Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 2: Mối liên hệ giữa môi trường và kinh tế - Hoàng Văn Long

2.1. Mối liên kết giữa kinh tế và môi trường

2.2. Lợi ích và chi phí, cung và cầu

2.3. Hiệu quả kinh tế và thị trường

2.4. Khái niệm của Kinh tế phúc lợi và môi trường (Natural Resource and Environmental Economics, Ch. 5: III. Market Failure, public policy and the environment)

2.5. Các vấn đề tài nguyên và môi trường ở Việt Nam

2.6. Thảo luận

2.7. Câu hỏi ôn tập chương

2.8 Tài liệu tham khảo

 

pptx 68 trang phuongnguyen 7020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 2: Mối liên hệ giữa môi trường và kinh tế - Hoàng Văn Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 2: Mối liên hệ giữa môi trường và kinh tế - Hoàng Văn Long

Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 2: Mối liên hệ giữa môi trường và kinh tế - Hoàng Văn Long
KINH TẾ MÔI TRƯỜNG  (Dành cho chương trình sau đại học) 
TS. Hoàng Văn Long 
Chương trình học 
Chương 1: (5 Tiết ) Giới thiệu về Kinh tế môi trường 
Chương 2: (5 Tiết ) Mối liên hệ giữa môi trường và Kinh tế 
Chương 3: (5 Tiết ) Nguyên nhân các vấn đề môi trường 
Chương 4: (5 Tiết) Kinh tế Ô nhiễm 
Chương 5: (3 Tiết ) Phân tích lợi ích chi Phí 
Bài tập (2 tiết ) 
Chương 6: (5 Tiết ) Định giá T ài nguyên và M ôi trường 
Chương 7:(3 Tiết ) Kinh tế T ài nguyên, Chất thải và Đa dạnh sinh học 
Bài tập (2 tiết) 
Chương 8: (5 Tiết) Quản lý nhà nước về môi trường 
Chương 9: Kinh tế Xanh, Tăng trưởng Xanh và BĐKH ở Việt Nam (2 tiết) 
Chương 10: Seminar Kinh tế Môi trường (2 tiết) - 
Ôn tập Môn học (1 tiết) 
mối liên hệ giữa môi trường và kinh tế 
Chương 2 
Nội dung chương 2 
2.1. Mối liên kết giữa kinh tế và môi trường 
2.2. Lợi ích và chi phí, cung và cầu 
2.3. Hiệu quả kinh tế và thị trường 
2.4. K hái niệm của Kinh tế phúc lợi và môi trường (Natural Resource and Environmental Economics, Ch. 5: III. Market Failure, public policy and the environment) 
2.5. Các vấn đề tài nguyên và môi trường ở Việt Nam 
2.6. Thảo luận 
2.7. Câu hỏi ôn tập chương 
2.8 Tài liệu tham khảo 
2.1.1. Mối quan hệ giữa hệ thống kinh tế và môi tr ư ờng thiên nhiên 
2.1.2. Kinh tế môi tr ư ờng và Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 
2.1.3. Mô hình dòng chu chuyển của hoạt đ ộng kinh tế 
3.1.4. Mô hình cân bằng vật chất : Mối quan hệ giữa hoạt đ ộng kinh tế và môi tr ư ờng thiên nhiên 
2.1.5. Phát thải , chất l ư ợng môi tr ư ờng xung quanh và thiệt hại 
2.1.6. Các loại chất gây ô nhiễm 
2.1. Mối liên hệ giữa kinh tế và môi trường 
Cung cấp nguyên liệu thô cho hoạt đ ộng kinh tế ( sản xuất và tiêu dùng ) 
Tiếp nhận các chất thải từ hoạt đ ộng kinh tế ( sản xuất và tiêu dùng ) 
Cung cấp các tiện nghi cuộc sống cho con ng ư ời ( cảnh quan, không khí, ) 
2.1.1. Mối quan hệ giữa hệ thống kinh tế và môi tr ư ờng 
Môi tr ư ờng có 3 chức n ă ng c ơ bản : 
Các hãng 
MÔI TR Ư ỜNG 
Hộ gia đ ình 
Nguyên liệu thô 
Chất thải 
Các tiện nghi cuộc sống 
2.1.1. Mối quan hệ giữa hệ thống kinh tế và môi tr ư ờng 
Nền kinh tế 
(a) 
(b) 
Môi tr ư ờng thiên nhiên 
B. Phân biệt Kinh tế môi tr ư ờng và Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 
Mối liên kết (a): Nghiên cứu vai trò cung cấp nguyên vật liệu thô của môi tr ư ờng thiên nhiên cho hoạt đ ộng kinh tế đư ợc gọi là “Kinh tế Tài nguyên Thiên nhiên ” (Natural Resource Economics). 
Mối liên kết (b): Nghiên cứu dòng chu chuyển các chất thải từ hoạt đ ộng kinh tế và các tác đ ộng của chúng lên môi tr ư ờng thiên nhiên đư ợc gọi là “Kinh tế Môi tr ư ờng ” (Environmental Economics). 
2.1.2. Phân biệt Kinh tế môi tr ư ờng & Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 
Tài nguyên thiên nhiên có thể đư ợc chia thành hai nhóm : 
Tài nguyên có thể tái tạo 
Tài nguyên không thể tái tạo 
Một đ ặc tr ư ng quan trọng về tài nguyên thiên nhiên là tính phụ thuộc vào thời gian 
2.1.2. Phân biệt Kinh tế môi tr ư ờng & Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 
2.1.3. Mô hình dòng chu chuyển của hoạt đ ộng kinh tế 
2.1.4. Mô hình cân bằng vật chất 
Mô hình cân bằng vật chất – minh họa mối quan hệ giữa hoạt đ ộng kinh tế và môi tr ư ờng 
Dòng các tài nguyên từ môi tr ư ờng thiên nhiên đ i vào hoạt đ ộng kinh tế: Kinh tế Tài nguyên Thiên nhiên 
Dòng các chất thải (Residuals): 
Các chất thải : các phế phẩm thải ra môi tr ư ờng 
Khả n ă ng hấp thụ: khả n ă ng môi tr ư ờng hấp thu các chất thải 
Tái chế và sử dụng lại : các ph ươ ng pháp đ ể trì hoãn các dòng chất thải 
2.1.4. Mô hình cân bằng vật chất 
Mô hình cân bằng vật chất – minh họa mối quan hệ giữa hoạt đ ộng kinh tế và môi tr ư ờng 
2 định luật về nhiệt động lực học : 
Định luật nhiệt đ ộng lực học thứ nhất : vật chất và n ă ng l ư ợng không thể tự tạo ra hoặc không thể mất đ i . 
Định luật nhiệt đ ộng lực học thứ hai: khả n ă ng chuyển đ ổi vật chất và n ă ng l ư ợng của môi tr ư ờng là có giới hạn . 
2.1.4. Mô hình cân bằng vật chất 
Môi tr ư ờng tự nhiên 
Môi tr ư ờng tự nhiên 
Ng ư ời sản xuất 
Ng ư ời tiêu dùng 
Tái chế (R r P ) 
Sản phẩm thải (R P ) 
Thải ra môi tr ư ờng 
Sản phẩm thải 
Nguyên liệu thô (M) 
Hàng hóa 
(G) 
d 
p 
(R ) 
d 
c 
(R ) 
c 
(R ) 
Tái chế (R r C ) 
Thải ra môi tr ư ờng 
2.1.4. Mô hình cân bằng vật chất 
Giảm G 
Giảm R p 
T ă ng (R’p+R’c) 
Sẽ giảm M & giảm R p d , R c d 
2.1.4. Mô hình cân bằng vật chất 
Một số thuật ngữ: 
Chất l ư ợng môi tr ư ờng xung quanh (Ambient quality): Số l ư ợng chất chất ô nhiễm trong môi tr ư ờng 
Chất l ư ợng môi tr ư ờng (Environmental quality): Trạng thái của môi tr ư ờng tự nhiên (bao hàm cả chất l ư ợng môi tr ư ờng xung quanh, chất l ư ợng cảnh quan và chất l ư ợng thẩm mỹ của môi tr ư ờng ). 
Chất thải (Residuals): Vật chất còn lại sau khia sản xuất và tiêu dùng 
Phát thải (Emissions): Phần của chất thải sản xuất hay tiêu dùng thải vào môi tr ư ờng 
2.1.5 Sự phát thải , Chất l ư ợng môi tr ư ờng xung quanh, và Thiệt hại 
Một số thuật ngữ: 
Tái chế (Recycling): Một chất , một dạng n ă ng l ư ợng hay một hành đ ộng khi đư a vào môi tr ư ờng tự nhiên sẽ làm giảm chất l ư ợng môi tr ư ờng xung quanh. 
Xả thải (Effluent): Đôi khi thuật ngữ xả thải dùng đ ể nói đ ến những chất ô nhiễm n ư ớc , và phát thải đ ể nói đ ến các chất gây ô nhiễm không khí. Nh ư ng hai thuật ngữ này sẽ đư ợc dùng t ươ ng đươ ng . 
Ô nhiễm (Pollution) 
Thiệt hại (Damages): Những ảnh h ư ởng tiêu cực của ô nhiễm môi tr ư ờng tác đ ộng lên con ng ư ời và các yếu tố của hệ sinh thái . 
2.1.5. Sự phát thải , Chất l ư ợng môi tr ư ờng xung quanh, và Thiệt hại 
Chất ô nhiễm tích tụ và không tích tụ 
Chất ô nhiễm cục bộ, vùng và toàn cầu 
Nguồn ô nhiễm đ iểm và nguồn ô nhiễm phân tán 
Sự phát thải gián đ oạn và liên tục 
2.1.5. Các dạng chất gây ô nhiễm 
2.2. Lợi ích, chi phí, Cung và Cầu 
2.2.1. Giá sẵn lòng trả (WTP) 
2.2.2. Lợi ích 
2.2.3. Chí phí 
2.2.4. Cung và đường chi phí biên, tổng cung 
2.2.5. Công nghệ 
2.2.6. Nguyên tắc cân bằng biên 
2.2.7. Các thuật ngữ 
2.2.1. Giá sẵn lòng trả (WTP) 
Giá sẵn lòng trả cho táo sạch – một thực nghiệm 
Khi số đơn vị mua tăng: giá sẵn lòng trả cho từng đơn vị hàng hóa thường giảm xuống 
Giá sẵn lòng trả biên diễn tả giá sẵn lòng trả của một người cho một đơn vị dịch vụ hay hàng hóa tăng thêm 
Minh họa 
Cầu 
Qd = alpha + Beta. P 
Tổng cầu/Giá sẵn lòng trả 
Đường tổng cầu đối với một hàng hóa thị trường là tổng theo trục hoành các đường cầu cá nhân thường được nhóm theo khu vực địa lý (ví dụ: thành phố, tỉnh hoặc một quốc gia) 
2.2.2. Lợi ích 
Tổng lợi ích được đo bằng giá sẵn lòng trả. Khi lượng tăng từ q1 lên q2. Tổng lợi ích là a + b 
2.2.3. Chi phí 
Chi phí cơ hội : để sản xuất ra một sản phẩm nào đó là giá trị tối đa của các sản phẩm khác lẽ ra đã được sản xuất nếu ta không sử dụng tài nguyên để làm ra sản phẩm hiện hành 
Chi phí biên: đo lường lượng chi phí gia tăng khi tăng thêm một đơn vị sản phẩm 
Tổng chi phí: là chi phí sản xuất ra tổng số lượng sản phẩm 
2.2.4 Cung và đường chi phí biên tổng cộng 
Chi phí biên của táo 
Đường tuyến tính của chi phí biên 
Tổng chi phí và đường chi phí biên của táo 
2.2.5. Công nghệ 
Tiến bộ công nghệ được thể hiện bằng đường chi phí biên dịch xuống 
2.2.6. Nguyên tắc cân bằng biên 
Nguyên tắc cân bằng biên đòi hỏi là tổng sản lượng được phân phối giữa các nguồn sản xuất sao cho chi phí sản xuất biên của các nguồn bằng nhau 
2.2.7. Các thuật ngữ 
Khả năng chi trả 
Giá sản lòng trả biên 
Tổng cầu 
Kinh tế vi mô 
Lợi ích 
Chi phí cơ hội 
Đường cầu 
Giá mờ 
Nguyên tắc cân bằng biên 
Tổng chi phí 
Đường cầu nghịch đảo 
Tổng giá sẵn lòng trả 
Chi phí biên 
Giá sẵng lòng trả 
2.3. Hiệu quả kinh tế và thị trường 
2.3.1. Hiệu quả kinh tế 
2.3.2. Hiệu quả và công bằng 
2.3.3. Thị trường 
2.3.4. Thị trường và hiệu quả xã hội 
2.3.5. Chi phí ngoại tác 
 2.3.5.1. Tài nguyên tự do tiếp cận 
2.3.6. Lợi ích ngoại tác 
+ Hàng hóa công cộng 
+ Tổng cầu đối với hàng hóa công cộng 
3.2.4. Thị trường và hiệu quả xã hội 
Thất bại thị trường gây ra sự khác biệt giữa giá trị thị trường và giá trị xã hội, và có thể ngăn cản thị trường cạnh tranh đạt chuẩn cân bằng xã hội. Và khi đó: 
Chi phí biên xã hội = Chi phí biên cá nhân + Chi phí ngoại ứng (môi trường) cá nhân 
Biểu đồ trang 93 
2.3.1. Hiệu quả kinh tế 
Quan điểm chính yếu của hiệu quả kinh tế là nên có sự cân bằng giữa lợi ích biên và chi phí biên của quá trình sản xuất 
Hiệu quả xã hội đòi hỏi tất cả giá trị thị trường và phi thị trường hợp nhất trong lợi ích biên và chi phí biên của sản xuất. Nếu điều này được thỏa mãn, hiệu quả xã hội đạt được khi lợi ích biên bằng chi phí biên của quá trình sản xuất. 
MWTP = 100 – 2 . QD MC = 5. QS 
100 – 2 QE = 0.5 . QE; QE = 40 
MWTP = 100 – 2. (40) = 20$ 
Hiệu quả tĩnh: gắn với các thị trường và các hoạt động tại một thời điểm nhất định 
Hiệu quả động: xem xét đến sự phân phối tài nguyên theo thời gian (các giá trị có thể thay đổi vì phải tính chiết khấu theo thời gian) 
3.2.1. Hiệu quả kinh tế 
Hiệu quả kinh tế đạt được khi lợi ích biên bằng chi phí biên 
MWTP = 100 – 2.QD 
MC = 0.5. QS 
Giá trị cân bằng là: QD = QS = QE 
100 – 2QE = 0.5 . QE 
QE = 40 
MWTP = 100 – 2(40) = 20$ 
Biểu đồ trang 88 
2.3.2. Hiệu quả và công bằng 
Tối ưu pareto là tình trạng cân bằng mà ở đó : không thể làm cho một người nào đó tốt hơn mà không làm cho người khác thiệt thòi. Vilfredo Pareto (1848-1923), nhà kinh tế và xã hội học người Italia. * 
Sự bình đẳng có quan hệ chặt chẽ với việc phân phối của cải trong xã hội. Hiệu quả và sự công bằng chỉ mang tính tương đối. 
Nếu phân phối của cải không công bằng. Thì tiêu chuẩn hiệu quả có thể bị nhiều hạn chế. 
Hiệu quả và công bằng chỉ mang tính tương đối 
Chúng ta sẽ tiếp tục thảo luận về vấn đề này ở Chương 8 (Phân tích chính sách môi trường 
VD: Hiệu quả Pareto 
Ví dụ: có 20 quả cam, cần phân bổ cho 2 cá nhân A và B. 
Cách 1: A: 10 quả, B: 5 quả => chưa đạt hiệu quả Pareto 
Cách 2: A: 8 quả, B: 12 quả => đạt hiệu quả Pareto 
Cách 3: A: 11quả,B: 9 quả => đạt hiệu quả Pareto 
2.3.3. Thị trường 
Chúng ta có thể hoàn toàn dựa vào thị trường đề xác định mức sản lượng tối ưu hay không? 
Thị trường vận hành hiệu quả phải có sự cạnh tranh giữa người bán và người mua. 
Không ai đủ lớn để ảnh hưởng đến giá thị trường. Giá cả phải được tự do điều chỉnh theo quy luật cung cầu. 
=> Hay nói cách khác, là thị trường cạnh tranh hoàn hảo. 
2.3.4. Thị trường và hiệu quả xã hội 
Thất bại thị trường gây ra sự khác biệt giữa giá thị trường và giá trị xã hội, và có thể ngăn cản thị trường cạnh tranh đạt điểm cân bằng hiệu quả xã hội. 
2.3.5. Chi phí ngoại tác 
2.3.5.1. Tài nguyên tự do tiếp cận 
Ô nhiễm nước và chi phí xử lý: các công ty tự do xả thải làm cho nguồn nước ngày càng ô nhiễm và chi phí xử lý ngày càng cao. (Chi phí xã hội ) 
Sự tắc nghẽn đường sá: không giới hạn tiếp cận đưa đến sự không hiệu quả 
2.3.6. Lợi ích ngoại tác 
Máy cắt cỏ không gây tiếng ồn 
Các lợi ích sinh thái từ đất nông nghiệp 
+ Hàng hóa công cộng 
Hàng hóa công cộng mang các đặc tính không cạnh tranh và không độc chiếm – có sự tiêu thụ chung đối với hàng hóa và một khi nó được cung cấp, mọi người đều có thể thụ hưởng hàng hóa đó cho dù có trả tiền cho việc tiêu thụ nó hay không. Chất lượng môi trường là một hàng hóa công cộng. 
+ Tổng cầu đối với hàng hóa công cộng 
Chi phí kiểm soát biên là hàm tăng: khi nước hồ trở nên sạch hơn thì chi phí biên của việc tiếp tục cải thiện cũng sẽ gia tăng 
Các thuật ngữ 
Hiệu quả kinh tế 
Hiệu quả xã hội 
Chi phí ngoại tác hay chi phí xã hội 
Chi phí tư nhân 
Thất bại thị trường 
Hàng hóa công cộng 
Tính không độc chiếm 
Giá trị phi thị trường 
2.4. Khái niệm của Kinh tế phúc lợi và môi trường 
Natural Resource and Environmental Economics, Ch. 5 : 
 III. Market Failure, public policy and the environment. P. 124 
(Sinh viên nghiên cứu thêm trong sách) 
Public goods (Hàng Hoá Công cộng 
Externalities (Ngoại ứng) 
Government Failure (Thất bại của chính phủ) 
Lưu ý 
Phần lớn kinh tế tài nguyên và môi trường là kinh tế phúc lợi, trong đó xác định và chỉnh sửa Thất bại thị trường đối với các dịch vụ mà môi trường tự nhiên cung cấp cho nền kinh tế 
Quyền sở hữu tài sản: Tập hợp các quyền định đoạt, chuyển nhượng, .(Chúng ta sẽ học rõ về quyền sở hữu tài sản ở chương sau) 
2.5. Các vấn đề tài nguyên và môi trường ở Việt Nam 
2.5.1. Ô nhiễm môi trường 
2.5.2. Suy thoái tài nguyên 
2.5.3. Đa dạng sinh học suy giảm 
2.5.4. Biến đổi khí hậu và nước biển dâng 
(Báo cáo môi trường quốc gia 2011-2015) 
2.5.1 . Ô nhiễm môi trường 
Môi trường Việt Nam hiện tại ô nhiễm như thế nào? 
Chương 8: Tác động của ô nhiễm môi trường 
2.5.2 . Suy thoái tài nguyên 
Suy thoái tài nguyên rừng 
Tài nguyên khoáng sản suy giảm 
2.5.3 . Đa dạng sinh học giảm 
Chương 7: Đa dạng sinh học 
2.5.4 . Biến đổi khí hậu và nước biển dâng  
Chương 2: Biến đổi khí hậu, thiên tai 
Cho ví dụ? 
Chúng ta sẽ học chi tiết ở Chương 9 
2.6. Câu hỏi thảo luận 
Liên kết giữa môi trường và kinh tế 
Các khái niệm của Kinh tế Phúc lợi và môi trường 
Thị trường 
Hiệu quả kinh tế 
Phân bổ trong kinh tế thị trường 
3) Thực trạng tài nguyên và môi trường ở Việt Nam 
Ô nhiễm môi trường (Ví dụ và nguyên nhân?) 
Suy thoái tài nguyên (Ví dụ và nguyên nhân?) 
Đa dạng sinh học giảm (Ví dụ và nguyên nhân?) 
Biến đổi khí hậu và nước biển dâng (Ví dụ và nguyên nhân?) 
2.7. Ôn tập chương 2 
Mối liên hệ giữa hàng hóa công cộng và tài nguyên tự do tiếp cận là gì? 
Hàng hóa công cộng là gì? Cho ví dụ? 
Một số hàng hóa có vẻ là hàng hóa công cộng: sóng ra - đi - ô, các dịch vụ hải đăng, và thậm chí là cảnh sát và các dịch vụ vệ sinh có thể được cung cấp bởi các công ty tư nhân. Tại sao có điều này? Có phải là có sự khác nhau giữa các hàng hóa công công này với các dịch vụ môi trường? Nếu phải thì sự khác nhau đó là gì? 
2.8. Nội dung chính cần nhớ 
Sơ đồ mối liên hệ giữa kinh tế và môi trường tự nhiên 
Kinh tế môi trường khác kinh tế tài nguyên như thế nào? 
Phát triển bền vững: cân bằng tăng trưởng và môi trường 
Mối quan hệ giữa phát thải, chất lượng môi trường xung quang và thiệt hại 
Các loại chất gây ô nhiễm 
2.9. Tài liệu tìm tham khảo 
EEPSEA. Chương 2: Liên hệ giữa kinh tế và môi trường 
EEPSEA. Chương 3: Lợi ích và Chi phí, Cung và Cầu 
EEPSEA. Chương 4: Hiệu quả kinh tế và thị trường 
Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia 2011- 2015 
5. Natural Resource and Environmental Economics, Ch. 5: III . Market Failure, public policy and the environment. P. 124 
Sinh viên làm bài tập 4.2. (Trang 85, EEPSEA ) 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_kinh_te_moi_truong_chuong_2_moi_lien_he_giua_moi_t.pptx