Bài giảng Lập trình Java - Huỳnh Công Pháp
Giới thiệu
• Sự phát triển của Java
• Hƣớng tới ngƣời dùng
• Giống với C / C++Các đặc trƣng của Java
■ Đơn giản
■ Hướng đối tượng
■ Độc lập phần cứng
■ Mạnh
■ Bảo mật
■ Phân tán
■ Đa luồng
■ Động
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình Java - Huỳnh Công Pháp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình Java - Huỳnh Công Pháp
BÀI GIẢNG LẬP TRÌNH JAVA
GV : HUỲNH CÔNG PHÁP
KHOA : CNTT-ĐHBK
Chƣơng 1
Giới thiệu ngôn ngữ
lập trình Java
Giới thiệu
• Sự phát triển của Java
• Hƣớng tới ngƣời dùng
• Giống với C / C++
Các đặc trƣng của Java
■ Đơn giản
■ Hướng đối tượng
■ Độc lập phần cứng
■ Mạnh
■ Bảo mật
■ Phân tán
■ Đa luồng
■ Động
Các chƣơng trình dịch
truyền thống
Chƣơng trình dịch Java
CÁC LOẠI CHƢƠNG TRÌNH JAVA
■ Applets
■ Ứng dụng độc lập (console Application)
■ Ứng dụng giao diện (GUI Application)
■ Servlet
■ Ứng dụng cơ sở dữ liệu
Máy ảo Java
• Là một phần mềm dựa trên cơ sở máy tính ảo
• Là tập hợp các lệnh logic để xác định hoạt
động của máy tính
• Đƣợc xem nhƣ là một hệ điều hành thu nhỏ
• Nó thiết lập lớp trừu tƣợng cho:
– Phần cứng bên dƣới
– Hệ điều hành
– Mã đã biên dịch
Quá trình dịch chƣơng trình
Java
• Trình biên dịch chuyển mã nguồn thành tập
các lệnh không phụ thuộc vào phần cứng cụ
thể
• Trình thông dịch trên mỗi máy chuyển tập
lệnh này thành chƣơng trình thực thi
• Máy ảo tạo ra một môi trƣờng để thực thi các
lệnh bằng cách:
– Nạp các file .class
– Quản lý bộ nhớ
– Dọn “rác”
Trình dịch Java
Java Development Kit
• Java 1.0 - Sử dụng lần đầu vào năm
1995
• Java 1.1 – Đƣa ra năm 1997
• Java 2 – Phiên bản mới nhất
Bộ công cụ JDK
• Trình biên dịch, 'javac'
– javac [options] sourcecodename.java
• Trình thông dịch, 'java'
– java [options] classname
• Trình dịch ngƣợc, 'javap'
– javap [options] classname
• Công cụ sinh tài liệu, 'javadoc'
– javadoc [options] sourcecodename.java
• Chƣơng trình tìm lỗi - Debug, 'jdb„
– jdb [options] sourcecodename.java
OR
– jdb -host -password [options]
sourcecodename.java
• Chƣơng trình xem Applet ,
'appletviewer„
– appletviewer [options]
sourcecodename.java / url
Các gói chuẩn của Java
• java.lang
• java.applet
• java.awt
• java.io
• java.util
• java.net
• java.awt.event
• java.rmi
• java.security
• java.sql
Các đặc trƣng mớI của
Java2
• Swing
• Kéo và thả
• Java 2D API
• Âm thanh
• RMI
Chƣơng 2
Các phần tử cơ bản ngôn ngữ Java
Cấu trúc một
chƣơng trình Java
• Xác lập thông tin môi trƣờng
• Khai báo lớp đối tƣợng (Class)
• Các thành phần (Tokens):
– Định danh
– Từ khóa / từ dự phòng
– Ký tự phân cách
– Nguyên dạng (Literals)
– Toán tử
Ví dụ một chƣơng trình Java
mẫu
// This is a simple program called “Ex1.java”
class Ex1
{
public static void main(String args[])
{
System.out.println(“My first program in Java”);
}
}
Biên dịch chƣơng trình java
• ..\jdk\bin>javac Ex1.java
• ..\jdk\bin>java Ex1
• Kết quả:
My first program in Java
Truyền đối số trong dòng lệnh
class Pass
{
public static void main(String parameters[])
{
System.out.println("This is what the main method
received");
System.out.println(parameters[0]);
System.out.println(parameters[1]);
System.out.println(parameters[2]);
}
}
Truyền đối số trong dòng lệnh
(Tiếp theo)
Các phần tử cơ bản củangôn ngữ
Java
• Lớp và phƣơng thức (Classes &
Methods)
• Kiểu dữ liệu
• Biến số
• Toán tử
• Cấu trúc điều khiển
Lớp trong Java
• Cú pháp khai báo lớp (Class)
class Classname
{
var_datatype variablename;
:
met_datatype methodname(parameter_list)
:
}
Lớp mẫu
Các lớp lồng nhau (Nested
Classes)
■ Việc định nghĩa một lớp bên trong một lớp
khác được gọi là “xếp lồng” (Nesting)
■ Các kiểu xếp lồng:
■ Tĩnh (Static)
■ Động (Non-static)
Kiểu dữ liệu
■ Kiểu dữ liệu cơ sở (Primitive Data Types)
■ Kiểu dữ liệu tham chiếu (Reference data types)
Kiểu dữ liệu cơ sở
• byte
• char
• boolean
• short
• int
• long
• float
• double
Kiểu dữ liệu tham chiếu
• Mảng (Array)
• Lớp (Class)
• Interface
Ép kiểu (Type Casting)
• Kiểu dữ liệu này đƣợc chuyển đổi sang
một kiểu dữ liệu khác
• Ví dụ
float c = 34.89675f;
int b = (int)c + 10;
Biến số
• Khai báo biến số gồm 3 thành phần:
– Kiểu dữ liệu của biến số
– Tên biến
– Giá trị ban đầu của biến (không bắt
buộc)
• Cú pháp
datatype identifier [=value][,
identifier[=value]...];
Những từ khóa của Java
Khai báo mảng
• Ba cách để khai báo mảng:
– datatype identifier [ ];
– datatype identifier [ ] = new
datatype[size];
– datatype identifier [ ]=
{value1,value2,.valueN};
Phƣơng thức
(Methods in Classes)
• Phƣơng thức đƣợc định nghĩa nhƣ là
một hành động hoặc một tác vụ thật sự
của đối tƣợng
• Cú pháp
access_specifier modifier datatype
method_name(parameter_list)
{
//body of method
}
Ví dụ về sử dụng phƣơng thức
class Temp {
static int x = 10; // variable
public static void show( ) { // method
System.out.println(x);
}
public static void main(String args[ ]) {
Temp t = new Temp( ); // object 1
t.show( ); // method call
Temp t1 = new Temp( ); // object 2
t1.x = 20;
t1.show( );
}
}
Access specifiers
• public
• private
• protected
Method Modifiers
• static
• abstract
• final
• native
• synchronized
• volatile
Những phƣơng thức đƣợc nạp chồng :
(Methods Overloading)
• Những phƣơng thức đƣợc nạp chồng :
– Cùng ở trong một lớp
– Có cùng tên
– Khác nhau về danh sách tham số
• Những phƣơng thức đƣợc nạp chồng là
một hình thức đa hình (polymorphism)
trong quá trình biên dịch (compile time)
Ghi đè phƣơng thức
(Methods Overriding)
• Những phƣơng thức đƣợc ghi đè:
– Có mặt trong lớp cha (superclass) cũng
nhƣ lớp kế thừa (subclass)
– Đƣợc định nghĩa lại trong lớp kế thừa
(subclass)
• Những phƣơng thức đƣợc ghi đè là một
hình thức đa hình (polymorphism) trong
quá trình thực thi (Runtime)
Phƣơng thức khởi tạo
(Class Constructors)
• Là một phƣơng thức đặc biệt dùng để khởi
tạo giá trị cho các biến thành viên của lớp
đối tƣợng
• Có cùng tên với tên lớp và không có giá trị
trả về
• Đƣợc gọi khi đối tƣợng đƣợc tạo ra
• Có 2 loại:
– Tƣờng minh (Explicit constructors)
– Ngầm định (Implicit constructors)
Phƣơng thức khởi tạo của lớp dẫn xuất
(Derived class constructors)
• Có cùng tên với lớp dẫn xuất (subclass)
• Mệnh đề gọi constructor của lớp cha
(superclass) phải là mệnh đề đầu tiên
trong constructor của lớp dẫn xuất
(subclass)
Các toán tử
• Các loại toán tử:
– Toán tử số học (Arithmetic operators)
– Toán tử dạng Bit (Bitwise operators)
– Toán tử so sánh (Relational operators)
– Toán tử logic (Logical operators)
– Toán tử điều kiện (Conditional operator)
– Toán tử gán (Assignment operator)
Toán tử số học
Arithmetic Operators
+ Addition (Phép cộng)
- Subtraction (Phép trừ)
* Multiplication (Phép nhân)
/ Division (Phép chia)
% Modulus (Lấy số dƣ)
++ Increment (Tăng dần)
-- Decrement (Giảm dần)
+= Phép cộng và gán
-= Phép trừ và gán
*= Phép nhân và gán
/= Phép chia và gán
%= Phép lấy số dƣ và gán
Toán tử Bit
(Bitwise Operators)
~ Phủ định (NOT)
& Và (AND)
| Hoặc (OR)
^ Exclusive OR
>> Dịch sang phải (Shift right)
<< Dịch sang trái (Shift left)
Toán tử so sánh
(Relational Operators)
== So sánh bằng
!= So sánh khác
< Nhỏ hơn
> Lớn hơn
<= Nhỏ hơn hoặc bằng
>= Lớn hơn hoặc bằng
Toán tử Logic
(Logical Operators )
&& Logical AND
|| Logical OR
! Logical unary NOT
Toán tử điều kiện
(Conditional Operator)
• Cú pháp
Biểu thức 1 ? Biểu thức 2 : Biểu thức 3;
• Biểu thức 1
Điều kiện kiểu Boolean trả về giá trị True
hoặc False
• Biểu thức 2
Trả về giá trị nếu kết quả của mệnh đề 1 là
True
• Biểu thức 3
Trả về giá trị nếu kết quả của mệnh đề 1 là
False
Toán tử gán
(Assignment Operator)
= Assignment (Phép gán)
Giá trị có thể đƣợc gán cho nhiều biến số
• Ví dụ
a = b = c = d = 90;
Thứ tự ƣu tiên của các toán tử
■ Thứ tự của các toán tử có thể được thay đổi bằng
cách sử dụng các dấu ngoặc đơn trong mệnh đề
trong ngoặc tính trước 1.
Các toán tử gán như =,*=,/=,+=,-= 5.
Các toán tử logic và Bit như &&,II,&,I,^ 5.
Các toán tử quan hệ như >,=,<=,= =,!= 4.
Các toán tử số học và các toán tử dịch như
*,/,+,-,>
3.
Các toán tử đơn như +,-,++,-- 2.
Toán tử Thứ tự
Các kí tự định dạng xuất dữ liệu
(Escape Sequences)
In dấu nháy kép (’’) \’’
In dấu nháy đơn (’) \’
In dấu \ \\
Chuyển con trỏ đến vị trí dừng Tab kế tiếp
(ký tự Tab)
\t
Chuyển con trỏ đến đầu dòng hiện hành \r
Xuống dòng mới \n
Mô tả
Escape
Sequence
Các lệnh điều khiển
• Điều khiển rẻ nhánh:
– Mệnh đề if-else
– Mệnh đề switch-case
• Vòng lặp (Loops):
– Vòng lặp while
– Vòng lặp do-while
– Vòng lặp for
Lệnh if-else
• Cú pháp
if (condition)
{
action1 statements;
}
else
{
action2 statements;
}
Lệnh switch-case
• Cú pháp
switch (expression)
{
case 'value1': action1 statement(s);
break;
case 'value2': action2 statement(s);
break;
:
:
case 'valueN': actionN statement(s);
break;
default: default_action statement(s);
}
Lệnh lặp while
■ Cú pháp
while(condition)
{
action statements;
:
:
}
Lệnh lặp do-while
• Cú pháp
do
{
action statements;
:
:
} while(condition);
Vòng lặp for
• Cú pháp
for(initialization statements; condition;
increment statements)
{
action statements;
:
:
}
Chƣơng 3
Gói & Interface
(Packages & Interfaces)
Giới thiệu
• Những thành phần cơ bản của 1 chƣơng
trình Java:
– Gói (Packages)
– Giao diện (Interfaces)
• Những phần của một chƣơng trình Java:
– Lệnh khai báo gói(package )
– Lệnh chỉ định gói đƣợc dùng (Lệnh import)
– Khai báo lớp public (một file java chỉ chứa 1 lớp
public class)
– Các lớp khác (classes private to the package)
• Tập tin nguồn Java có thể chứa tất cả hoặc
một vài trong số các phần trên.
Interfaces
• Chƣơng trình Java chỉ có thể kế thừa từ
1 lớp duy nhất trong cùng một thời
điểm, nhƣng có thể dẫn xuất cùng lúc
nhiều Interfaces
• Không đƣợc phép có những phƣơng
thức cụ thể (concrete methods)
• interface cần phải đƣợc hiện thực
(implements).
Các bƣớc tạo interface
• Định nghĩa Interface
• Biên dịch Interface
• Hiện thực Interface
• Tính chất của interface:
– Tất cả phƣơng thức trong interface phải là
public.
– Các phƣơng thức phải đƣợc định nghĩa
trong lớp dẫn xuất giao diện đó.
Sử dụng Interface
• Không thể dẫn xuất từ lớp khác, nhƣng có
thể dẫn xuất từ những interface khác
• Nếu một lớp dẫn xuất từ một interface mà
interface đó dẫn xuất từ các interface khác
thì lớp đó phải định nghĩa tất cả các phƣơng
thức có trong các interface đó
• Khi định nghĩa một interface mới thì một kiểu
dữ liệu tham chiếu cũng đƣợc tạo ra.
Gói (Packages)
• Tƣơng tự nhƣthƣ mục lƣu trữ những
lớp, interface và các gói con khác. Đó
là những thành viên của gói
• Những ƣu điểm khi dùng gói (Package):
– Cho phép tổ chức các lớp vào những đơn
vị nhỏ hơn
– Giúp tránh đƣợc tình trạng trùng lặp khi
đặt tên.
– Cho phép bảo vệ các lớp đối tƣợng
– Tên gói (Package) có thể đƣợc dùng để
nhận dạng chức năng của các lớp.
• Những lƣu ý khi tạo gói:
– Mã nguồn phải bắt đầu bằng lệnh „package‟
– Mã nguồn phải nằm trong cùng thƣ mục mang tên
của gói
– Tên gói nên bắt đầu bằng ký tự thƣờng (lower case)
để phân biệt giữa lớp đối tƣợng và gói
– Những lệnh khác phải viết phía dƣới dòng khai báo
gói là mệnh đề import, kế đến là các mệnh đề định
nghĩa lớp đối tƣợng
– Những lớp đối tƣợng trong gói cần phải đƣợc biên
dịch
– Để chƣơng trình Java có thể sử dụng những gói
này, ta phải import gói vào trong mã nguồn
• Import gói (Importing packages):
– Xác định tập tin cần đƣợc import trong gói
– Hoặc có thể import toàn bộ gói
Các bƣớc tạo ra gói
(Package)
• Khai báo gói
• Import những gói chuẩn cần thiết
• Khai báo và định nghĩa các lớp đối
tƣợng có trong gói
• Lƣu các định nghĩa trên thành tập tin
.java, và biên dịch những lớp đối tƣợng
đã đƣợc định nghĩa trong gói.
Sử dụng những gói do ngƣời dùng định
nghĩa (user-defined packages)
• Mã nguồn của những chƣơng trình này phải ở
cùng thƣ mục của gói do ngƣời dùng định
nghĩa.
• Để những chƣơng trình Java khác sử dụng
những gói này, import gói vào trong mã nguồn
• Import những lớp đối tƣợng cần dùng
• Import toàn bộ gói
• Tạo tham chiếu đến những thành viên của gói
Xác lập CLASSPATH
• Là danh sách các thƣ mục, giúp cho
việc tìm kiếm các tập tin lớp đối tƣợng
tƣơng ứng
• Nên xác lập CLASSPATH trong lúc
thực thi (runtime), vì nhƣ vậy nó sẽ xác
lập đƣờng dẫn cho quá trình thực thi
hiện hành
Gói và điều khiển truy xuất
(Packages & Access Control)
Gói java.lang
• Mặc định thì bất cứ chƣơng trình Java
nào cũng import gói java.lang
• Những lớp Wrapper (bao bọc) cho các
kiểu dữ liệu nguyên thủy:
Lớp String
• Phƣơng thức khởi tạo (Constructor):
– String str1 = new String();
– String str2 = new String(“Hello World”);
– char ch[ ] = {“A”,”B”,”C”,”D”,”E”};
– String str3 = new String(ch);
– String str4 = new String(ch,0,2);
String Pool
• „String Pool‟ đại diện cho tất cả các ký
tự đƣợc tạo ra trong chƣơng trình
• Khái niệm „String Pool‟
NHỮNG PHƢƠNG THỨC CỦA LỚP
STRING
• charAt( )
• startsWith()
• endsWith( )
• copyValueOf( )
• toCharArray( )
• indexOf( )
• toUpperCase( )
• toLowerCase( )
• trim( )
• equals( )
Lớp StringBuffer
• Cung cấp những phƣơng thức khác nhau để
thao tác trên đối tƣợng string (chuỗi ký tự)
• Những đối tƣợng của lớp này khá linh hoạt
• Cung cấp những phƣơng thức khởi tạo
(constructor) đã đƣợc nạp chồng
(overloaded)
• Những phƣơng thức của lớp StringBuffer:
– append( )
– insert( )
– charAt( )
– setCharAt( )
– setLength( )
– getChars( )
– reverse( )
LỚP JAVA.LANG.MATH
• abs()
• ceil()
• floor()
• max()
• min()
• round()
• random()
• sqrt()
• sin()
• cos()
• tan()
Lớp Runtime
• Đóng gói (Encapsulates) môi trƣờng thực thi
• Dùng để quản lý bộ nhớ, và thi hành những
tiến trình cộng thêm
• Phƣơng thức:
– exit(int)
– freeMemory( )
– getRuntime( )
– gc( )
– totalMemory( )
– exec(String)
Lớp System
• Cung cấp những hạ tầng chuẩn nhƣ nhập
(Input), xuất (Output) và các luồng lỗi(Error
Streams)
• Cung cấp khả năng truy xuất đến những
thuộc tính của hệ thống thực thi Java, và
những thuộc tính môi trƣờng nhƣ phiên bản,
đƣờng dẫn, nhà cung cấp
• Phƣơng thức:
– exit(int)
– gc()
– getProperties()
– setProperties()
– currentTimeMillis()
– arraCopy(Object, int, Object, int, int)
Lớp Class
• Thể hiện (Instance) của lớp này che
giấu tình trạng thực thi của đối tƣợng
trong một ứng dụng Java
• Đối tƣợng hoặc thể hiện của lớp này có
thể tạo ra bằng 1 trong 3 cách sau:
– Sử dụng phƣơng thức getClass( ) của đối tƣợng
– Sử dụng phƣơng thức tĩnh forName( ) của lớp để
tạo ra một thể hiện của lớp đó trong lúc đặt tên
cho lớp
– Sử dụng đối tƣợng ClassLo ... ục mà các lớp tập tin
cung cấp
Lớp FileDescriptor
• Cung cấp việc truy cập tới các tập tin
mô tả
• Không cung cấp bất kỳ tính rõ nét nào
tới thông tin mà hệ điều hành duy trì.
• Cung cấp chỉ một phƣơng thức gọi là
„valid( )‟
Lớp FileInputStream
• Cho phép đầu vào đọc từ một tập tin
trong một mẫu của một dòng
• Các đối tƣợng đƣợc tạo ra sử dụng
chuỗi tên tập tin, tập tin, đối tƣợng
FileDescriptor nhƣ một tham số.
• Các phƣơng thức nạp chồng của lớp
InputStream. nó cung cấp phƣơng thức
„finalize( )‟ và „getFD( )‟
Lớp FileOutputStream
• Cho phép kết xuất để ghi ra một luồng
tập tin
• Các đối tƣợng cũng tạo ra sử dụng một
chuỗi tên tập tin, tạp tin, hay đối tƣợng
FileDescriptor nhƣ một tham số.
• Lớp này nạp chồng các phƣơng thức
của lớp OutputStream và cung cấp
phƣơng thức „finalize( )‟ và „getFD( )‟
Nhập xuất lọc
• Lọc:
– Là kiểu luồng sửa đổi cách điều quản một luồng
hiện có.
– về cơ bản đƣợc sử dụng để thích ứng các luồng
theo các nhu cầu của chƣơng trình cụ thể.
– Bộ lọc nằm giữa luồng nhập và luồng xuất.
– Thực hiện một số tiến trình đặt biệt trên các byte
đƣợc chuyển giao từ đầu vào đến kết xuất.
– Có thể phối hợp để thực hiện một dãy các tuỳ
chọn lọc.
Lớp FilterInputStream
• Là lớp trừu tƣợng.
• Là cha của tất cả các lớp luồng nhập đã lọc.
• Cung cấp khả năng tạo ra một luồng từ
luồng khác.
• Một luồng có thể đọc và cung cấp cung cấp
dƣới dạng kết xuất cho luồng khác.
• duy trì một dãy các đối tƣợng của lớp
„InputStream‟
• Cho phép tạo ra nhiều bộ lọc kết xích
(chained filters
• ).
Lớp FilterOutputStream
• Là dạng bổ trợ cho lớp
„FilterInputStream‟.
• Là cha của tất cả các lớp luồng kết
xuất.
• Duy trì đối tƣợng của lớp
„OutputStream‟ nhƣ là một biến „out‟.
• Dữ liệu ghi ra lớp này có thể sửa đổi để
thực hiện các thao tác lọc, và sau đó
phản hồi đến đối tƣợng „OutputStream‟.
Vùng đệm nhập/xuất
• Vùng đệm:
– Là kho lƣu trữ dữ liệu.
– Có thể cung cấp dữ liệu thay vì quay trợ lại nguồn
dữ liệu gốc ban đầu.
– Java sử dụng vùng đệm nhập và kết xuất để tạm
thời lập cache dữ liệu đƣợc đọc hoặc ghi vào một
luồng.
• Trong khi thực hiện vùng đệm nhập:
– Số lƣợng byte lớn đƣợc đọc cùng thời điểm, và
lƣu trữ trong một vùng đệm nhập.
– Khi chƣơng trình đọc luồng nhập, các byte nhập
đƣợc đọc vào vùng đệm nhập.
Vùng đệm nhập/xuất (tt)
• Trong trƣờng hợp vùng đệm kết xuất, một
chƣơng trình ghi ra một luồng.
• Dữ liệu kết xuất đựơc lƣu trữ trong một vùng
đệm kết xuất.
• Dữ liệu đƣợc lƣu trữ cho đến khi vùng đệm
trợ nên đầy, hay luồng kết xuất đƣợc xả
trống.
• Kết thúc, vùng đệm kết xuất đƣợc chuyển gửi
đến đích của luồng xuất.
Lớp BufferedInputStream
• Tự động tạo ra và duy trì vùng đệm để hổ trợ
vùng đệm nhập.
• bởi lớp „BufferedInputStream‟ là một bộ đệm,
nó có thể áp đụng cho một số các đối tƣợng
nhất định của lớp „InputStream‟.
• Cũng có thể phối hợp các tập tin đầu vào
khác.
• Sử dụng vài biến để triển khai vùng đệm
nhập.
Lớp BufferedInputStream
(Contd)
• Định nghĩa hai phƣơng thức thiết lập:
– Một chó phép chỉ định kích thƣớc của vùng đệm
nhấp.
– phƣơng thức kia thì không.
• Cả hai phƣơng thức thiết lập đều tiếp nhận
một đối tƣợng của lớp „InputStream‟ nhƣ một
tham số.
• Nạp chồng các phƣơng thức truy cập mà
InputStream cung cấp, và không đƣa vào bất
kỳ phƣơng thức mới nào.
Lớp BufferedOutputStream
• Thực hiện vùng đệm kết xuất theo cách
tƣơng ứng với lớp „BufferedInputStream‟.
• Định nghĩa hai phƣơng thức thiết lập. Nó
cho phép chúng ta ấn định kích thƣớc của
vùng đệm xuất trong một phƣơng thức thiết
lập, cũng giống nhƣ cung cấp kích thƣớc
vùng đệm mặc định.
• Nạp chồng tất cả phƣơng thức của lớp
„OutputStream‟ và không đƣa vào bất kỳ
phƣơng thức nào.
Lớp Reader và Writer
• Là các lớp trừu tƣợng.
• Chúng nằm tại đỉnh của hệ phân cấp
lớp, hỗ trợ việc đọc và ghi các luồng ký
tự unicode.
Lớp Reader
• Hỗ trợ các phƣơng thức sau:
– read( )
– reset( )
– skip( )
– mark( )
– markSupported( )
– close( )
– ready( )
Lớp Writer
• Hỗ trợ các phƣơng thức sau :
– write( )
– flush( )
– close( )
Nhập/xuất chuỗi và mảng ký
tự
• Hỗ trợ nhập và xuất từ các vùng đệm
bộ nhớ
• Hỗ trợ 8 bít ký tự nhập và kết xuất
• Lớp „CharArrayReader‟ không bổ sung
phƣơng thức mới vào các phƣơng
thức mà lớp „Reader‟ cung cấp.
Nhập/xuất chuỗi và mảng ký tự
(tt)
• Lớp „CharArrayWriter‟ bổ sung phƣơng
thức sau đây vào phƣơng thức của lớp
„Writer‟ cung cấp:
– reset( )
– size( )
– toCharArray( )
– toString( )
– writeTo( )
Nhập/xuất chuỗi và mảng ký tự
(tt)
• Lớp „StringReader‟ trợ giúp đọc các ký tự đầu
vào từ sâu chuỗi.
• Nó không bổ sung bất kỳ phƣơng thức nào
mà lớp Reader cung cấp.
• Lớp „StringWriter‟ trợ giúp để ghi luồng kết
xuất ký tự ra một đối tƣợng „StringBuffer‟.
• Lớp này bổ sung thêm các phƣơng thức sau:
– getBuffer( )
– toString( )
Lớp PrinterWriter
• Thực hiện một kết xuất.
• Lớp này có phƣơng thức bổ sung , trợ giúp
in các kiểu dữ liệu cơ bản .
• Lớp PrintWriter thay thế lớp „PrintStream‟
• Thực tế cải thiện lớp „PrintStream‟; lớp này
dùng một dấu tách dòng phụ thuộc nền tảng
điểm các dòng thay vì ký tự „\n‟.
• Cung cấp phần hỗ trợ cho các ký tự unicode
so với PrintStream.
• Các phƣơng thức:
– checkError( )
– setError( )
Giao diện DataInput
• Đƣợc sử dụng để đọc các byte từ luồng nhị
phân, và
• Is used to read bytes from a binary stream,
and xây dựng lại dữ liệu trong một số kiểu dữ
liệu nguyên thuỷ.
• Cho phép chúng ta chuyển đổi dữ liệu từ từ
khuôn dạng UTF-8 đƣợc sửa đổi Java đến
dạng chuỗi
• Định nghiã số phƣơng thức, bao gồm các
phƣơng thức để đọc các kiểu dữ liệu nguyên
thuỷ.
NHỮNG PHƢƠNG THỨC GIAO
DIỆN DATAINPUT
• boolean readBoolean(
)
• byte readByte( )
• char readChar( )
• short readShort( )
• long readLong( )
• float readFloat( )
• int readInt( )
• double readDouble( )
• String readUTF( )
• String readLine( )
Giao diện DataOutput
• Đƣợc sử dụng để xây dựng lại dữ liệu một số
kiểu dữ liệu nguyên thuỷ vào trong dãy các
byte
• Ghi các byte dữ liệu vào luồng nhị phân
• Cho phép chúng ta chuyển đổi một chuỗi vào
khuôn dạng UTF-8 đƣợc sửa đổi Java và viết
nó vào trong một dãy.
• Định nghĩa một số phƣơng thức và tất cả
phƣơng thức kích hoạt IOException trong
trƣờng hợp lỗi.
Các phƣơng thức giao diện
DataOutput
• void writeBoolean(boolean b)
• void writeByte( int value)
• void writeChar(int value)
• void writeShort(int value)
• void writeLong(long value)
• void writeFloat(float value)
• void writeInt(int value)
• void writeDouble(double value)
• void writeUTF(String value)
Lớp RandomAccessFile
• Cung cấp khả năng thực hiện I/O theo các vị
trí cụ thể bên trong một tập tin.
• dữ liệu có thể đọc hoặc ghi ngẫu nhiên ở
những vị trí bên trong tập tin thay vi một kho
lƣu trữ thông tin liên tục.
• phƣơng thức „seek( )‟ hỗ trợ truy cập ngẫu
nhiên.
• Thực hiện cả đầu vào và đầu ra dữ liệu.
• Hỗ trợ các cấp phép đọc và ghi tập tin cơ
bản.
• Kế thừa các phƣơng thức từ các lớp
„DataInput‟ và „DataOutput‟
Các phƣơng thức của lớp
RandomAccessFile
• seek( )
• getFilePointer( )
• length( )
Gói java.awt.print
• Gồm có các giao diện
– Pageable:
• Định nghĩa các phƣơng thức dùng để các đối tƣợng biểu
thị các trang sẽ đƣợc in.
• Chỉ định số trang đã đƣợc in, và trang hiện tại hay là
tranh giới trang đã đƣợc in
– Printable:
• Chi định phƣơng thức „print( )‟ sử dụng để in một trang
trên đối tƣợng „Graphics‟
– PrinterGraphics:
• Cung cáp khả năng truy cập đối tƣợng „PrinterJob‟
• Giao diê n „PrinterGraphics‟ cung cấp các lớp
sau:
– Paper
– Book
– PageFormat
– PrinterJob
• Gói „java.awt.print‟ kích hoạt các ngoại lệ:
– PrinterException
– PrinterIOException
– PrinterAbortException
Chƣơng IX
KẾT NỐI CSDL
Java Database Connectivity
Tổng quan
• JDBC cung cấp tập các lớp và interface
cho phép chƣơng trình Java có thể nói
chuyện đƣợc với hệ CSDL
• Tập các lớp của JDBC
có thể làm việc đƣợc với
mọi hệ csdl.
• Có 3 bƣớc chính để kết nối CSDL.
– Nạp database drivers
– Tạo nối kết, Tạo đối tƣợng Connection
– Tạo đối tƣợng Statement để thực thi các
lệnh sql..
Ví dụ
try{
Class.forName("sun.jdbc.odbc.JdbcOdbcDriver");
Connection con=DriverManager.getConnection("jdbc:odbc:ATM");
Statement stmt = con.createStatement();
:
:
:
:
Database URL
• Database URL là một chuổi đƣợc dùng
để kết nối csdl.
• cú pháp :
• jdbc:subprotocol name:other_stuff
• The subprotocol name đƣợc dùng tuỳ
vào loại driver sử dụng để kết nối csdl.
• ví dụ : subprotocol name là odbc nếu
driver là cầu nối jdbcodbc
• Other_stuff cũng phụ thuộc vào loại
driver nào đƣợc sử dụng. ví dụ nếu
driver là cầu nối jdbcodbc thì thành
phần này là tên của đối tƣợng ODBC
Database Driver
• Bảo đảm ứng dụng java tƣơng tác với mọi
csdl dƣới một cách thức chuẩn và duy nhất.
• Bảo đảm những yêu cầu từ chƣơng trình sẽ
đƣợc biểu diễn trong csdl dƣới một ngôn ngữ
mà csdl hiểu đƣợc
• nhận các yêu cầu từ client, chuyển nó nó vào
định dạng mà csdl có thể hiểu đƣợc và thể
hiện trong csdl.
• Nhận các phản hồi, chuyển nó ngƣợc lại định
dạng dữ liệu java và thể hiện trong ứng dụng.
Nạp Driver
• Lớp DriverManager chịu trách nhiệm nạp driver
và tạo kết nối đến csdl.
DriverManager.registerDriver(new sun.jdbc.odbc.JdbcOdbcDriver());
• hoặc
Class.forName(String);
– This returns the object associated with the class with
the given string name.
– Class.forName(“sun.jdbc.odbc.JdbcOdbcDriver”);
• Equivalent to:
new sun.jdbc.odbc.JdbcOdbcDriver();
If you have a driver from another vendor, then
find out the class name of that driver and load it
instead.
JDBC Driver
• Có 4 loại JDBC Driver
– Loại 1: JDBC/ODBC
– Loại 2: Native-API
– Loại 3: Open Protocol-Net
– Loại 4: Proprietary-Protocol-Net
• Loại 2,3,4 nói chung đƣợc viết bởi nhà
cung cấp csdl. hiệu quả hơn loại 1
nhƣng thực hiện phức tạp hơn.
Loại I JDBC/ODBC
• jdk hỗ trợ cầu nối jdbc-odbc (jdbc-odbc
bridge).
• Mềm dẻo nhƣng không hiệu quả.
Database
Network Interface
Server
Aplication
JDBC Driver
ODBC Driver
Network Interface
Disk
Client
Loại 2: Native-API
• Tốt hơn loại 1, loại này cho phép JDBC giao
tiếp trực tiếp với các driver hay các hàm API
của CSDL.
Database
Network Interface
Server
Aplication
JDBC Driver
Native Database Library
Network Interface
Disk
Client
Loại 3: Open Protocol-Net
• Drivers
– Có thể chuyển các yêu cầu đến các csdl nằm ở
xa.
– Có thể giao tiếp với nhiều loại CSDL.
– Không phải của nhà cung cấp csdl
– Tất cả bằng mã java
Database
Network Interface
Server
Aplication
JDBC Driver Client
Network Interface
Disk
Client
JDBC Driver Server
Native Database Library
Loại 4: Proprietary-Protocol Net
• 100% java
• Có khả năng giao tiếp trực tiếp với hệ
CSDL không cần chuyển đổi
Database
Network Interface
Server
Aplication
JDBC Driver
Network Interface
Disk
Client
Gói Java.sql
• Cung cấp tập hợp các lớp và interface dùng
để trao đổi với CSDL.
• Các lớp
– DriverManager
– Date, Time
– Timestamp
– Types
• Các Interfaces
■ Driver
■ Connection
■ DatabaseMetaData
■ Statement
■ PreparedStatement
■ CallableStatement
■ ResultSet
■ ResultSetMetaData
Đối tƣợng Statement
• Đối tƣợng Connection chứa liên kết
trực tiếp đến csdl.
• Sử dụng đối tƣợng Connection để tạo
đối tƣợng Statement.
– Statement s = con.createStatement();
• Đối tƣợng này có nhiệm vụ gửi các câu
lệnh sql đến csdl.
• executeQuery(String) or
executeUpdate(String) method
• Cùng một đối tƣợng Statement có thể
sử dụng cho nhiều câu lệnh sql khác
nhau.
• Có 3 phƣơng thức thực thi
– executeQuery()
– executeUpdate()
– execute()
• The executeQuery()
– Nhận câu lệnh SQL (select) làm đối số, trả lại đối
tƣợng ResultSet
• ResultSet rs = s.executeQuery(“SELECT *
FROM Books”);
• Phƣơng thức executeUpdate()
– Nhận các câu lệnh sql dạng cập nhật
– Trả lại số nguyên biểu thị số hàng đƣợc
cập nhật.
– UPDATE, INSERT, or DELETE.
• Phƣơng thức execute()
– Đƣợc áp dụng cho trƣờng hợp không rõ
loại sql nào đƣợc thựƣc hiện.
– Đƣợc áp dụng cho trƣờng hợp câu lệnh
sql đwocj tạo ra tự động bởi chƣơng trình.
ResultSet
• Chứa một hoặc nhiều hàng dữ liệu từ việc
thực hiện câu lệnh truy vấn.
• Có thể lấy dữ liệu từng hàng dữ liệu một
trong ResultSet.
• Sử dụng phƣơng thức next() để di chuyển
đến hàng dữ liệu tiếp theo trong ResultSet.
• Hàm next() trả lại true chỉ rằng hàng chứa dữ
liệu, trả lại false hàng cuối không chứa dữ
liệu.
• Thực hiện
while (rs.next()){
// examine a row from the results
}
• Để lấy dữ liệu ở các cột trên mỗi hàng
của ResultSet, ta dùng các phƣơng
thức.
– get type(int | String)
• Đối số là chỉ số cột tính từ 1.
• Áp dụng cho các cột có kiểu dữ liệu là int, float,
Date.....
– Ví dụ :
• String isbn = rs.getString(1); // Column 1
• float price = rs.getDouble(“Price”);
ResultSet Metadata
• Đối tƣợng này cho biết thông tin về ResultSet
• ResultSet rs = stmt.executeQuery(SQLString);
ResultSetMetaData rsmd = rs.getMetaData();
int numberOfColumns = rsmd.getColumnCount();
• getColumnName(int column)
Prepared Statements
• To execute a Statement object many times, it
will reduce execution time to use
PreparedStatement object
• PreparedStatement object
– unlike a Statement object, it is given an SQL
statement when it is created.
– The advantage to this is that in most cases, this
SQL statement will be sent to the DBMS right
away, where it will be compiled.
– As a result, the PreparedStatement object
contains not just an SQL statement, but an SQL
statement that has been precompiled.
– This means that when the PreparedStatement is
executed, the DBMS can just run the
PreparedStatement 's SQL statement without
having to compile it first
Các đối tƣợng Statement
khác
• Prepared Statements
• Callable Statement
Database Metadata
• Đối tƣợng này cho biết thông tin về
csdl.
Chƣơng trình mẫu
import java.sql.*;
class JDBCDemo1 {
public static void main(String[] args) {
try{
Class.forName("sun.jdbc.odbc.JdbcOdbcDriver");
Connection con=DriverManager.getConnection("jdbc:odbc:Accserver");
Statement stmt = con.createStatement();
ResultSet rs = stmt.executeQuery(args[0]);
ResultSetMetaData rsmd = rs.getMetaData();
int numberOfColumns = rsmd.getColumnCount();
for(int j=1; j<=numberOfColumns;j++) {
System.out.println(rsmd.getColumnLabel(j));
}
while(rs.next()) {
for(int i=1; i<=numberOfColumns;i++){
System.out.println(rs.getObject(i));
}}
rs.close();
stmt.close();
} catch(Exception e){ System.out.println("Error " + e);
}
}
}
File đính kèm:
bai_giang_lap_trinh_java_huynh_cong_phap.pdf

