Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 7: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, chất thải và đa dạng sinh học - Hoàng Văn Long
Nội dung Chương 7
7.1. Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên tái tạo, Tài nguyên không tạo tạo,
7.2. Khai thác tài nguyên không tái sinh: Lý thuyết về sự cạn kiệt (Chương 19- EEPSEA)
7.3. Nghiên cứu tài nguyên theo nghành
7.3.1. Thủy sản : Tài nguyên chung (Chương 13- Tom Tietenberg 9th)
7.3.2. Rừng: Có thể dự trữ và tái tạo (Chương 12 – Tom Tietenberg 9th)
7.3.3. Kinh tế Chất thải (Chương 8 – Tom Tietenberg 9th)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 7: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, chất thải và đa dạng sinh học - Hoàng Văn Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 7: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, chất thải và đa dạng sinh học - Hoàng Văn Long
KINH TẾ MÔI TRƯỜNG (Dành cho chương trình sau đại học) TS. Hoàng Văn Long Chương trình học Chương 1: (5 Tiết ) Giới thiệu về Kinh tế môi trường Chương 2: (5 Tiết ) Mối liên hệ giữa môi trường và Kinh tế Chương 3: (5 Tiết ) Nguyên nhân các vấn đề môi trường Chương 4: (5 Tiết) Kinh tế Ô nhiễm Chương 5: (3 Tiết ) Phân tích lợi ích chi Phí Bài tập (2 tiết ) Chương 6: (5 Tiết ) Định giá T ài nguyên và M ôi trường Chương 7: (3 Tiết ) Kinh tế T ài nguyên, Chất thải và Đa dạnh sinh học Bài tập (2 tiết) Chương 8: (5 Tiết) Quản lý nhà nước về môi trường Chương 9: Kinh tế Xanh, Tăng trưởng Xanh và BĐKH ở Việt Nam (2 tiết) Chương 10: Seminar Kinh tế Môi trường (2 tiết) - Ôn tập Môn học (1 tiết) Chương 7 KINH TẾ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN, CHẤT THẢI VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC Nội dung Chương 7 7.1. Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên tái tạo, Tài nguyên không tạo tạo, 7.2. Khai thác tài nguyên không tái sinh: Lý thuyết về sự cạn kiệt (Chương 19- EEPSEA) 7.3. Nghiên cứu tài nguyên theo nghành 7.3.1. Thủy sản : Tài nguyên chung (Chương 13- Tom Tietenberg 9 th ) 7.3.2. Rừng: Có thể dự trữ và tái tạo (Chương 12 – Tom Tietenberg 9 th ) 7.3.3. Kinh tế Chất thải (Chương 8 – Tom Tietenberg 9 th ) 7.4. Kinh tế bảo tồn ĐDSH 7.4.1 . Vai trò của Hệ sinh thái và ĐDSH 7.4.2 . Kinh tế học bảo tồn đa dạng sinh học 7.4.3 . Chi trả dịch vụ môi trường – hệ sinh thái 7.5. Thảo luận 7.6. Ôn tập Chương 7.7. Tài liệu tham khảo 2 7.1 . Giới thiệu về Kinh tế Tài Nguyên ■ T à i n g u y ên t h iên n h iên ■ Cá c vấn đ ề q u an tr ọ ng liên q u an đến tài n g u y ên ■ Kinh t ế tài n g u y ên ■ T à i n g u y ên khôn g tái tạo ■ T à i n g u y ên c ó t h ể tái tạo T À I N G UY Ê N TH I Ê N N H I Ê N (N on -R e ne w abl e ) (Energy f l ow re s our c e s ) (fi s h R e s o u r c e s ) • NTT S ( A qu ac u l t u r e) T à i n g uyên thủy s ản Tài nguyên rừ n g, thủy sản c h o nuôi trồng ( C ulti v ated R e s o u r c e s) • R ừng ( Fo r est r y ) Không tái si n h (Physi c al sto c k r e s o u r ce s ) Tài nguyên tái si n h (Biologi c al sto c k r e s o u r ce s ) Tài nguyên năng lư ợ ng Tài nguyên có thể c ạ n ki ệ t (E x hau s t i ble f l ow re s our c es) K h ô n g thể t ái t ạo Có thể t á i tạo (R e n e w abl e ) • D ầu mỏ (O il ) • K . sản ( M i n e r a l s ) T ài n g u y ên thi ê n n h i ê n ( Na tur a l r e s ou rc e s T À I N G UY Ê N TH I Ê N N H I Ê N (t i ế p ) ❑ Theo mục đích s ử dụn g của con n g ười c ó thể chia tài n g u y ên thi ê n n h i ê n thành tài ng u yên tái tạo v à k hô n g tái tạo ❑ T à i n g u y ên tái tạo ( r en w eable r e s o u r c e s ) : bao gồ m tài n g u y ên s i nh vật nh ư th ủ y sả n , gỗ ; tà i n g u y ên s i nh vật t ă ng t r ưở n g theo cá c qu á t r ình s i nh họ c . Một s ố tà i n g u y ên p h i s i nh vật cũ n g cũ n g l à tà i n g u y ên tá i tạ o , v í d ụ điển hì n h l à nă n g lượ n g m ặt trời tới trá i đất. ❑ Tài ng u yên k hô n g tái tạo (non r ene w able r e s ou r c e s ) : l à tài n g u y ên không c ó qu á tr ì nh b ổ sung thê m , kh i đ ư ợc s ử dụn g tài n g u y ên s ẽ m ất đ i ; v í d ụ dầu kh í , k h oá n g sản T À I N G UY Ê N TH I Ê N N H I Ê N (t i ế p ) ❑ T à i n g u y ên tái tạo ( r en w eable r e s o u r c e s ) : c ó thể p h ân r a tà i n g u y ên năng lượng ( khôn g cạ n kiệ t ) v à tà i n g u y ên cạ t kiệt ❑ T à i n g u y ên k h ô ng cạn k i ệ t (no n - exh a ust i ble) r e s ou r c e s ) : l à tà i n g u y ên m à tr ữ lượng t r o n g tương lai khôn g ph ụ th u ộc vào m ức tiê u dùn g hiện tại , v í d ụ nă n g lượ n g m ặt trờ i , gi ó , sóng biể n ❑ T à i n g u y ên cạn k i ệ t (exh a ust i ble r e s o u r c e s ) : l à tài n g u y ên m à tr ữ lượ n g trong tươ n g la i ph ụ th u ộc vào m ức tiê u dùn g hiện tại , c ó thể chia r a tài n g u y ên s i nh vậ t (cá , g ỗ ) v à p h i s i nh vậ t ( t ầ ng oz o n của trá i đât, thành p h ần của đất) C Á C V Ấ N Đ Ề Q U A N T R Ọ N G L I Ê N Q U A N Đ Ế N T À I N G U Y Ê N ❑ Kh a n hiếm tài n g u y ê n : ❑ Các nền kinh t ế sử dụng m ột lượng l ớ n t à i nguyên để l à m nguyên l i ệu sản xuất và t i êu dùng ❑ Phần l ớ n hệ thống năng lượng của các nước phương t â y dựa vào vào nguồn tài nguyên k h ông tái tạo: dầu m ỏ, than, khí đốt ❑ Cách m ạng công nghệ l àm cho t à i nguyên th i ên nhi ê n ngày càng cạn kiệt: khi c uộc cá c h m ạng công ngh i ệp bắt đầu, nguồn th a n đá t r ở nên cạn kiệ t , công nghệ dầu m ỏ được phát tr i ển và tài nguyên dầu m ỏ ngày càng t r ở nên cạn kiệt ❑ S ự k h a n hiếm tài n g u y ên c ó thể được n g hiên cứu thô n g q u a giá tài n g u y ên tr ê n thị tr ư ờng C Á C V Ấ N Đ Ề Q U A N T R Ọ N G L I Ê N Q U A N Đ Ế N T À I N G U Y Ê N ( t i ếp ) ❑ Mức k h a i thác tối ưu tài n g u y ên cho x ã h ộ i: phụ th u ộc vào n h i ề u yếu t ố nh ư mức t ă ng trưởng t ự n h i ê n , yếu t ố môi trườn g , x u h ư ớ n g cô n g ngh ệ các ❑ Mức k h ai t h ác tài n g u y ên t h ường được xác đ ị nh cho n h iều năm b ở i cá c nh à q u ản l ý , v í d ụ sản lượ n g k h ai t h ác bền vữ n g t ố i đa ( M SY : Maximum Sustainable Yield ) tr o ng t h ủy sản ❑ T uy vậ y , đàn c á c ó t h ể t h ay đổ i hà n g nă m , do vậy M S Y năm này c ó t h ể khôn g ph ù h ợ p cho năm k h ác ❑ Bả o tồn h a y k h a i thác tài n g u y ê n : liê n q u an đến so s á nh giá tr ị s ử dụn g trực tiế p (c ó thể đ o lườ n g q u a thị trườn g ) v à giá tr ị p h i s ử dụn g h o ặc s ử dụn g gián tiế p của tà i n g u y ên ( khôn g đ o lườ n g đ ư ợc q u a thị trườn g , v d c ả nh q u a n ) C Á C V Ấ N Đ Ề Q U A N T R Ọ N G L I Ê N Q U A N Đ Ế N T À I N G U Y Ê N ( t i ếp ) ❑ Qu y ền sở hữ u v à t à i n g u y ên thiên nh i ê n : Hệ t h ố n g q u y ền sở hữu ảnh hưở n g nh ư thế nào đến việc s ử dụn g tài n g u y ên là m ột vấn đề q u an tr ọ ng tr o ng k i nh tế tài n g u y ên ❑ Sở hữu công, s ở hữu tư ảnh hư ở ng như thế nào đến s ử dụng tài ngu y ên như thế nào ❑ Đặc điểm tài ngu y ên ảnh hư ở ng như thế nào đến lựa chọn hình thức s ở hữu phù hợp nhất đối với tài ngu y ên ❑ S ử dụn g ph â n tích chi ph í - lợi ích t r o n g các qu y ết đị n h sử dụng t à i n g u y ê n : d o xun g độ t tr o ng m ục tiêu sử dụn g , nguồ n lực c ó hạ n , t h ô n g tin khôn g h o àn hả o ❑ Các vấ n đề v ề s ử dụng đấ t : xun g độ t tro n g m ục đích s ử dụng cô n g , tư ❑ X ung đ ộ t t à i n g u y ên qu ố c tế: g i ữa cá c quố c g i a, v d tài n g u y ên nướ c , t h ủy sả n.. 7.3. Nghiên cứu tài nguyên theo nghành 7.3.1 . Thủy sản : Tài nguyên chung (Chương 13- Tom Tietenberg 9 th ) 7.3.2. Rừng: Có thể dự trữ và tái tạo (Chương 12 – Tom Tietenberg 9 th ) 7.3.3. Kinh tế Chất thải (Chương 8 – Tom Tietenberg 9 th ) Khai thác tài nguyên không tái sinh Đề cương đề nghị Giới thiệu Lý thuyết khai thác mỏ Đường khai thác hiệu quả Tốc độ khai thác Thời gian khai thác Ngành khai thác trong thị trường cạnh tranh Giới thiệu Bao gồm Nhiên liệu: dầu, khí đốt tự nhiên, uranium, thanh đá Khoáng sản: đồng, nickel, kẽm, Quá trình hình thành rất lâu, nên được coi như có trữ lượng cố định (không tái sinh) Vấn đề quan tâm khi khai thác: số lượng yếu tố đầu vào, tốc độ khai thác, và thời gian Lý thuyết khai thác mỏ Mục tiêu của người khai thác mỏ vẫn là chọn mức sản lượng tối đa hóa (hiện giá của) lợi nhuận Sự hạn chế của trữ lượng mỏ làm thay đổi các điều kiện tối đa hóa (MR = MC) theo 3 cách: Phải tính chi phí cơ hội của sự cạn kiệt (MR = MC + chi phí cơ hội) Lý thuyết khai thác mỏ (tt) Giá trị của thặng dư theo thời gian Tổng sản lượng tài nguyên khai thác theo thời gian sẽ không thể lớn hơn tổng trữ lượng (được gọi là ràng buộc trữ lượng) Đường khai thác hiệu quả Một số giả định (của Gray, 1914) Giá thị trường một đơn vị sản lượng mỏ khai thác cố định (giá thực) trong suốt vòng đời khai thác Biết chắc chắn trữ lượng mỏ Chất lượng toàn bộ quặng mỏ như nhau Chi phí khai thác là một hàm số tăng dần theo sản lượng khai thác trong mỗi giai đoạn Vấn đề 1: Xác định tốc độ khai thác Giả sử doanh nghiệp khai thác sở hữu một mỏ với trữ lượng S 0 tấn Khi khai thác trữ lượng sẽ giảm theo sản lượng khai thác q t S t – S t+1 = q t (pt 8.1) Lợi nhuận trong một giai đoạn = pq t – C(q t ) p: giá của một tấn sản lượng khai thác và bán ra Lợi nhuận của tất cả các giai đoạn khai thác sẽ là (pt 8.2): r: suất chiết khấu : lợi nhuận Tối đa hóa đòi hỏi lợi nhuận biên là như nhau ở các giai đoạn Vấn đề 1: Xác định tốc độ khai thác MC( q t ) là chi phí khai thác biên, Doanh nghiệp phải chọn q t trong giai đoạn t và q t+1 trong giai đoạn t+1 sao cho (pt 8.3): tương đương với (pt 8.4): Vấn đề 1: Xác định tốc độ khai thác pt 8.4 được gọi là quy tắc khai thác r% Vấn đề 1: Xác định tốc độ khai thác Để tối đa hóa tổng lợi nhuận qua các giai đoạn, thặng dư phải lớn hơn r%, nên doanh nghiệp sẽ điều chỉnh q t và q t+1 để thỏa quy tắc này. Chênh lệch giữa mức giá p và chi phí biên là thặng dư. Quy tắc r% có thể được phát biểu như sau: “Thặng dư từ đơn vị khai thác cuối cùng ở giai đoạn t bằng với hiện giá của thặng dư từ đơn vị khai thác cuối cùng ở giai đoạn tiếp theo” Vấn đề 1: Xác định tốc độ khai thác L ên kế hoạch khai thác thỏa mãn: T ùy vào lợi nhuận của giai đoạn đầu tiên => phụ thuộc vào p 0 L ợi nhuận biên chưa chiết khấu ở giai đoạn cuối cùng càng lớn càng tốt. Vậy chọn P 0 lại tùy vào chọn P T và áp dụng quy tắc r% lùi trở lại đến khi S 0 được khai thác hết. Vấn đề 2: Xác định thời gian khai thác Ng ành khai thác khoáng sản trong thị trường cạnh tranh M ỗi doanh nghiệp là người chấp nhận giá Khi khai th ác diễn ra, giá có xu hướng tăng lên M ô hình hai giai đoạn M ục tiêu là tối đa hóa thặng dư R (pt 8.10) max r àng buộc (pt 8.11) M ô hình hai giai đoạn Gi ải pt 8.11 ta có kết quả: M ô hình hai giai đoạn M ô hình hai giai đoạn – ví dụ Tr ữ lượng cố định = 2500 tấn Hàm cầu của khoáng sản này là: Chi phí khai thác đơn vị = $200 = MC Suất chiết khấu r = 5% Yêu cầu: Tính q0 và q1 Rút ra một số nhận xét cho mô hình M ô hình hai giai đoạn – ví dụ M ô hình hai giai đoạn – ví dụ M ô hình hai giai đoạn – ví dụ M ô hình hai giai đoạn – ví dụ M ô hình hai giai đoạn – ví dụ M ô hình nhiều giai đoạn Khai thác tài nguyên tái sinh: M ô hình khai thác thủy sản Đề cương đề nghị Mô hình khai thác cá Trữ lượng thủy sản Trữ lượng bền vững Khai thác trong điều kiện tự do tiếp cận Khai thác trong điều kiện sở hữu tư nhân Đường cung của ngành Giả định của mô hình Một ngành khai thác cá ở một vùng nhất định chỉ có một loài cá Các tàu đánh bắt là đồng nhất xuất phát từ một cảng nhất định Trữ lượng thủy sản Gọi X t là trữ lượng cá tại thời điểm t dX t /d t là thay đổi của trữ lượng qua khoảng thời gian ngắn d t Tăng trưởng tại một thời điểm sẽ là: dX t /d t = F(X) (pt 4.1) F(X) là tỷ lệ tăng trưởng tại một thời điểm trong sinh khối (trữ lượng) của một quần thể đang xét) Trữ lượng thủy sản F(X) = rX(1 – X/k) r = tỷ lệ tăng trưởng tại một thời điểm t k = trữ lượng giới hạn (tối đa) của môi trường sống Giả định r và k là cố định Cân bằng sinh học đạt được khi X = k Trữ lượng thủy sản C ân bằng sinh thái Cân bằng sinh thái là một cân bằng kết hợp giữa quy trình sinh học với hoạt động kinh tế (thông qua khai thác) Giả sử có 3 mức khai thác H1, H2, và H3 Giả sử loài cá đang xét đang cân bằng ở mức X = k Hình 4.2. ảnh hưởng của ba mức khai thác hàng năm khác nhau lên sản lượng bền vững từ việc khai thác được chỉ ra trên đồ thị. Mức khai thác H 1 sẽ tiêu diệt nghề cá bởi vì mức khai thác H 1 lớn hơn mức tăng trưởng của trữ lượng cá, F(X) tại tất cả các trữ lượng. Một mức khai thác H 2 đưa đến sản lượng bền vững tối đa từ việc khai thác cá. Mức khai thác H 3 dẫn đến hai lượng cân bằng X’ và X’’ , nhưng chỉ có X’ là lượng cân bằng ổn định. Điều này có nghĩa đối với bất kỳ trữ lượng nào bên phải X’ nếu mức khai thác là H 3 , thì trữ lượng sẽ đạt X’’ . Đối với bất kỳ qui mô trữ lượng nào bên trái X’ , với mức khai thác là H 3 , thì loài sẽ bị tuyệt chủng. Sinh khối X Tăng trưởng tại thời điểm t F(X) F(X**) H 3 X’’ 0 X MSY X’ k H 2 F(X*) X* X** H 1 Cân bằng sinh thái X MSY là sản lượng bền vững tối đa của trữ lượng X MSY là lượng cân bằng mong muốn nhất cho việc khai thác cá X MSY (nói chung) không phải là một tối ưu (hiệu quả) kinh tế Các trữ lượng nằm giữa XMSY và k là lượng cân bằng ổn định Cân bằng sinh thái Ảnh hưởng của hoạt động kinh tế lên trữ lượng cá theo thời gian là: dX/d t = F(X) – H t (pt 4.3) => thay đổi trong trữ lượng cá qua một khoảng thời gian ngắn sẽ bằng chệnh lệch giữa hàm tăng trưởng sinh học và lượng khai thác trong khoảng thời gian đó H àm khai thác và trữ lượng Gi ả định: Ng ành cạnh tranh hoàn hảo: Mỗi công ty trong ngành là chấp nhận giá, kể cả giá cả các yếu tố sản xuất (các công ty đối diện với đường cầu về cá và đường cung các yếu tố sản xuất co giãn hoàn toàn) H àm khai thác H(t) phụ thuộc vào 2 nhập lượng: E(t) và X(t) H(t) = G[E(t),X(t)] (pt 4.4) E l à nỗ lực đánh bắt Lượng khai thác H H H’ E 0 Mức nỗ lực E H = G(E, X) H’ = G(E, X’) Hàm khai thác và trữ lượng H ình 4.3 Sinh khối X k Tăng trưởng tại thời điểm t F(X) H = G(E, X) H’ H H’ = G(E’, X) X X’ X MSY 0 E’ > E Hàm khai thác và trữ lượng H ình 4.4 Không một ai có quyền loại trừ người khác khai thác một lượng cá nhất định hay sở hữu một trữ lượng cá trong một khu vực nhất định. Bất kỳ ai có tàu đánh bắt và lưới tôm có thể đánh bắt cá. Trước hết, chúng ta hãy định nghĩa tổng doanh thu và tổng chi phí của ngành, và sau đó xem xét điều gì quyết định cân bằng của ngành. Khai thác trong điều kiện tự do tiếp cận Giả sử chi phí đơn vị của hoạt động khai thác tôm là cố định, c đôla Hình 4.5, tổng chi phí được thể hiện là đường TC , là một đường tuyến tính có độ dốc c Tổng doanh thu được tính bằng giá một pound nhân với số pound khai thác (PH) . Cho p = 1, tổng doanh thu (TR) sẽ đơn giản bằng lượng khai thác được xác định bởi phương trình (4.4) Khai thác trong điều kiện tự do tiếp cận H 0 Sinh khối X k Tăng trưởng tại thời điểm t F(X) H = G(E’, X) H 0 = G(E 0 , X) X X 0 X MSY 0 $ Tổng doanh thu & tổng chi phí Nỗ lực E k TC = cE H 0 TC’ E 0 E’ 0 A B Nỗ lực E $ trên đơn vị nỗ lực E 0 E ’ 0 c = MC = AC’ AR c = MC = áC MR H ình 4.5 Cân bằng trong điều kiện tự do tiếp cận đối với ngành khai thác tôm sẽ được xác định tại điểm mà tổng doanh thu bằng tổng chi phí. Tại E’, tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí, và có lợi nhuận. Bởi vì không có rào cản gia nhập ngành, nhiều công ty sẽ gia nhập ngành, nỗ lực sẽ tăng. Miễn là tổng doanh thu còn lớn hơn tổng chi phí và còn có lợi nhuận thì sự gia nhập ngành còn tiếp diễn. Khi TR = TC tại điểm A ở Hình 4.5 (a), lợi nhuận đối với ngành bằng không ... Phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro ngay trong quá trình sản xuất – Nguyên lý sản xuất sạch hơn Các thành phần và các ứng dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp Quản lý tốt nội vi Thay đổi nguyên liệu đầu vào Kiểm soát tốt quá trình Cải tiến thiết bị/thay đổi công nghệ Tái sử dụng/tuần hoàn tại chỗ Sản xuất các sản phẩm phụ hữu ích Cải tiến sản phâm Phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro ngay trong quá trình sản xuất – Nguyên lý sản xuất sạch hơn Hiệu quả sản xuất sạch hơn tại một số cơ sở công nghiệp ở Việt Nam Tái sử dụng và tái chế chất thải Tái sử dụng chất thải là việc sử dụng lại sản phẩm hoặc nguyên, nhiên, vật liệu mà không có sự thay đổi hình dạng vật lý Nằm trong mục đích phòng ngừa, giảm thiểu chất thải bằng cách kéo dài tuổi đời hữu ích của sản phẩm, nguyên nhiên vật liệu Hạn chế trên phương diện kinh tế: Bỏ ra lượng chi phí nhất định: thu gom, làm sạch. Chi phí này không tương xứng với hiệu quả kinh tế Tái sử dụng và tái chế chất thải Tái chế chất thải: sử dụng một phần của sản phẩm được loại bỏ làm nguyên vật liệu để chế tạo ra sản phẩm mới Chôn lấp chất thải: loại bỏ chất thải bằng phương pháp chôn nén và phủ lấp bề mặt trong điều kiện được hoặc không được kiểm soát Bãi chôn lấp chất thải: quy mô và số lượng có quan hệ chặt chẽ và trực tiếp với nhau Bãi chôn lấp về chi phí cá nhân và giá cả Tái sử dụng và tái chế chất thải Thiêu đốt chất thải: một cách thức khác để xử lý thải bỏ chất thải, quá trình tiêu hủy cuối cùng, áp dụng cho các loại rác thải không có khả năng tái chế hay sử dụng lại Ưu điểm: Giảm thể tích Ổn định hóa chất thải Thu hồi năng lượng cho mục đích sản xuất khác Ô nhiễm có thể kiểm soát được Quản lý chất thải như một đường ống sản xuất và tiêu dùng Quản lý chất thải ở cuối công đoạn sản xuất: cách tiếp cận cuối đường ống sản xuất (end-pipe-line approach) Quản lý chất thải trong suốt quá trình sản xuất: cách tiếp cận theo đường ống sản xuất (production-pipe-line approach) Quản lý chất thải nhấn mạnh vào khâu tiêu dùng (consumer-driven approach) Các lợi ích kinh tế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quản lý chất thải Lợi ích kinh tế: Tiết kiệm (giảm bớt) các chi phí phải bỏ ra cho việc thải bỏ Vật chất (nguyên vật liệu, năng lượng) được sử dụng kinh tế, hiệu quả hơn Được xác định bằng phương pháp định tính Lợi ích xã hội và giảm thiểu ô nhiễm môi trường chuyển hóa thành lợi ích kinh tế 7.4. Kinh tế Đa dạng sinh học và hệ sinh thái 7.4.1. Giới thiệu về Hệ sinh thái và ĐDSH 7.4.2. Kinh tế học bảo tồn đa dạng sinh học 7.4.3. Chi trả dịch vụ môi trường – hệ sinh thái GIỚI THIỆU DỊCH VỤ HỆ SINH THÁI “Nguồn lợi con người có được từ tự nhiên” Trái Đất Chu trình nước toàn cầu Dịch vụ hệ sinh thái là những Lợi ích con người thu được từ thiên nhiên Các dịch vụ hệ sinh thái gồm có: • Dịch vụ cung cấp : các sản phẩm do thiên nhiên cung cấp gồm có thực phẩm, sợi, nhiên liệu, dược phẩm vv. • Dịch vụ điều hòa : các lợi ích đến từ chu trình điều hòa của hệ sinh thái: khí hậu, lũ lụt, kiểm soát dịch bệnh, chất lượng nước vv • Dich vụ hỗ trợ : các lợi ích cần để tạo ra các acsch vụ hệ sinh thái khác: cấu thành đất đai, vòng quay dinh dưỡng, các sản phẩm chính • Dịch vụ văn hóa : dịch vụ giải trí, nghệ thuật và giá trị tôn giáo vv Tại sao phải xác định giá trị của DVHST? DVHST là những lợi ích mà hệ sinh thái đem lại cho con người Tuy nhiên vai trò của các DVHST tới sự phát triển của con người (về mặt kinh tế) lại thường không được nhận thức rõ ràng Do vậy cần phải có thông tin đầy đủ về giá trị kinh tế của các DVHST nhằm cải thiện quá trình ra quyết định Các phương pháp lượng giá DVHST đã được nghiên cứu và áp dụng để khác phục vấn đề trên 7.4.2. Kinh tế học bảo tồn đa dạng sinh học 7.3. Chi trả dịch vụ môi trường, chi trả dịch vụ sinh thái Hệ thống chi trả dịch vụ thống sinh thái (PES) nhằm khuyến khích các hoạt động phát triển kinh tế, sủ dụng các dịch vụ hệ thống sinh thái hiệu quả và bền vững hơn Lợi ích đối với người nghèo ở nông thôn: Trong ngắn hạn: Tăng nguồn thu nhập tiền mặt cho mục đích tiêu dùng và đầu tư Nâng cao kinh nghiệm cho các hoạt động kinh doanh bên ngoài thông qua các giao dịch và tương tác liên quan đến PES Nâng cao kiến thức về giải pháp sử dụng nguồn lực bền vững thông qua đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật liên quan đến PES Trong dài hạn: Cải thiện khả năng thích ứng của hệ thống sinh thái địa phương và dòng dịch vụ hệ thống sinh thái Tiềm năng cho sử dụng đất đai đem lại năng suất cao phát sinh từ hoạt động đầu tư trong dịch vụ hệ thống sinh thái Rủi ro đối với bên bán dịch vụ hệ thống sinh thái Kiến thức hạn chế về dịch vụ được bán và tác động dài hạn đến đời sống người dân và quyền sử hữu nguồn lực Mất quyền thu hoạch sản phẩm hay dịch vụ môi trường Các cơ hội chi phí khác Mất việc làm Doanh thu chia không đồng đều Tăng cạnh tranh sở hữu đất đai hay mất quyền sở hữu đất Mất dịch vụ hệ thống sinh thái quan trọng Không hiểu rõ về nguồn lực và quyền dịch vụ hệ thống sinh thái Mất kiểm soát và tính linh hoạt đối với các phương án và định hướng phát triển địa phương Rủi ro về kết quả và cần có bảo hiểm Tính không tương thích giữa PES với giá trị văn hóa Các yếu tố hạn chế áp dụng PES ở khu vực nông thôn Hạn chế tiếp cận thông tin Thiếu nguồn tài chính tiếp cận PES Hạn chế năng lực mặc cả; Hạn chế nguồn tài sản hấp thụ rủi ro, đầu tư thời gian và nguồn lực quản lý Thiếu cơ quan trung gian hiệu quả Ưu tiên địa phương đáp wungs nhu cầu dịch vụ hệ thống sinh thái LỒNG GHÉP DVHST TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT Qui Hoạch sử dụng đất (QHSDĐ) ở Việt Nam: Công cụ rất quan trọng, Vai trò chiến lược trong phát triển KT-XH. Cho phép chia sẻ công bằng và có hiệu quả tài nguyên đất giúp cho việc giao đất hợp lý nhằm giảm thiểu những nguy cơ từ BĐKH Đa dạng sinh học – đầu máy cho DVHST ĐDSH gồm – động vật, thực vật vi sinh vật, những biến dị di truyền và quần thể tạo nên HST – là nền tảng của dịch vụ cung cấp của hệ sinh thái Nguồn trực tiếp của nhiều dịch vụ như thực phẩm, chất thô, và là cơ sở cho những dịch vụ khác như nước sạch và không khí thông qua vai trò các cá thể trong chu trình năng lượng và vật chất. Sự thay đổi và mất đi của ĐDSH ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng sản xuất và cung cấp những dịch vụ cơ bản của HST và có thể ảnh hưởng lâu dài tới hệ thống kinh tế xã hội để thich ứng và phản hồi với những áp lực toàn cầu. T rở nên quan trọng trong việc lập kế hoạch sử dụng đất trong thập kỷ qua. N ền tảng của khoa học bền vững vì nó tập trung vào s ự t ương tác giữa tự nhiên và xã hội Nguồn trực tiếp của nhiều dịch vụ như thực phẩm, nguyên liệu thô, và là cơ sở cho những dịch vụ khác như nước sạch và không khí. C ung cấp khung tổng hợp cho việc phân tích các hậu quả môi trường của chính sách sử dụng đất . Dịch vụ hệ sinh thái 2 . Các vấn đề môi trường chính của QHSDĐ liên quan đến sử dụng DVHST Suy thoái đất liên quan đến quản lý tài nguyên đất: bao gồm giảm chất lượng đất (độ phì), gia tăng xói mòn, và thay đổi các DVHST nông nghiệp. Suy giảm ĐDSH, rừng và DVHST: DVHST, đặc biệt là các dịch vụ điều tiết sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng như là kết quả của suy giảm ĐDSH. Dịch vụ cung cấp của hệ sinh thái và khả năng thích ứng của toàn xã hội đối với BĐKH vì thế cũng biến động như là hậu quả tất yếu của việc thực hiên QHSDĐ . Năm Tổng diện tích có rừng Trong đó Tỷ lệ che phủ rừng (%) Rừng tự nhiên Rừng trồng 2008 13.118,8 10.348,6 2.770,2 38,7 2009 13.258,7 10.338,9 2.919,8 39,1 2010 13.388,1 10.304,8 3.083,3 39,5 2011 13.515,1 10.285,4 3.229,7 39,7 2012 13.862,0 10.423,8 3.438,2 40,7 2.1. Xu hướng diễn biến ĐDSH và rừng Đơn vị: nghìn ha Diễn biến diện tích rừng ngập mặn Việt Nam giai đoạn 1943-2008 Loại dịch vụ Tình trạng suy giảm Nguyên nhân Cung cấp nước chất lượng tốt cho hoạt động nuôi tôm Diện tích rừng giảm do chuyển rừng thành ao tôm tự phát và nguồn chất gây ô nhiễm từ trại tôm thâm canh ngày càng tăng làm giảm khả năng tự lắng lọc của thủy vực Bảo vệ và chống xói lở bờ biển Độ phủ rừng ven bờ giảm do nạn chặt phá bừa bãi và điều kiện thời tiết cực đoan tăng lên trong thời gian gần đây Cung cấp vùng cư trú và sinh sản cho thủy sản Hoạt động khai thác trái phép cây rừng thường diễn ra nhưng khó kiểm soát làm mất nơi cư trú cho nhiều loài thủy sản ở địa phương Cung cấp thủy sản cho ngư dân Nguồn lợi bị cạn kiệt do việc khai thác bất hợp lý và môi trường ngày càng ô nhiễm Che chắn gió mạnh/bão cát để bảo vệ mùa màng Rừng có giảm nhưng người trồng trọt đã biết tự trồng cây quanh mảnh vườn của mình Sự suy giảm giá trị DVHST rừng ngập mặn Tầm quan trọng của HST ruộng lúa đối với đất nông nghiệp Sinh thái Ruộng lúa hỗ trợ Đ DSH ở mức cao . Do được kết nối với hệ thống nguồn nước nên có tiềm năng gây ra tác động trên một vùng rộng lớn. Sử dụng nhiều thuốc trừ sâu, phân hóa học sẽ tác động xấu đến Đ DSH . Thu nhập Lúa là cây lượng thực chính của VN. Gạo là lương thực cơ bản của nhiều dân tộc trên thế giới. Ngay cả các sản phẩm phụ như trấu và rơm cũng dùng làm nhiên liệu sản xuất năng lượng. Cung cấp thực phẩm Gạo là lương thực quan trọng. Ruộng lúa là nơi cung cấp các loại thực phẩm như : cá , tôm, cua , lươn, côn trùng, v.v . Vật liệu Rơm rạ dùng làm phân hữu cơ, trồng nấm rơm và cho trâu bò ăn. Dược liệu Không quan trọng. Giá trị xã hội/văn hóa Gạo có giá trị VH-XH quan trọng tại Việt Nam, một số lễ hội được gắn liền với tập tục trồng lúa. Bắt nguồn từ các mối đe dọa sau đây: - Chuyển đổi đất NN thành đất đô thị và khu công nghiệp, dẫn đến sự mất mát vĩnh viễn một phần hoặc toàn bộ sinh cảnh tự nhiên liên quan; - Các thay đổi về thành phần và không gian của đất NN, đặc biệt là những thay đổi làm suy giảm, hay biến đổi những khu vực được coi là có “ĐDSH cao ” trên đất NN; - Sử dụng các hoá chất, ô nhiễm sinh cảnh từ những nguồn phi nông nghiệp hay sự phá huỷ sinh cảnh; - Phát triển thâm canh, chuyên canh quá mức. Xu hướng suy giảm DVST nông nghiệp Xu hướng các HST khi thực hiện QHSDĐ Biến động diện tích đất: đất rừng, đất sản xuất NN; tăng diện tích đất phi NN Chuyển đổi mục đích sử dụng đất: chuyển đổi đất sản xuất NN, đất rừng tự nhiên sang các loại đất khác (đất trồng lúa sang đất khu CN, đô thị ; đất trồng lúa ven biển sang đất nuôi trồng thuỷ sản; đất rừng phòng hộ sang rừng sản xuất ); Phân bố không gian các loại hình sử dụng đất : b ố trí đất CN, đô thị ở khu vực đầu nguồn nước, các lưu vực sông; vùng nhạy cảm môi trường (ven biển); xây dựng đường giao thông qua đất lâm nghiệp . Kết quả chồng xếp bản đồ qui hoạch đường tuần tra biên giới, khu kinh tế cửa khẩu, qui hoach thủy điện với các khu BTTN và rừng phòng hộ vùng TN Kết quả chồng xếp bản đồ qui hoạch đường tuần tra biên giới, qui hoach thủy điện với các khu BTTN và rừng dầu nguồn vùng Miền núi và Trung du BB Kết quả chồng xếp bản đồ qui hoạch đường tuần tra biên giới, đường cao tốc ven biển, qui hoach thủy điện, khu kinh tế cửa khẩu với các VQG, KBTTN và rừng dầu nguồn vùng BTB Kết quả chồng xếp bản đồ qui hoạch đường tuần tra biên giới, đường cao tốc ven biển, qui hoach thủy điện với các khu BTTN và rừng phòng hộ vùng DHNTB Cung cấp lương thực bị ảnh hưởng, do diện tích trồng lúa chuyển sang các mục đích khác (254 ngàn ha). Việc chuyển đổi ảnh hưởng đến sản lượng và việc cung cấp lương thực, an ninh lương thực Điều tiết xói mòn : diện tích đất rừng chuyển sang đất NN làm giảm độ che phủ tại các vùng núi dốc ảnh hưởng tới việc bảo vệ đất chống xói mòn. Điều tiết nước : chuyển đổi đất lâm nghiệp sang đất NN cũng ảnh hưởng tới việc điều tiết nguồn nước. Duy trì chất lượng đất : diện tích có độ phì cao ngày càng giảm do chuyển các vùng đất tốt sang phát triển CN, nhà ở, cơ sở hạ tầng, nuôi trồng thuỷ sản. Trồng cây hàng hoá, thâm canh tăng vụ làm giảm độ phì của đất. Hệ thống thuỷ điện phát triển làm giảm lượng phù sa bồi đắp cho các vùng đồng bằng. Chuyển đổi đất trong QHSDĐ ảnh hưởng đến DVST Chuyển đổi đất trong QHSDĐ ảnh hưởng đến DVST Hệ thống đồng ruộng : nhiều khu hệ đồng ruộng bị phá vỡ, quy hoạch hệ thống thuỷ điện, hệ thống đường xá. Hậu quả hệ sinh thái NN thậm chí biến mất. Hệ thống cây trồng, hệ thống luân canh : hệ thống cây trồng truyền thống bị phá bỏ. Khả năng chịu bệnh giảm , mất các quĩ gen có lợi để chống lại bệnh dịch. Điều tiết các thảm hoạ tự nhiên : hệ thống NN thay đổi ảnh hưởng tới các thảm hoạ tự nhiên, như lở đất, xói mòn. Quản lý bờ biển: Chuyển đổi đất làm giảm diện tích rừng ngập mặn, ảnh hưởng đến khả năng bảo vệ chống xói lở, xâm mặn vùng ven biển . Tác động từ chuyển đổi đất thành đất nông nghiệp Điều chỉnh giảm đất rừng đặc dụng ở Tây Nguyên là 46,5 nghìn ha chủ yếu sang đất trồng lúa. Các tác động được dự báo là mất ĐDSH, xâm chiếm đất lâm nghiệp và giảm độ che phủ rừng Tác động từ chuyển đổi đất, thay đổi diện tích đất cho phát triển khu kinh tế cửa khẩu Theo qui hoạch đến năm 2020 có 26 khu kinh tế cửa khẩu với tổng diện tích 768,99 nghìn ha. Tuy nhiên có sự chồng chéo giữa QHSDĐ và qui hoạch các khu bảo tồn, trong đó 309,6 nghìn ha đất lâm nghiệp và 40,36 nghìn ha khu bảo tồn. Theo qui hoạch t rong giai đoạn 2016 – 2020, tiến hành xây dựng và đưa vào vận hành các nhà máy thủy điện: Lai Châu, Bảo Lâm, Trung Sơn, Hồi Xuân, Nậm Mô 1, Vĩnh Sơn (2,3,4,5), A Lin B1, Đắk Mi (1,2,3 ) ; Đến năm 2020, diện tích đất dành cho xây dựng các công trình năng lượng có 178,78 nghìn ha, tăng 56,48 nghìn ha so với năm 2010 và tăng 39,63 nghìn ha so với năm 2015. Tác động từ chuyển đổi đất, thay đổi diện tích đất cho phát triển thủy điện 7.5. Thảo luận Kinh tế tài nguyên rừng, thủy sản Kinh tế Chất thải Kinh tế học bảo tồn đa dạng sinh học Chi trả dịch vụ môi trường 7.6. Nội dung Chương 7 7.1. Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên tái tạo, Tài nguyên không tạo tạo, 7.2. Khai thác tài nguyên không tái sinh: Lý thuyết về sự cạn kiệt (Chương 19- EEPSEA) 7.3. Nghiên cứu tài nguyên theo nghành 7.3.1. Thủy sản : Tài nguyên chung (Chương 13- Tom Tietenberg 9 th ) 7.3.2. Rừng: Có thể dự trữ và tái tạo (Chương 12 – Tom Tietenberg 9 th ) 7.3.3. Kinh tế Chất thải (Chương 8 – Tom Tietenberg 9 th ) 7.4. Kinh tế bảo tồn ĐDSH 7.4.1 . Vai trò của Hệ sinh thái và ĐDSH 7.4.2 . Kinh tế học bảo tồn đa dạng sinh học 7.4.3 . Chi trả dịch vụ môi trường – hệ sinh thái 7.7. Câu hỏi chương 7 Kinh tế tài nguyên tái tạo và không tái tạo? Sự tuyệt chủng của các loài Kinh thế chất thải sinh hoạt Dịch vụ môi trường là gì? Chi trả dịch vụ môi trường là gì? Lồng ghép quy hoạch sử dụng đất và chi trả dịch vụ môi trường (sinh thái) thế nào? 7.8. Tài liệu tham khảo Khai thác tài nguyên không tái sinh: Lý thuyết về sự cạn kiệt (Chương 19- EEPSEA ) Tài liệu giảng dạy Đại học Kinh tế Thành phố HCM: Chương 17 , 18 Thủy sản : Tài nguyên chung (Chương 13- Tom Tietenberg 9 th Rừng : Có thể dự trữ và tái tạo (Chương 12 – Tom Tietenberg 9 th ) Kinh tế Chất thải (Chương 8 – Tom Tietenberg 9 th )
File đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_moi_truong_chuong_7_kinh_te_tai_nguyen_thi.pptx