Bài giảng Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật - Buổi 4: Cấu trúc dữ liệu - Lê Hoàng Sơn
Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật 1
Buổi 4: Cấu trúc dữ liệu
Nội dung chính
1 Mảng
2 Con trỏ
3 Bài tập
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật - Buổi 4: Cấu trúc dữ liệu - Lê Hoàng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật - Buổi 4: Cấu trúc dữ liệu - Lê Hoàng Sơn
Buổi 4: Cấu trúc dữ liệu Giảng viên: TS. Lê Hoàng Sơn lehoangson@hus.edu.vn Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật 1 Nội dung chính 1 Mảng 2 Con trỏ 3 Bài tập 2/18 Lê Hoàng Sơn 1. Mảng Mảng được hiểu là một tập hợp các giá trị có cùng kiểu dữ liệu nằm liên tiếp nhau trong bộ nhớ máy tính . Kiểu dữ liệu của các phần tử trong mảng . Tên mảng . Số chiều và kích thước của mỗi chiều Ví dụ int A[10]; mảng một chiều, 10 phần tử nguyên float B[2] [3]; mảng hai chiều, kích thước 2 x 3 Phần tử: A[0] (nội dung) và &A[0] (địa chỉ) B[0][0] &B[0][0] Phần tử mảng bắt đầu từ 0, kết thúc bằng chỉ số mảng trừ 1; 3/18 Lê Hoàng Sơn Ví dụ: Nhập dữ liệu cho mảng 1 chiều # include # include int main() { int a[5], i; Khai báo mảng 5 phần tử, phải là số cố định for(i=0;i<5;i++) { printf(“Phan tu thu %d= ”,i); scanf(“%d”, &a[i]); Nhập từng phần tử mảng } từ bàn phím for(i=0;i<5;i++) printf(“%6d”,a[i]); In mảng ra getch(); return 0; } 4/18 Lê Hoàng Sơn Ví dụ: Trung bình cộng n số nguyên # include # include int main() { int a[50], i, n, sum = 0; Mảng 50 phần tử printf("Nhap vao gia tri n: "); scanf("%d", &n); for(i = 0; i < n; i++) Vừa nhập từng phần tử { mảng vừa tính tổng printf("Nhap vao phan tu thu %d: ", i + 1); scanf("%d", &a[i]); sum = sum + a[i]; } printf("Trung binh cong: %.2f\n", (float) sum/n); Tính Trung bình getch(); return 0; } 5/18 Lê Hoàng Sơn Nội dung chính 1 Mảng 2 Con trỏ 3 Bài tập 6/18 Lê Hoàng Sơn 2. Con trỏ Con trỏ là một biến dùng để chứa địa chỉ. Mỗi loại địa chỉ thì có loại con trỏ tương ứng. Trước khi sử dụng biến con trỏ ta phải khai báo trước khi sử dụng Ví dụ int *x; biến con trỏ kiểu nguyên float *y; biến con trỏ kiểu thực Được sử dụng để lưu địa chỉ của biến float x=5 , z=20, *px, *pz; px=&x; pz=&z; Khi đó: *px==5; *pz ==20 7/18 Lê Hoàng Sơn Con trỏ với mảng Các phần tử của mảng một chiều có thể được xác định thông qua con trỏ Ví dụ: float a[10]; Khi đó: địa chỉ của phần tử mảng &a[i] tương đương con trỏ (a + i) Nội dung của phần tử mảng a[i] tương đương *(a + i) Trong mảng nhiều chiều, để chuyển từ mảng sang con trỏ và ngược lại ta quy về mảng một chiều Ví dụ: int b[m][n]; Khi đó phần tử b[i][j] tương đương b[i*n + j] Lý do chuyển đổi: int a[50]; int *a; a = (int *) calloc(100,sizeof(int)); 8/18 Lê Hoàng Sơn Khai báo mảng động qua con trỏ Thư viện Mảng một chiều Ví dụ: float * a; int n; printf("Nhap vao gia tri n: "); scanf("%d", &n); a = (float *) calloc(n, sizeof(float)); Mảng nhiều chiều Ví dụ: float ** b; int m, n; printf("Nhap vao gia tri m, n: "); scanf("%d%d", &m,&n); b = (float **) calloc(m, sizeof(float *)); for(i=0;i<m;i++) b[i] = (float *) calloc(n, sizeof(float)); 9/18 Lê Hoàng Sơn Ví dụ: Tính tổng n số thực # include # include # include int main() { float *a, s = 0 ; int i, n; Khai báo con trỏ printf("Nhap vao gia tri n: "); scanf("%d", &n); a = (float *) calloc(n, sizeof(float)); Cấp phát n ô nhớ cho a for(i=0; i<n; i++) { printf(“\n a[%d]= ”,i); scanf(“%f”, &a[i]); Nhập mảng và tính tổng s = s + a[i]; } printf(“\n Tong =%8.2f”,s); getch(); return 0; } 10/18 Lê Hoàng Sơn Ví dụ: Tìm số lớn nhất trong ma trận (1) # include # include # include int main() { int **a, m, n, max = 0 ; int i, j; Khai báo con trỏ printf("Nhap vao gia tri m, n: "); scanf("%d%d", &m,&n); a = (int **) calloc(m, sizeof(int *)); for(i=0;i<m;i++) a[i] = (int *) calloc(n, sizeof(int)); Cấp phát m x n ô nhớ for(i=0;i<m;i++) for(j=0;j<n;j++) { printf("\n a[%d, %d]= ",i,j); Nhập mảng và tìm max scanf("%d", &a[i][j]); if (max <= a[i][j]) max = a[i][j]; } printf("\n Max =%d",max); getch(); return 0; } 11/18 Lê Hoàng Sơn Ví dụ: Tìm số lớn nhất trong ma trận (2) # include # include # include int main() { int *a, m, n, max = 0 ; int i, j; Khai báo con trỏ printf("Nhap vao gia tri m, n: "); scanf("%d%d", &m,&n); a = (int *) calloc(m*n, sizeof(int)); Cấp phát m x n ô nhớ for(i=0;i<m;i++) for(j=0;j<n;j++) { printf("\n a[%d, %d]= ",i,j); scanf("%d", &a[i *n + j]); Nhập mảng và tìm max if (max <= a[i*n+j]) max = a[i*n+j]; } printf("\n Max =%d",max); getch(); return 0; } 12/18 Lê Hoàng Sơn Tóm tắt bài học Mảng một chiều và nhiều chiều Con trỏ . Các phép toán . Quan hệ với mảng . Khai báo mảng động qua con trỏ 13/18 Lê Hoàng Sơn Câu hỏi thảo luận 14/18 Lê Hoàng Sơn Nội dung chính 1 Mảng 2 Con trỏ 3 Bài tập 15/18 Lê Hoàng Sơn Bài tập 1. Nhập vào hai ma trận A, B kích thước 2 x 3. Tính và cho hiển thị A+B. 2. Nhập vào một dãy n phần tử. In ra dãy số ngược lại với dãy nhập vào 3. Nhập vào một ma trận nguyên kích thước m x n. Hãy tìm phần tử lớn thứ nhì trong ma trận trên. 4. Nhập vào một ma trận nguyên kích thước m x n. In ra các số lẻ trong ma trận đó. 5. Nhập vào một mảng n phần tử. Sắp xếp lại mảng theo thứ tự tăng dần và in ra màn hình. 16/18 Lê Hoàng Sơn Bài tập 6. Nhập vào ma trận A kích thước m x n và ma trận B kích thước n x p. Tính và hiển thị tích hai ma trận. 7. Số đối xứng là số có dạng: abccba. Hãy nhập vào một dãy gồm n số. Kiểm tra xem dãy này có phải là dãy đối xứng không? 8. Tìm ước chung lớn nhất của hai số a và b. 9. Nhập và kiểm tra xem số n có phải là số nguyên tố hay không? 10. Nhập vào một dãy n phần tử và một số m bất kỳ. Hãy đếm số lần xuất hiện của số m trong dãy trên. 17/18 Lê Hoàng Sơn Lê Hoàng Sơn C l i c k to e d i t c o m p a n y s l o g a n . Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật
File đính kèm:
- bai_giang_lap_trinh_tinh_toan_khoa_hoc_ky_thuat_buoi_4_cau_t.pdf