàm (hàmA): theo quy ước đặt tên biến các lệnh; return KiểuDL; Tham số: danh sách các giá trị đầu vào (tham trị) và đầu ra } (tham biến) của hàm int main() { Danh sách biến: là các biến chỉ sử dụng trong từng hàm con hàmA(); Gọi hàm trong main() bằng tên hàm và tham số } 4/20 Lê Hoàng Sơn Ví dụ: Tính lũy thừa m của x # include # include # include double luy_thua(int x, int m) { Định nghĩa hàm double ket_qua; ket_qua = pow(x,m); return ket_qua; Trả về lũy thừa m của x } int main() { int a, n; printf("\n Nhap vao a va so mu n:"); scanf("%d%d", &a,&n); printf("\n Luy thua a^n = %5.3f",luy_thua(a,n)); Gọi hàm getch(); return 0; } 5/20 Lê Hoàng Sơn Ví dụ: Vẽ dấu * # include # include void line(int num) { Hàm vẽ dấu * int i; for(i = 0; i < num; i++) printf("*"); printf("\n"); } Không có giá trị trả về int main() { int so; printf("\n Nhap vao so dau *:"); scanf("%d", &so); line(so); Gọi hàm getch(); return 0; } 6/20 Lê Hoàng Sơn Nguyên tắc hoạt động của hàm Trong hàm main() khi gặp hàm thì cấp phát bộ nhớ cho các tham số và biến của hàm Gán giá trị cho tham số hàm Thực hiện các lệnh trong thân hàm Khi gặp câu lệnh return hoặc dấu hiệu kết thúc hàm thì giải phóng bộ nhớ của các tham số và biến của hàm Thoát khỏi hàm quay về thời điểm sau khi gọi hàm trong main() 7/20 Lê Hoàng Sơn Tham số của hàm Tham trị: các giá trị sẽ truyền cho hàm (Input). Tham trị không bảo lưu lại những kết quả thay đổi của nó được tính toán trong Hàm khi Hàm kết thúc. Ví dụ: int so; line(so); Tham biến: các giá trị của biến mà ta mong muốn nhận được sau khi kết thúc hàm (output). Khai báo dưới dạng địa chỉ. 8/20 Lê Hoàng Sơn Ví dụ: Đếm số lần xuất hiện và in vị trí cuối trong dãy # include int main() { # include float m[5], n; int i, vitri, solan; int dem(float *a, int kichthuoc, float b, for(i = 0; i < 5; i++) { int *vitri) printf("\n Nhap vao so thu { %d:",i+1); int i, so = 0; scanf("%f", &m[i]); for(i = 0; i < kichthuoc; i++) } if(a[i] == b) printf("\n Nhap vao so can tim:"); { scanf("%f", &n); so++; *vitri = i; solan = dem(m,5,n,&vitri); } printf("\n So lan xuat hien = %d, vi return so; tri cuoi = %d",solan,vitri); } getch(); return 0; } 9/20 Lê Hoàng Sơn Kết quả 10/20 Lê Hoàng Sơn Phạm vi của biến Biến cục bộ: các biến sử dụng trong từng hàm kể cả hàm main(). Kết thúc hàm sẽ giải phóng bộ nhớ của các biến này. Biến toàn cục: các biến khai báo từ đầu chương trình và không thuộc về hàm nào. Mục đích để sử dụng chung giữa các hàm. Nên khai báo ít biến toàn cục để tránh lãng phí bộ nhớ. Nếu tên biến toàn cục và cục bộ trùng nhau thì sẽ ưu tiên cho biến cục bộ 11/20 Lê Hoàng Sơn Ví dụ: Kiểm tra một số có phải số nguyên tố # include int main() { # include printf("\n Nhap vao so can kiem int n; //biến toàn cục tra: "); scanf("%d", &n); int languyento(int so) { int i, kt = 1; //biến cục bộ if (languyento(n)) printf("\n Day la so nguyen for(i = 2; i < so; i++) to"); if(so % i == 0) { else printf("\n Day khong la so kt = 0; nguyen to"); break; } getch(); return kt; return 0; } } 12/20 Lê Hoàng Sơn Kết quả 13/20 Lê Hoàng Sơn Ví dụ: Sắp xếp dãy tăng dần # include void sapxep(float *a, int n) { # include float tam; # include for(i = 0; i < n -1; i++) float *a; int n, i, j; for(j = i + 1; j < n ; j++) float *nhapday(int *n) { if (a[i] > a[j]) // đổi chỗ float *b; { printf("\n Nhap vao so phan tu: "); tam = a[i]; scanf("%d", n); a[i] = a[j]; b = (float *) calloc(*n, a[j] = tam; sizeof(float)); } for(i = 0; i < *n; i++) { } printf("\n Nhap A[%d] = ",i); void inday(float *a, int n) { scanf("%f",&b[i]); puts("Day sau khi da sap xep la:"); } for(i = 0; i < n; i++) return b; printf("%f\t",a[i]); } } 14/20 Lê Hoàng Sơn Ví dụ: Sắp xếp dãy tăng dần (tiếp) int main() { a = nhapday(&n); sapxep(a,n); inday(a,n); getch(); return 0; } 15/20 Lê Hoàng Sơn Tóm tắt bài học Hàm và chương trình con . Cấu trúc hàm . Các loại tham số . Phạm vi của biến 16/20 Lê Hoàng Sơn Câu hỏi thảo luận 17/20 Lê Hoàng Sơn Nội dung chính 1 Hàm & chương trình con 2 Bài tập 18/20 Lê Hoàng Sơn Bài tập 1. Viết hàm tính n! 2. Viết hàm tính tổng S = 1+2n+.+mn 3. Viết lại bài số đối xứng (Lesson 4) thành dạng hàm. 4. Số hoàn hảo là số nguyên dương có tổng các ước số nguyên dương bé hơn nó bằng chính nó. Hãy tìm tất cả các số hoàn hảo nhỏ hơn một số N cho trước. 5. Nhập vào số N. In ra N số Fibonacci đầu tiên 6. Tìm tất cả các ước của số N 7. Nhập hai dãy kích thước N từ bàn phím. Trộn hai dãy này thành một dãy tăng. 8. Viết các hàm nhập, in và tính tổng hai ma trận cỡ m x n thành các hàm. 19/20 Lê Hoàng Sơn Lê Hoàng Sơn C l i c k to e d i t c o m p a n y s l o g a n . Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật
File đính kèm:
- bai_giang_lap_trinh_tinh_toan_khoa_hoc_ky_thuat_buoi_5_ham_v.pdf